• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÁI SINH IN VITRO PHỤC VỤ CHUYỂN GEN Ở CÂY THỔ NHÂN SÂM (Talinum paniculatum Gaertn.)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÁI SINH IN VITRO PHỤC VỤ CHUYỂN GEN Ở CÂY THỔ NHÂN SÂM (Talinum paniculatum Gaertn.) "

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÁI SINH IN VITRO PHỤC VỤ CHUYỂN GEN Ở CÂY THỔ NHÂN SÂM (Talinum paniculatum Gaertn.)

Vũ Thị Như Trang1,2 Ng n Thị T 1 Ch Hoàng Mậ 1*

1 g Đ - ĐH Thái Nguyên

2 g Đ Y D ợ - ĐH Thái Nguyên

TÓM TẮT

Th nh n (Talinum paniculatum Gaertn.) là loại c y th n thảo có giá trị dược liệu cao, có hả n ng ản u t các dược ch t như saponin, 3-O-β-D-glucosyl-β- ito terol, β-sitosterol à t ch t hác. Cây Th nh n được dụng để diệt iru , n molluscicidal, tác dụng long đờ , chữa ho, thông tiểu. Tái sinh in vitro hông những nh t ng inh h i à c n phục ụ chuyển gen trong chi n lược cải thiện hà lượng dược ch t trong c y Th nh n Trong nghi n c u này, ch ng tôi tr nh ày t uả t i ưu đi u iện h tr ng hạt, tạo t liệu, ôi trường nuôi c y in vitro à giá thể thích hợp đưa c y Th nh n ra ôi trường tự nhi n Hạt nảy nầ cao à tỉ lệ nhiễ n c th p nh t hi hạt được h tr ng ng ja el trong 10 ph t Đoạn th n ang ắt chồi n là t liệu thích hợp để tạo đa chồi Môi trường MS cơ ản ung A ,0 g l là ôi trường thích hợp cho ự phát inh à inh trư ng chồi t đoạn th n ang ắt chồi n AA 0, g l là ôi trường thích hợp để tạo rễ c a c y Th nh n Giá thể thích hợp để đưa c y ra ôi trường tự nhi n là đ t n à tr u hun i tỉ lệ 1 1 G y t n thương ng cách ch d c ho c d ng ũi i ch ào đoạn th n ang ắt chồi n đ u cho hiệu uả tạo đa chồi cao.

Từ khóa: t g t v t đa ồ al a lat đ t a g t ồ ên.

M Đ *

Cây Th nh n (Talinum paniculatum Gaertn ) có ch a aponin là t hợp ch t có ai tr đ c iệt uan tr ng, như có tác dụng diệt iru , n ollu cicidal, tác dụng chữa ho, chữa hen ph uản, thông tiểu, giả nguy cơ ung thư đại tràng, ch ng ô y hóa [2].

Tuy nhi n, hà lượng aponin được ản u t tự nhi n trong c y th nh n c n r t th p, hoảng 1000µg g rễ 4 tuần tu i [1], [3]

Hiện nay, người ta ch tr ng đ n ản u t aponin có nguồn g c t thực t ch ng an toàn i con người Có nhi u cách ti p c n nghi n c u theo hư ng t ng hà lượng aponin trong c y, như ng dụng thu t nuôi c y ô để t ng inh h i rễ tơ, t ng inh h i t ào ho c chuyển gen hóa en y e ch a hóa tác đ ng là t ng cường chuyển hóa t ng hợp aponin trong c y th nh n . Trong nghi n c u này, ch ng tôi tr nh ày t uả nghi n c u ôi trường nuôi c y in vitro cây Th nh n .

*Tel: 0913383289; mail.: chuhoangmau@tnu.edu.vn

V T Ệ V H NG H

Hạt c y Th nh n được thu tại tỉnh Thái Nguy n được dụng là nguy n liệu nuôi c y in vitro. Kh tr ng hạt Th nh n ng cồn 70% trong thời gian 1 ph t, r a ạch ng nư c c t, au đó h tr ng hạt ng dung dịch ja el 60% i các hoảng thời gian 5 - 10 - 15 - 0 ph t R a ạch hạt ng nư c c t ô tr ng 8 lần, au đó c y l n ôi trường MS cơ ản [5] Ảnh hư ng c a đi u iện h tr ng đ n ự nảy ầ c a hạt được đánh giá ng tỉ lệ hạt nảy ầ , h nh thái, ích thư c ầ à t lệ nhiễ i inh t au 10 ngày nuôi c y

