• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC

(30 tiết)

GV: Bùi Thúc Minh buithucminh@gmail.com Bộ môn: Điện công nghiệp ĐẠI HỌC NHA TRANG

NHA TRANG 2014

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Mục tiêu

• Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:

– Biết cáchkết nối thiết bị vào PLC.

– Thiết kế, lựa chọn thiết bị và lập trình điều khiển dùng PLC S7-200, 300

– Sử dụng phần mềm WINCC tạo giao diện điều khiển, giám sáthoạt động của hệ thống

(2)

NỘI DUNG

Phần 1 Simatic S7-300

Chương 1.Tổng quan vềSimatic S7-300 Chương 2.Tập lệnh của S7-300

Phần 2 WinCC

Phần 3 Bài tập ứng dụng

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

4

ĐÁNH GIÁ

(Thang điểm 10)

• Bài tập, kiểm tra & báo cáo: 50% tổng điểm

• Thi kết thúc môn: 50% tổng điểm

• Hình thức thi: viết (không dùng tài liệu)

• Thời gian: 60 phút

(3)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

5

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Simatic S7-300 Điều khiển hệ thống, Trung tâm Việt-Đức

[2] Điều khiển lập trình 2, ĐHNT 2011

[3] SIMATIC, Ladder Logic (LAD) for S7-300 and S7-400 Programming, Reference Manual [4] SIMATIC, Working with STEP 7

[5] Trần Thu Hà, Lập trình với S7&WINCC, NXB Hồng Đức 2008

[6] Internet

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Nhắc lại lưu đồ

• Ký hiệu

(4)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

7

Chương 1. Tổng quan về Simatic S7-300

1. Các module của PLC S7-300 2. Kiểu dữ liệu và phân chia bộ nhớ 3. Vòng quét chương trình.

4. Những khối OB đặc biệt

5. Ngôn ngữ lập trình của S7-300

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

8

Chương 1. Tổng quan về Simatic S7-300

Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC (Programmable Logic Control), là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình.

• S7-300 là PLC cỡ vừa của hãng Siemens

(5)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

9

1. Các module của PLC S7-300

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

1. Các module của PLC S7-300 (tt)

• Module CPU

• Module mở rộng

– Các module mở rộng đượcchia thành 5loạichính:

- PS (Power Supply): modulenguồnnuôi: có 3loại2A, 5A, 10A.

- SM (Signal module): modulemở rộng cổngtínhiệuvào/ra baogồm

- IM (Interface module): module ghépnối.

- FM (Function module): module có chức năng điều khiển riêng

- CP (Communication module): module phục vụ truyền thông trong mạng giữa các PLC với nhau hoặc giữa PLC với

(6)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

11

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Hình ảnh một số module

(7)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

13

Mặt trước của PLC S7-300

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Đèn báo chế độ hoạt động

(8)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

15

Đèn báo các trạng thái hoạt động của PLC

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

16

2. KIỂU DỮ LIỆU VÀ PHÂN CHIA BỘ NHỚ

• Một chương trình ứng dụng trong S7-300 có thể sử dụng các kiểu dữ liệu sau:

- BOOL: với dung lượng một bit có giá trị 0 hoặc 1.

Đây làkiểu dữ liệu cho biếnhai trị.

– BYTE: dung lượng 8 bit, thường dùng biểu diễn số nguyên dương từ 0 đến 255, mã BCD của số thập phân 2chữ số, mã ASCIIcủa kýtự,…

– WORD: dung lượng 2 byte, biểu diễn số nguyên dương từ 0 đến65535.

(9)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

17

2. KIỂU DỮ LIỆU VÀ PHÂN CHIA BỘ NHỚ

– INT: dunglượng2 byte,biểu diễn sốnguyêntừ -32768 đến32767.

– DINT: dunglượng4 byte,biểu diễn sốnguyêntừ -2147483648đến2147483647.

– REAL: dung lượng 4 byte, biểu diễn số thực có dấu phẩy.

– S5T (hay S5TIME): khoảng thời gian, được tính theo giờ/phút/giây/mili giây.

