TRƯỜNG TiỂU HỌC LÊ DẬT TRƯỜNG TiỂU HỌC LÊ DẬT
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
LỚP 5A
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
LỚP 5A
Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2019
Tiếng Việt Bài 26A. NHỚ ƠN THẦY CÔ (Tiết 2)
(Xem sách trang132)
_________________________________
B. Hoạt động thực hành
1. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ sau thành 3 nhóm:
truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin,
truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác.
(thường thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể
người.
ĐÁP ÁN
a ) (Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác) gồm những từ: truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.
b) (Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết) gồm những từ:
truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng.
c) (Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người) gồm những từ: truyền máu,
truyền nhiễm.
NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ
TRỌNG ĐẠO
NGHĨA CỦA MỘT SỐ TỪ VỀ CHỦ ĐỀ TRUYỀN THỐNG
• Truyền thống: lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
• Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
• Truyền máu: đưa máu vào cơ thể.
• Truyền nhiễm: lây.
• Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng
rãi( ý ca ngợi)
•
B. Hoạt động thực hành
2. Tìm và ghi vào vở những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn sau:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản… Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn
nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi
dưỡng đạo sống của thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
ĐÁP ÁNĐÁP ÁN
-Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
-Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
-
-Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. Vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
đá của cậu bé làng Gióng. Vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
- Khôn ngoan đối đáp người ngoàiKhôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên nonMột cây làm chẳng nên non Ba cây chụm laị thành hòn núi cao.
Ba cây chụm laị thành hòn núi cao.
- Bầu ơi thương lấy bí cùngBầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gươngNhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Thương người như thể thương thân.Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.Môi hở răng lạnh.
- Anh em như thể tay chânAnh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.
- Chị ngã em nâng.Chị ngã em nâng.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
Truyền thống Truyền thống
Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong
các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để
giải ô chữ hình chữ S.
giải ô chữ hình chữ S.
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
1 2
5 6 4 3
Luật chơi
- Có 6 ô chữ, mỗi ô chữ chứa đựng một truyền thống của dân tộc Việt Nam. Em hóy đoán xem đó là truyền thống nào, dựa vào câu tục ngữ, ca dao đó cho sẵn.
-Chúng ta lần l ợt lật từng ô một.
- Trả lời đ ợc ô chữ sẽ có một phần th ởng dành cho em.
Không trả lời đ ợc cô giáo sẽ ư đưa ra đáp án.
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
1 2
5 6 4 3
C©u 1: Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim.
§¸p ¸n: Kiªn tr×
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª N T R ×
1 2
5 6 4 3
C©u 2: Mét c©y lµm ch¼ng nªn non Ba c©y chôm l¹i nªn hßn nói cao
§¸p ¸n: §oµn kÕt
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª N T R ×
® O µ n K Õ t
1 2
5 6 4 3
Câu 3 : Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh n ớc trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
Đáp án: Hiếu thảo
Trß ch¬i:
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª N T R ×
® O µ n K Õ t
H I Õ U T H ¶ O
1 2
5 6 4 3
C©u 4: ¡n qu¶ nhí kÎ trång c©y
¡n khoai nhí kÎ cho d©y mµ trång.
§¸p ¸n: BiÕt ¬n
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª N T R ×
® O µ n K Õ t
H I Õ U T H ¶ O B I Õ T ¬ n
1 2
5 6 4 3
C©u 5: Lêi nãi ch¼ng mÊt tiÒn mua Lùa lêi mµ nãi cho võa lßng nhau.
§¸p ¸n: LÞch sù, tÕ nhÞ
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª N T R ×
® O µ n K Õ t
H I Õ U T H ¶ O B I Õ T ¬ n
L Þ C H S ù T Õ N H Þ
1 2
5 6 4 3
C©u 6: Th ¬ng ng êi nh thÓ th ¬ng th©n
§¸p ¸n: Yªu th ¬ng con ng êi
Trß ch¬i
TruyÒn thèng d©n téc ViÖt Nam
K i ª n t r ×
® o µ n K Õ T
H I Õ U T H ¶ O B I Õ T ¬ N
L Þ C H S ù T Õ N H Þ
Y ª U T H ¬ N G C O N N G ¦ ê i
1 2
5 6 4 3
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG
CÁC EM!