Ng ê ứ ả ở g ủa BAP đế ự t và t ở g ồ từ l ầ : lá ầ tuần tu i được g y t n thương ng ũi i nh n nách lá, au đó c y l n ôi trường MS cơ ản, ung A 0, mg/l; 1,0 mg/l; 1,5 mg/l; 2,0 g l Sự phát inh chồi à inh trư ng c a chồi được đánh giá ng các chỉ ti u chồi ẫu, chi u cao chồi, lá chồi, ch t lượng chồi au tuần à 4 tuần nuôi c y

(2)

Ng ê ứ ả ở g BAP và ả ở g kết ợ g ữa BAP và IBA đế ự t và t ở g ồ từ đ t a g t ồ bên: Đoạn th n có ích thư c 1,0 - 1,5 cm ang ắt chồi n sau 6 - 8 tuần nuôi c y được g y t n thương ng dao ch d c ua giữa ắt chồi n, d ng i ch g y t n thương ắt chồi n, au đó c y l n ôi trường MS cơ ản, ung A 0, mg/l; 1,0 mg/l; 1,5 mg/l; 2,0 g l, , g l, 3,0 g l à t hợp giữa A nồng đ t i ưu) i A 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,6 mg/l; 0,8 mg/l, 1,0 mg/l, 1,2 g l Sự phát inh à inh trư ng c a chồi được đánh giá ng các chỉ ti u chồi ẫu, chi u cao chồi, lá chồi, ch t lượng chồi au tuần à 4 tuần nuôi c y Ng ê ứ ả ở g ủa IAA và NAA đế k ả ă g a ễ ủa ổ : S dụng chồi tái inh 4 - 6 tuần nuôi c y in vitrocó ích thư c 1,0 - 1,5 c c y l n ôi trường MS cơ ản, ung AA à NAA i các nồng đ lần lượt là 0,3 mg/l; 0,5 mg/l; 0,7 mg/l; 0,9 mg/l; 1,1 g l Khả n ng ra rễ c a cây Th nh n được đánh giá ng lượng rễ chồi, chi u dài rễ au tuần à 4 tuần nuôi c y

Ng ê ứ ả ở g ủa g t ể đế tỉ lệ ố g và t ở g ủa t g v ơ : Cây Th nh n in vitro tuần nuôi c y được chuyển ra ầu ươ i các giá thể là đ t thịt trung nh, đ t thịt trung nh + cát 1), đ t thịt trung nh + tr u hun 1), đ t thịt trung nh + cát + tr u hun 1 1) M i công th c thí nghiệ l p lại 3 lần, i lần đánh giá 30 ẫu Các liệu được lý tr n

áy i tính ng chương tr nh cel i trị

X

S

X [4].

K T Ả V THẢO N Kết q ả khử trùng hạt

Ti n hành h tr ng hạt theo phương pháp đ tr nh ày, t uả được tr nh ày ảng 1.

ảng 1 cho th y, thời gian h tr ng trong ja el 60% t ng l n đ là giả hả n ng nhiễ c a hạt, cao nh t thời gian lý ẫu 20 phút cho tỉ lệ nh hông ị nhiễ là 4, % à hi hông lý th tỉ lệ bình nuôi c y hông ị nhiễ 6,0 % Tuy nhi n, tỉ lệ nảy ầ c a hạt lại tỉ lệ nghịch i thời gian h tr ng Khi thời gian h tr ng càng cao thì tỉ lệ hạt hông nảy ầ hạt ch t) càng l n thí nghiệ hông lý cho tỉ lệ hạt nảy ầ cao nh t là 4,04%, thời gian h tr ng hạt 0 ph t tỉ lệ hạt nảy ầ th p nh t là 30,33% Chồi phát triển t t thời gian h tr ng hạt -10 ph t chồi p, dài, có àu xanh nh thường) Thời gian lý ẫu càng cao th chồi ầ có c ng giả , chồi gầy, àu àng Như y thời gian h tr ng hạt t i ưu nồng đ ja el 60% là trong 10 phút (tỉ lệ nh hông ị nhiễ là , 3%, tỉ lệ hạt nảy ầ đạt 1, %, chồi ầ phát triển t t chồi p, àu anh nh thường, ích thư c chồi là 1, 8 c )

nh hư ng a P ến h t nh à nh trư ng hồ từ n h l ầ

K t uả ph n tích ảnh hư ng c a A đ n ự phát inh à inh trư ng chồi t nách lá ầ được tr nh ày ảng 2.