– DATE: biểu diễn giá trị thời gian tính theo năm/tháng/ngày

– CHAR: biểu diễn một hoặc nhiều ký tự (nhiều nhất là 4 ký tự)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Cấu trúc bộ nhớ của CPU

• Vùng chương trình ứng dụng

• Vùng hệ thống: chứa tham số của hệ điều hành và chương trình ứng dụng

• Vùng chứa các khối dữ liệu

(10)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

19

Cấu trúc bộ nhớ của CPU

• Vùng chương trình ứng dụng

– OB (Organisation block): miền chứa chươngtrìnhtổ chức.

– FC (Function): miền chứa chương trình con được tổ chức thành hàm cóbiến hìnhthức để trao đổi dữ liệu với chương trình đã gọinó.

– FB (Function block): miền chứa chương trình con, được tổ chức thành hàm và có khả năng trao đổi dữ liệu với bất cứ một khối chương trình nào khác. Các dữ liệu này phải được xây dựng thành một khối dữ liệu riêng (DB - data block).

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

20

Cấu trúc bộ nhớ của CPU

Vùng chứa tham sốcủa hệ điều hành và chương trình ứng dụng: được chia thành 7miền khác nhau:

– I (Process image input): miền bộ đệm các dữ liệu của cổng vàosố.

– Q (Process image output): miền bộ đệmcácdữ liệu của cổng rasố.

– M:miềncácbiến cờ. (thamsố) – T:miền nhớ phục vụcácbộ thờigian.

– C:miền nhớ phục vụ bộ đếm.

– PI:miền địa chỉ cổngvàocủacác module tương tự.

– PQ:miền địa chỉ cổngracủacác module tương tự.

(11)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

21

Cấu trúc bộ nhớ của CPU

• Vùng chứa các khối dữ liệu: được chia thành 2 loại:

– DB (Data block): miền chứa các dữ liệu được tổ chức thànhkhối. Kíchthước cũng như số lượng khối do người sử dụng quy định phù hợp với từng bài toán điều khiển.

– L (Local data block): miền dữ liệu cục bộ, được các khối chương trình OB, FC, FB tổ chức và sử dụng cho cácbiến tạm thời.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

3. Vòng quét chương trình

(12)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

23

4. Cấu trúc chương trình

• Lập trình tuyến tính

• Lập trình có cấu trúc

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

24

4. Cấu trúc chương trình

• Lập trình tuyến tính

– Toàn bộ chương trình điều khiển nằm trong một khối trong bộ nhớ. Loại điển hình cấu trúc tuyến tính này phù hợp với những bài toán phù hợp nhỏ, không phức tạp.

(13)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

25

Cấu trúc chương trình

• Lập trình có cấu trúc

– Chương trình (CT) được chia thành những phần nhỏ với từng nhiệm vụ riêng và các phần này nằm trong những khối chương trình khác nhau.

– Loại cấu trúc này phù hợp với những bài toán điều khiển nhiều nhiệm vụ và phức tạp

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Cấu trúc chương trình

– Loại khối OB (Organization block): khối tổ chức quản lý CT điều khiển.

– Loại khối FC ( Pr ogr am bl ock): khối chương trình với những chức năng riêng giống như một chương trình con hoặc một hàm (CT con có biếnhình thức).

– Loại khối FB (Function block): là loại khối FC đặc biệt có khả năng trao đổi một lượng dữ liệu lớn với cáckhối chương trình khác.

– Loại khối DB (Data block): khối chứa các dữ liệu cần thiết để thực hiện CT.

(14)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

27

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

28

Những khối OB đặc biệt

(15)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

29

Ngôn ngữ lập trình của S7-300

• Ngôn ngữ “liệt lệnh”, ký hiệu là STL (Statement list).

Đâylà dạngngônngữ lậptrình thôngthường của máy tính.

Một chương trình được ghép bởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấutrúc chung “tênlệnh”+ “toánhạng”.

• Ngôn ngữ “hình thang”, ký hiệu là LAD (Ladder logic).

Đây là dạng ngôn ngữ đồ họa thích hợp với những người quenthiết kế mạch điều khiển logic.