ảng 1. Ả ở g ủa javel đế t lệ ả ầ ủa t a gà (n=30) Thờ g an khử

trùng (phút)

Tỉ lệ bình không

bị nh (%) Tỉ lệ hạt nả

ầ (%) Kí h thướ ầ sau 10 ngày (cm)

Hình th ầ

Không lý 6,02 ± 0,15 94,04 ± 0,25 1,62 ± 0,22 M p, X T

5 66,66 ± 0,19 92,21 ± 0,23 1,59± 0,26 M p, X T

10 92,23 ± 0,20 91,55 ± 0,19 1,58 ± 0,25 M p, X T

15 92,46 ± 0,23 76,24 ± 0,29 1,25± 0,21 Gầy, àng

20 94,52 ± 0,21 30,33 ± 0,24 1,17 ± 0,23 Gầy, àng

XB : xa ì t ng

(3)

ảng 2. Ảnh hưởng của BAP đến sự phát sinh và sinh trưởng chồi từ nách lá mầm (n=30) Nồng

BAP (mg/l)

Số ẫ tạo hồ

Số hồ / ẫ

% o ớ ố hứng

Ch ề ao

hồ ( ) Số l / hồ Chất lượng hồ Sa 2 t ần

0 14,12 ± 0,19 1,23 ± 0,23 100 0,72 ± 0,18 3,01 ± 0,16 K 0,5 18,23 ± 0,21 1,43 ± 0,19 116,26 0,79 ± 0,10 4,21 ± 0,22 TB 1,0 20,45 ± 0,23 1,52 ± 0,25 123,57 0,81 ± 0,15 4,57 ± 0,20 TB 1,5 23,56 ± 0,18 1,68 ± 0,17 136,58 0,87 ± 0,18 4,74 ± 0,24 T 2,0 21,11 ± 0,24 1,49 ± 0,25 121,13 0,78 ± 0,16 5,22 ± 0,25 T

Sa 4 t ần

0 14,45 ± 0,20 1,34 ± 0,21 100 1,92 ± 0,15 5,68 ± 0,17 K 0,5 18,68 ± 0,22 1,57 ± 0,15 117,16 2,59 ± 0,20 5,89 ± 0,24 TB 1,0 21,01 ± 0,21 1,60 ± 0,22 119,40 2,61 ± 0,22 5,96 ± 0,21 TB 1,5 24,12 ± 0,19 1,78 ± 0,14 132,83 2,88 ± 0,17 6,14 ± 0,19 T 2,0 21,56 ± 0,25 1,59 ± 0,23 118,65 2,67 ± 0,15 6,52 ± 0,26 T C ú t í : : ồ tốt; K: ồ ké ; B: ồ t g ì

K t uả ảng cho th y ôi trường MS ung A 0, - ,0 g l có chồi t ng o i đ i ch ng t 16, 6 % đ n 36, 8 % giai đoạn tuần) à 17,16 % đ n 3 ,83% giai đoạn 4 tuần); chi u cao c a chồi t ng t ,7 % đ n 0,83% giai đoạn tuần tu i) à 34,8 % đ n 0% giai đoạn 4 tuần tu i) Trong đó, ôi trường có ung A 1, g l có hả n ng tạo chồi à ích thích inh

trư ng chồi l n nh t, chồi ẫu đạt 0,58 giai đoạn tuần) à 0,78 giai đoạn 4 tuần), hệ nh n chồi t ng 7,86% o i đ i ch ng; ích thư c c a chồi đạt 0,87 cm (giai đoạn tuần) à ,88 c giai đoạn 4 tuần) t ng 0,83% đ n 0% o i đ i ch ng Khi nồng đ A cao hơn 1, g l th hệ nh n chồi, à chi u cao chồi giả dần

ảng 3. Ả ở g ủa BAP đế ự t và t ở g ồ từ đ t a g t ồ ê (n=30)

Nồng ộ P (mg/l)