• Ngôn ngữ “hình khối”, ký hiệu là FBD (Function block diagram).Đây cũng là ngônngữ đồ họa dành chongười có thói quenthiết kế mạch điều khiển số.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Ngôn ngữ lập trình của S7-300

LAD STL FBD

(16)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

31

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

• Toán hạng là địa chỉ

– Địa chỉtrongbộ nhớ PLC S7-300 gồm2 phần:phần chữ và phần số.

Phần chữ:chỉ vịtrí và kíchthước củavùng nhớ.

Phần số:chỉ địa chỉ của vùngnhớtrongmiền đã đượcxác định.

dụ:địa chỉngõ vào I0.1

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

32

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

– M:chỉônhớtrongmiềncácbiến cờcó kíchthướclà 1 bit.

– MB:chỉônhớtrongmiềncácbiến cờcó kíchthướclà 1 byte (8 bit).

– MW: chỉ ô nhớ trong miềncác biến cờ có kích thước là 2 byte (16 bits).

– M:chỉônhớtrongmiềncácbiến cờcó kíchthướclà 4byte (32 bits).

– I:chỉônhớcó kíchthướclà 1 bit trongmiền bộ đệm cổngvàosố.

– IB:chỉônhớcó kíchthướclà 1 byte trongmiền bộ đệm cổngvàosố.

– IW:chỉônhớcó kíchthướclà 1từtrongmiền bộ đệm cổngvàosố.

– ID:chỉônhớcó kíchthướclà 2từtrongmiền bộ đệm cổngvàosố.

– Q:chỉônhớcó kíchthướclà 1 bit trongmiền bộ đệm cổngrasố.

– QB:chỉônhớcó kíchthướclà 1 byte trongmiền bộ đệm cổngrasố.

– QW:chỉônhớcó kíchthướclà 1từtrongmiền bộ đệm cổngrasố.

– QD:chỉônhớcó kíchthướclà 2từtrongmiền bộ đệm cổngrasố.

– T:chỉônhớtrongmiền nhớ của bộ thờigian (Timer).

(17)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

33

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

• Thanh ghi trạng thái: khi thực hiện lệnh, CPU sẽ ghi lại trạng thái của phép tính trung gian cũng như ghi lại kết quả vào 1 thanh ghi đặc biệt 16 bit.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

• FC (Fisrt Check): khi thực hiện các lệnh logic

liên tiếp nhau gồm các phép tính ^ (VÀ), V

(HOẶC), ĐẢO thì bit FC=1. Khi kết thúc các

lệnh thì FC=0.

(18)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

35

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

– RLO (Result of logic operation): Kết quả tức thời của phép tính logic vừa được thực hiện. Ví dụ lệnh:

A I0.3

• Nếu trước khi thực hiện lệnh bit FC = 0 thì có tác dụng chuyển nội dung của cổng vào số I 0.3 vào bit trạngthái RLO.

• Nếu trước khi thực hiện bit FC = 1 thì có tác dụng thực hiện phép tính  giữa RLO và giátrị logic cổng vào I 0.3. Kết quả của phép tính được ghi lại vào bit trạngthái RLO.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

36

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

– STA (Status bit): Bit trạng thái này luôn có giá trị logic của tiếp điểm được chỉ định trong lệnh. Ví dụ cảhai lệnh:

A I0.3

AN I0.3

đều gán cho bit STA cùng một giá trị là nội dung của cổng vào sốI 0.3.

(19)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

37

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

– OR: Ghi lại giá trị của phép tính logic  cuối cùng được thực hiện để phụ giúp cho việc thực hiện phép toán  sau đó. Điều này là cần thiết vì trong một biểu thức hàm giá trị, phép tính bao giờ cũng phải được thực hiện trước các phép tính .

– OS (Stored overflow bit): Ghi lại giá trịbit bịtràn ra ngoài mảng ô nhớ.

– OV (Overflow bit): Bit báo kết quả phép tínhbị tràn ra ngoài mảng ônhớ.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

– CC0 và CC1 (Condition code): Hai bit báo trạng thái của kết quả phép tính với số nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong ACCU Cụ thể là:

• Khi thực hiện lệnhtoán học như cộng, trừ, nhân, chia với sốnguyênhoặc số thực.

(20)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

39

Cấu trúc lệnh và trạng thái kết quả

Khi thực hiện lệnh toán học với số nguyên nhưng kết quả bị tràn ônhớ.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

40

(21)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

41

Một số nhóm lệnh

• Nhóm lệnh tiếp điểm

• Các lệnh ghi/xóa cho tiếp điểm

• Các lệnh tiếp điểm đặc biệt

• Lệnh Timer

• Lệnh đếm

• Các lệnh so sánh

• Các lệnh dịch chuyển

• Các lệnh có chức năng biến đổi

• Các lệnh có chức năng toán học

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Nhóm lệnh tiếp điểm

(22)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

43

Các lệnh ghi/xóa cho tiếp điểm

• Lệnh ghi

Lệnh xóa

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

RS Flip Flop

Ưu tiên SET
(23)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

45

SR Flip Flop

Ưu tiên RESET

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Các lệnh tiếp điểm đặc biệt

(24)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Ví dụ

• Viết chương trình điều khiển như sau: Hệ thống gồm 1 nút nhấn và một bóng đèn. Yêu cầu:

Nhấn lần lẻ thì đèn sáng, lần chẵn đèn tắt.

47

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

48

TIMER

(25)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

49

Overview of Timer Instructions

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Choosing the right Timer

(26)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

51

1. S_PULSE (Pulse S5 Timer)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

(27)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

53

• Example

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_PEXT (Extended Pulse S5 Timer)

(28)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

55

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

(29)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

57

3. S_ODT (On-Delay S5 Timer)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

(30)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

59

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

4. S_ODTS (Retentive On-Delay S5 Timer)

(31)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

61

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

(32)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

63

5. S_OFFDT (Off-Delay S5 Timer)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

64

(33)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

65

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

6. Pulse Timer Coil

(34)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

67

6. Pulse Timer Coil

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

7. Extended Pulse Timer Coil

(35)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

69

7. Extended Pulse Timer Coil

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

8. On-Delay Timer Coil

(36)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

71

8. On-Delay Timer Coil

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

9. Retentive On-Delay Timer Coil

(37)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

73

9. Retentive On-Delay Timer Coil

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

10. Off-Delay Timer Coil

(38)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

75

10. Off-Delay Timer Coil

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

(39)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

77

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER

(40)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

79

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

80

(41)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

81

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

(42)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

83

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

COUNTER APPLICATIONS

84

(43)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

85

Overview of Counter Instructions

• Counters have an area reserved for them in the memory of your CPU.

• This memory area reserves one 16-bit word for each counter address.

• The ladder logic instruction set supports 256 counters.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Counter instructions

(44)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

87

1. S_CU (Up Counter)

• Symbol

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

1. S_CU (Up Counter)

(45)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

1. S_CU (Up Counter)

• S_CU (Up Counter) is preset with the value at input PV if there is a positive edge at input S.

• The counter is reset if there is a

"1" at input R and the count value is then set to zero.

• The counter is incremented by one if the signal state at input CU changes from "0" to "1" and the value of the counter is less than "999".

89

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

1. S_CU (Up Counter)

• If the counter is set and if RLO

= 1 at the inputs CU, the counter will count once in the next scan cycle, even if there was no change from a positive to a negative edge or viceversa.

• The signal state at output Q is

"1" if the count is greater than zero and "0" if the count is equal to zero.

(46)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

91

1. S_CU (Up Counter)

Example

If I0.2 changes from "0" to "1", the counter is preset with the value of MW10. If the signal state of I0.0 changes from "0"

to "1", the value of counter C10 will be incremented by one - unless the value of C10 is equal to "999". Q4.0 is "1" if C10 is not equal to zero.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_CUD (Up-Down Counter)

• Symbol

(47)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

93

2. S_CUD (Up-Down Counter)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_CUD (Up-Down Counter)

• S_CUD (Up-Down Counter) is preset with the value at input PV if there is a positive edge at input S.

• If there is a 1 at input R, the counter is reset and the count is set to zero. The counter is incremented by one if the signal state at input CU changes from "0"

to "1" and the value of the counter is less than "999".

• The counter is decremented by one if there is a positive edge at input CD and the value of the counter is greater than "0".