Số hồ /

% so

ớ ĐC Ch ề ao

hồ ( ) Số l / chồ

Chất lượng hồ Sa 2 t ần

0 1,39 ± 0,25 100 0,72 ± 0,18 3,01 ± 0,16 K

0,5 1,86 ± 0,13 133,8 0,79 ± 0,10 4,21 ± 0,22 TB

1,0 2,29 ± 0,21 164,7 0,82 ± 0,15 4,57 ± 0,20 TB

1,5 2,43 ± 0,25 174,8 0,83 ± 0,18 4,74 ± 0,24 T

2,0 3,04 ± 0,10 218,7 0,87 ± 0,16 5,22 ± 0,25 T

2,5 2,84 ± 0,10 204,3 0,85 ± 0,12 5,03 ± 0,25 T

3,0 2,81 ± 0,10 202,1 0,82 ± 0,14 4,92 ± 0,25 TB

Sa 4 t ần

0 1,50 ± 0,19 100 1,92 ± 0,15 5,68 ± 0,16 K

0,5 2,15 ± 0,21 143,33 2,59 ± 0,20 5,89 ± 0,22 TB

1,0 2,49 ± 0,17 166,00 2,61 ± 0,22 5,96 ± 0,20 TB

1,5 2,86 ± 0,18 190,60 2,79 ± 0,17 6,14 ± 0,24 T

2,0 3,24 ± 0,25 216,00 2,88 ± 0,15 6,52 ± 0,26 T

2,5 2,91 ± 0,22 194,00 2,64 ± 0,17 6,22 ± 0,22 T

3,0 2,86 ± 0,24 190,60 2,44 ± 0,19 5,91, ± 0,20 TB

C ú t í : : ồ tốt; K: ồ ké ; B: ồ t g ì

(4)

nh hư ng P kết hợ g a P à I ến h t nh à nh trư ng hồ từ oạn th n ang ắt hồ bên

K t uả ph n tích ảnh hư ng c a A đ n ự phát inh à inh trư ng chồi t đoạn th n ang ắt chồi n được tr nh ày ảng 3 và hình 1.

ảng 3 cho th y ôi trường MS ung BAP 0,5-3,0 g l th cho chồi t ng o i đ i ch ng t 33,81 % đ n 118,7% giai đoạn tuần) à 43,33 đ n 116,0% giai đoạn 4 tuần); chi u cao c a chồi t ng t ,7% đ n 0% giai đoạn tuần) à 7% đ n 0% giai đoạn 4 tuần) Trong đó, ôi trường có ung A g l có hả n ng tạo chồi à ích thích inh trư ng chồi l n nh t, chồi ẫu đạt 3,04 giai đoạn tuần) à 3, 4 giai đoạn 4 tuần), hệ nh n chồi t ng 118,7% o i đ i ch ng; ích thư c trung nh c a chồi đạt 0,87 c giai đoạn tuần) à ,88 c giai đoạn 4 tuần) t ng 0%

đ n 0% o i đ i ch ng.

Hình 1. Ả ở g ủa BAP đế ự t và t ở g ủa ồ từ đ t a g t ồ ê . A B: Ả ở g ủa BAP 0 g l đế ự t và t ở g ồ từ đ t a g

t ồ ê a t ầ và t ầ . C D: ả ở g ủa BAP g l đế ự t và t ở g ồ từ đ t a g t ồ ê a

t ầ và t ầ .

Khi nồng đ A cao hơn ,0 mg l th hệ nh n chồi, à chi u cao chồi giả dần K t uả ảng 3 c n cho th y ự phát inh à inh trư ng chồi t đoạn th n ang ắt chồi

n hiệu uả hơn r t nhi u o i ự phát inh à inh trư ng chồi t nách lá ầ c ng nồng đ A V y đoạn th n ang ắt chồi n là t liệu thích hợp để tạo đa chồi c y Th nh n .

K t uả ph n tích ảnh hư ng c a ự t hợp giữa A à A đ n ự phát inh à inh trư ng chồi t đoạn th n ang ắt chồi n cho th y ôi trường ung A ,0 g l t hợp i A các nồng nồng đ t 0, - 1, g l th cho chồi hông t ng o i đ i ch ng là A g l hông ung A;

đồng thời chi u cao c a chồi t ng hông đáng ể o i đ i ch ng, chồi gầy à có àu àng h nh 2).

Hình 2. Ả ở g ủa BAP kết ợ v IBA đế ự t và t ở g ủa ồ từ đ t a g t ồ ê . A B: Ả ở g ủa BAP g l kết ợ IBA 6 g l đế ự t và t ở g ồ từ đ t a g t ồ ê a

t ầ và t ầ .