(48)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_CUD (Up-Down Counter)

• If there is a positive edge at both count inputs, both instructions are executed and the count value remains unchanged.

• If the counter is set and if RLO = 1 at the inputs CU/CD, the counter will count once in the next scan cycle, even if there was no change from a positive to a negative edge or viceversa.

• The signal state at output Q is "1" if the count is greater than zero and "0" if the count is equal to zero.

95

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_CUD (Up-Down Counter)

Example

(49)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

2. S_CUD (Up-Down Counter)

• If I0.2 changes from "0" to "1", the counter is preset with the value of MW10. If the signal state of I0.0 changes from "0" to "1", the value of counter C10 will be incremented by one - except when the value of C10 is equal than

"999". If I0.1 changes from "0" to "1", C10 is decremented by one - except when the value of C10 is equal to "0". Q4.0 is "1" if C10 is not equal to zero.

97

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Example

(50)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

99

3. S_CD (Down Counter)

• Symbol

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

100

3. S_CD (Down Counter)

(51)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

101

3. S_CD (Down Counter)

Example

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

4. Set Counter Value

• Symbol

(52)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

103

5. Up Counter Coil

• Symbol

• Example

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

6. Down Counter Coil

• Symbol

(53)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

105

Example

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Bài tập

1. Viết chương trình điều khiển thuận nghịch động cơ không đồng bộ 3 pha (gián tiếp và trực tiếp) 2. Viết chương trình điều khiển khởi động sao-tam giác động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc.

3. Viết chương trình điều khiển khởi động sao-tam giác thuận nghịch động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc.

4. Viết chương trình điều khiển hệ thống đèn giao

(54)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

107

• Các thiết bị vào/ra?

• Phân địa chỉ vào/ra?

• Sơ đồ kết nối PLC?

• Mạch động lực?

• Soạn thảo chương trình. lựa chọn cách lập trình:

lập trình dạng tuyến tính hay dạng có cấu trúc?

Ngôn ngữ lập trình: LAD, STL hay FBD?

• Download chương trình xuống PLC.

• Chạy thử.

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

108

Các lệnh so sánh

(55)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

109

Các lệnh dịch chuyển

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Các lệnh có chức năng biến đổi

(56)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

111

Các lệnh có chức năng toán học

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Bài tập ứng dụng

112

(57)

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

113

WINCC điều khiển, giám sát

ĐIỀU KHIỂN LP TRÌNH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hệ thống điện điều khiển trong nhà máy cán thép tấm có nhiều loại thiết bị động cơ, PLC với các hệ thống điều khiển của nhiều hãng khác nhau:.. 1

Để tiến hành điều chỉnh tốc độ động cơ, người ta thay đổi góc kích  của Thyristor sẽ thay đổi được điện áp chỉnh lưu, làm cho điện áp đặt lên phần ứng động cơ thay

Người sử dụng mở ứng dụng Android, nhấn nút điều khiển trên màn hình, tín hiệu điều khiển được chuyển đến khối xử lý trung tâm, khối xử lý trung tâm gửi tín hiệu

Bài báo này trình bày giải pháp sử dụng bộ điều khiển PLC và phần mềm Unity 3D trong thiết kế hệ thống mô phỏng radar hàng hải trong đó, quá trình truyền và nhận dữ

kích thước lớn và biên dạng phức tạp cho một tay máy rôbôt hàn chuỗi động học hở hay Zhu [8] đã sử dụng công nghệ xử lý ảnh và thuật toán nội suy để nhận dạng

Lĩnh vực nghiên cứu: các nguồn năng lượng mới, điều khiển thông minh trong lưới điện, các hệ thống truyền động và điện tử công suất thông minh. Hiện nay, tác

Qua việc xây dựng một toolbox trong phần mềm Matlab, Card được thiết kế để có thể kết nối với đối tượng điều khiển một cách đơn giản, thuận lợi trong việc thực hiện

Từ những hạn chế đó, nhằm mong muốn tăng khả năng linh hoạt của việc sử dụng thiết bị điện và giảm được số lượng của các modul phát RF, bài báo đã đưa ra giải pháp