Kết q ả ảnh hư ng a I à N ến khả năng ra r a Thổ nh n in vitro K t uả ph n tích ảnh hư ng c a AA đ n hả n ng ra rễ c a c y Th nh n được tr nh ày ảng 4 ảng 4 cho th y, hi ung ào ôi trường nuôi c y AA 0,3-1,1 g l th hả n ng tạo rễ c a cây Th nh n sâm đ u cao hơn đ i ch ng ôi trường sung IAA 0,5 mg/l cho tỉ lệ c y ra rễ cao nh t đạt 80,17% t ng ,66 lần giai đoạn tuần) à 8,1 % t ng 1,0 lần giai đoạn 4 tuần) o i đ i ch ng S rễ là ,13 giai đoạn tuần) cao g p 3,11 lần à 13, 3 giai đoạn 4 tuần) cao g p 1,4 lần o i đ i ch ng Nhưng tỉ lệ này giả hi ung nồng đ AA cao hơn 0,5 g l V y nồng đ AA t i ưu ích thích ra rễ c y Th nh n in vitro là 0,5 mg/l.

(5)

ảng 4. Ả ở g ủa IAA đế k ả ă g a ễ ủa ổ Nồng ộ IAA

(mg/l)

Tỉ lệ hồ ra r (%)

Số r /

hồ Ch ề dà r (cm)

Chất lượng r Sa 2 t ần

0 30,12 ± 0,20 1,65 ± 0,21 0,21 ± 0,24 TB

0,3 76,67 ± 0,15 4,16 ± 0,24 0,78 ± 0,26 T

0,5 80,17 ± 0,19 5,13 ± 0,19 0,92 ± 0,20 T

0,7 71,13 ± 0,19 3,85 ± 0,22 0,70 ± 0,25 T

0,9 68,56 ± 0, 23 3,72 ± 0,26 0,65 ± 0,22 TB

1.1 50,67 ± 0,18 3,51 ± 0,29 0,61 ± 0,21 TB

Sa 4 t ần

0 89,91± 0,14 9,12 ± 0,19 2,01 ± 0,21 TB

0,3 95,45 ± 0,23 10,31 ± 0,24 2,89 ± 0,25 T

0,5 98,12 ± 0,18 13,23 ± 0,18 3,79 ± 0,17 T

0,7 94,43 ± 0,21 11,97 ± 0,23 3,33 ± 0,22 T

0,9 93,45 ± 0,20 11,01 ± 0,19 3,12 ± 0,24 T

1,1 92,34 ± 0,19 10,45 ± 0,25 2,98 ± 0,21 T

C ú t í : : ồ tốt; K: ồ ké ; B: ồ t g ì

ảng 5. Ả ở g ủa NAA đế k ả ă g a ễ ủa ổ Nồng ộ NAA

(mg/l)

Tỉ lệ hồ ra r Số r / hồ

Ch ề dà r (cm)

Chất lượng r Sa 2 t ần

0 30,12 ± 0,20 1,65 ± 0,21 0,21 ± 0,24 TB

0,3 45,83 ± 0,15 2,01 ± 0,25 0,25 ± 0,21 T

0,5 58,33 ± 0,21 3,21 ± 0,19 0,31 ± 0,18 T

0,7 16,66 ± 0,18 2,31 ± 0,15 0,18 ± 0,19 TB

0,9 14,33 ± 0,21 1,67 ± 0,21 0,16 ± 0,24 TB

1.1 9,67 ± 0,15 1,12 ± 0,26 0,12 ± 0,23 TB

Sa 4 t ần

0 89,91± 0,14 9,12 ± 0,19 2,01 ± 0,21 TB

0,3 90,12 ± 0,15 9,56 ± 0,23 2,21 ± 0,22 T

0,5 94,36 ± 0,21 10,43 ± 0,16 2,79 ± 0,16 T

0,7 89,68 ± 0,19 9,97 ± 0,25 2,32 ± 0,25 TB

0,9 88,23 ± 0,17 9,01 ± 0,24 1,98 ± 0,19 TB

1,1 85,45 ± 0,21 8,89 ± 0,21 1,77± 0,27 TB

C ú t í : : tốt; B: t g ì

K t uả ph n tích ảnh hư ng c a NAA đ n hả n ng ra rễ c a c y Th nh n cho th y, hi ung ào ôi trường nuôi c y NAA nồng đ t 0,3-1,1 g l th hả n ng tạo rễ c a c y Th nh n ch nh lệch hông nhi u o i đ i ch ng ôi trường ung NAA 0, mg/l cho tỉ lệ c y ra rễ cao nh t đạt 8,33% t ng 1, 3 lần giai đoạn tuần) à 4,36% t ng 1,0 lần giai đoạn 4 tuần) o i đ i ch ng; rễ đạt 3, 1 rễ giai đoạn tuần) cao g p 1, 4 lần à 10,43 rễ giai đoạn 4 tuần) cao g p 1,14 lần o i đ i ch ng Nhưng tỉ lệ này giả hơn o i đ i ch ng hi ung nồng đ NAA cao hơn 0,

g l V y nồng đ t i ưu NAA ích thích ra rễ c y Th nh n là 0,5 g l ảng 5).

Khi o ánh các chỉ ti u tỉ lệ ra rễ à rễ c ng thời điể c a nồng đ t i ưu AA 0,5 mg/l và NAA 0,5 mg/l th th y r ng AA hiệu uả hơn NAA r t nhi u nồng đ AA 0,5 mg/l cho tỉ lệ c y ra rễ đạt 80,17% giai đoạn tuần) cao hơn 1,37 lần à 8,1 % giai đoạn 4 tuần) cao hơn 1,04 lần o i NAA c ng thời điể ; rễ là ,13 giai đoạn tuần) cao hơn 1, lần o i NAA.

V y ch t ích thích ra rễ t i ưu c y Th nhân sâm là IAA 0,5 mg/l.

(6)

ảng 6. Kết q ả đ a ổ a t g tự ê G thể Tỉ lệ cây

ống (%)

Mà ắ hình thái

cây

Ch ề ao cây sau 15 ngày (cm)

Ch ề ao cây sau 30 ngày (cm)

Tố ộ nh trư ng (lần)

Đ t n 92,13 ± 0,18 XBT 9,79 ± 0,19 16,05 ± 0,17 1,64

Đ t cát 89,67 ± 0,21 Vàng 8,89 ± 0,21 14,23± 0,24 1,60

Đ t n+ tr u hun 1 1) 94,45± 0,17 XBT 9,93 ± 0,16 17,12 ± 0,18 1,72

Hình 3. Q t ì đ a a t g tự nhiên

A: Ké dà ồ ; B: a ễ; C: a ầ ( mùn :1 t ); D: C v t g à tự ê Nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể đến tỉ

lệ sống và sinh trưởng của cây con trong vườn ươm

Sau 4 tuần tạo rễ c y Th nh n có chi u cao trung bình 5 - 6 cm và có hoảng 10 - 13 rễ ti n hành đưa c y ra ôi trường tự nhi n ảng 6 cho th y, cả 3 giá thể c y Th nh n sâm đ u ng à phát triển được Trong đó giá thể đ t n+ tr u hun 1 1) cho tỉ lệ ng ót cao nh t là 4,4 %, th p nh t là giá thể đ t cát 8 ,67% T c đ inh trư ng c a c y hác nhau các giá thể, t t nh t là giá thể đ t n + tr u hun c y anh t t, t c đ inh trư ng đạt 1,7 lần giữa lần theo dõi), t c đ inh trư ng th p nh t là giá thể đ t cát 1,60 lần, c y có àu àng V y giá thể t t nh t cho cây Th nh n ra ôi trường tự nhi n là đ t n + tr u hun 1 1)

K T N

Kh tr ng hạt ng cồn 700 trong 1 phút và ja el 60% thời gian 10 ph t cho tỉ lệ hạt nảy mầ cao à tỉ lệ nhiễ n c th p nh t V t liệu thích hợp để tạo đa chồi là đoạn th n ang ắt chồi n Môi trường MS cơ ản ung A ,0 g l thích hợp cho ự phát inh à inh trư ng chồi t đoạn th n ang ắt chồi bên. Ch t ích thích ra rễ t i ưu c y Th

nhân sâm là IAA 0,5 g l à giá thể thích hợp đưa c y ra ôi trường tự nhi n là đ t n + tr u hun tỉ lệ 1:1.

Ờ CẢM N

N t g ả x ả ơ ự g ú đ ủa P g t í g ệ C g g ệ tế à t ự v t B ệ đ & d K a g Đ - Đ ái Nguyên.

T Ệ THAM KHẢO

1. Herwin Suskendriyati, Solichatun Solichatun, Ahmad Dwi Setyawan (2004), The growth and saponin production of the callus culture of Talinum paniculatum Gaertn. with variation suplement carbon source, BioSMART, 6(1), pp. 19-23.

2. Đ T t ợi 004), N ữ g t ố và vị t ố V ệt Na , N Y h c, Hà N i

3. Manuhara Y. S. W., Yachya A., Kristanti A.

N. (2012), “Effect of Aeration and Inoculum Density on Biomass and Saponin Content of Talinum Paniculatum Gaertn. Hairy Roots in Balloon-Type Bubble ioreactor”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Sciences, 2(4), pp. 47-52.

4. Chu Hoàng M u 008), P ơ g tí d t ề ệ đ t g g ố g t ồ g, N Đại h c Thái Nguy n

5. Murashige T., Skoog F. (1962), “A revised medium growth and biosynthesis with tobacco ti ue culture”, Physiol Plant 15, pp. 473-497.

(7)

SUMMARY

THE DEVELOMENT IN VITRO REGENERATION SYSTEM FOR GENE TRANSFER IN TALINUM PANICULATUM PLANTS

Vu Thi Nhu Trang1,2, Nguyen Thi Tam1, Chu Hoang Mau1*

1 College of Education - TNU

2 College of Medicine and Pharmacy - TNU

Talinum paniculatum is a herbaceous plant with high medicinal value and has the capacity to produce drugs such as saponins, 3-O-β-D-glucosyl-β- ito terol, β-sitosterol and other substances.

Talinum paniculatum is used to kill viruses, fungi molluscicidal, expectorant effect, cough, and diuretic. In vitro regeneration not only to increase the biomass but also serves transgenic in aims improve pharmaceutical active substances content in the Talinum paniculatum plants. In this study, we present the results of the optimal conditions for sterilization particles, creating materials, in vitro culture medium and suitable condition to put the Talinum paniculatum into natural environment. Seeds have a high germination rate and lowest prevalence mold when seeds are sterilized by javen in 10 minitues. The tree trunk sections bearing the lateral bud is suitable material to create multiple shoots. The basic MS medium supplemented 2.0 mg/l BAP is the suitable environment for the generation and growing shoots from trunk sections bearing the lateral bud. 0.5 mg/l IAA is medium appropriate to create roots of Talinum paniculatum. The suitable condition to put tree into natural environment is humus and rice husks smoked with a ratio of 1: 1.

Hurting by splitting along or using nose of needle pricking into trunk sections bearing the the lateral bud are both giving highly effective in creating multiple shoots.

Keywords: culture medium, in vitro regeneration, multiple shoots, Talinum paniculatum, trunk sections bearing the the lateral bud.

Ngà à : 24/8/2016; Ngà ả ệ : 05/12/2016; Ngà d ệt đă g: 24 /01/2017 Phản biện khoa học: TS. Vũ ị ủ - g ĐH S - ĐH N

*Tel: 0913 383 289; Email.: chuhoangmau@tnu.edu.vn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong nghiên cứu này, chúng tôi thiết lập hệ thống tái sinh chồi bất định từ mảnh là cây hoa cúc đại đóa, sau đó xác định nồng độ NaCl làm áp lực chọn

The T-test result in Table 8 shows that firm size, age, professional education, work experience, self-employed experience, same business line contacts, and bank

The activated carbon products analyzed some indexes: specific weight, iodine adsorption index, BET surface area and the ability adsorption organic matter through the COD index

Dựa trên các phương pháp kết hợp muộn cơ bản được thực hiện trên các bài toán khác nhau và được truyền cảm hứng từ nghiên cứu [8] thực hiện kết hợp nhiều mô hình khác nhau

Kết quả ảnh hưởng nồng độ BA vào môi trường MS đến khả năng nhân nhanh chồi cây Nhân Sâm Cytokinin là nhân tố phá vỡ sự ngủ nghỉ của hạt và chồi.. Sự ngủ

Kết quả này tương tự với công bố trong nghiên cứu nhân nhanh cây Nưa bằng kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật, trong các giá thể đã được sử dụng, thì giá thể đất và

Through the assessment of impacts of climate change on water resource in Hong-Thai Binh and Dong Nai river basins which located in two key economic zones, in the paper a

In this paper we deal with the non-linear static analysis of stiffened and unstiffened lam inated plates by R itz’s m ethod and FEM in correctizied