Ngày soạn: 15/11/2019 TIẾT 13 Ngày dạy:21/11
BÀI 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO (Tiếp)
I/ Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức
Hiểu thế nào là lao động tự giác, sáng tạo.
- Nêu được những biểu hiện của sự tự giác, sáng tạo trong lao động, trong học tập.
- Hiểu được ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo.
* Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương sáng ngời về sự tự giác và sáng tạo, đã tiếp thu kinh nghiệm của các nước trên thế giới một cách có chọn lọc để vận dụng phù hợp với thực tế tình hình của đất nước mình.
* Tích hợp kiến thức Lịch sử (liên hệ với thời đất nước còn chế độ bao cấp.)
* Tích hợp đạo đức: Quý trọng những người tự giác, sáng tạo trong học tập và trong lao động, phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và trong lao động.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: Biết lập kế hoạch học tập, lao động; biết điều chỉnh, lựa chọn các biện pháp, cách thức thực hiện để đạt kết quả cao trong lao động, học tập.
- Kĩ năng sống:
+ Kĩ năng tư duy phê phán + Kĩ năng phân tích, so sánh
+ Kĩ năng đạt mục tiêu; quản lí thời gian; đảm nhận trách nhiệm 3. Thái độ:
TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC, ĐOÀN KẾT - Giáo dục đạo đức:
+ Đồng tình, ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó.
+ Trách nhiệm góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
+ Có thức chấp hành pháp luật, kỷ luật 1/ Luật Hôn nhân và gia đình 4.Phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí.
- Năng lực tự học, năng lực tự nhận thức, năng lực tự chịu trách nhiệm,
II/ Tài liệu và phương tiện
- Thầy: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, một số mẩu chuyện, ca dao, tục ngữ, bảng phụ
- Trò: SGK, đọc trước bài, sưu tầm một số mẩu chuyện về lao động tự giác và sáng tạo.
III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
* PP dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề.- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình - Phương pháp thảo luận nhóm.
* KT dạy học:
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
- Xây dựng kế hoạch học tập lao động.
IV/ Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(2')
- GV kiểm tra vở ghi, sách giá khoa, vở bài tập và sự chuẩ bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới .
a . Giới thiệu bài:(3')
? Em hãy cho biết các câu , tục ngữ sau nói về lĩnh vực gì ? Giải thích ý nghĩa
của các câu tục ngữ này . Miệng nói tay làm Quen tay hay việc
Trăm hay không bẳng tay quen GV dẫn dắt học sinh vào bài học .
b . Bài mới : (35)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : + Thời gian: 14'
+ Mục tiêu: H/s nắm được nội dung, ý nghĩa câu truyện.
+ Hình thức: Dạy theo tình huống, theo lớp.
+ Phương pháp: Sử dụng phương pháp thảo luận lớp, nhóm.
- GV tổ chức học sinh đọc nội dung GV HDHS thảo luận nhóm (chia 3 nhóm) ? N1: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng?
I / Đặt vấn đề . 1. Truyện đọc.
2. Nhận xét:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Thái độ trước đây.
- Tận tụy, tự giác, nghiêm túc thực hiện cắc quy trình kỹ thuật
- Thành quả lao động hoàn hảo, mọi người kính trọng
* Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng.
- Không dành hết tâm trí cho công việc, tâm trạng mệt mỏi
- Không khéo léo, tinh xảo - Sử dụng vật liêụ cẩu thả
- Không đảm bảo quy trình kỹ thuật
? N2: Hậu quả việc làm của ông?
* Hậu quả
- Ông phải hổ thẹn
- Ngôi nhà không hoàn hảo
? N3: Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó?
- Thiếu tự giác
- Không thường xuyên rèn luyện.
- không chú ý đến kỹ thuật - HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV. Nhận xét ý kiến của 3 tổ.
GV: Giữ nguyên 3 tổ
- Tiếp tục cho HS thảo luận nội dung tình huống
+ N1: Ý kiến của các em trong lao động chỉ cần tự giác không cần sáng tạo
Nhóm 1: Lao động tự giác là cần thiết là đủ nhưng cần có thêm sự sáng tạo để kết quả lao động cao, có năng suất, chất lượng.
? N2: Nhiệm vụ của HS là học tập chứ không phải là lao động nên không cần rèn luyện ý thức tự giác lao động.
- Học tập cũng là lao động - cần tự giác.
- Rèn luyện tự giác trong học tập vì kết quả học tập cao là điều kiện để trở thành con ngoan, trò giỏi.
? N3: HS cần rèn luyện ý thức tự giác và óc sáng tạo.
HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV. Nhận xét ý kiến của 3 tổ.
* Hậu quả
- Ông phải hổ thẹn
- Ngôi nhà không hoàn hảo
* Nguyên nhân - Thiếu tự giác
- Không thường xuyên rèn luyện.
- không chú ý đến kỹ thuật
GV: Chuyển ý - Tìm hiểu về nội dung và hình thức lao động của con người.
………..
………..
………..
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học.
+ Thời gian: 15’
+ Mục tiêu: H/s nắm được thế nào là lao động tự giác, là lao động sáng tạo
+ Hình thức: Dạy theo tình huống, theo lớp.
+ Phương pháp Sử dụng phương pháp thảo luận theo nhóm, theo lớp.
? Tại sao nói lao động là điều kiện và phương tiện để con người và xã hội phát triển?
Lao động giúp con người hoàn thiện phẩm chất và đạo đực, tâm lý và tình cảm, con người phát triển về năng lực.
- Làm ra của cải vật chất cho xã hội đáp ứng cho nhu cầu con người.
? Nếu con người không lao động thì diều gì sẽ xảy ra?
HS: Trả lời ý kiến cá nhân
GV: Hướng dẫn HS trả lời: Nếu con người không lao động thì sau khi ăn hết phần của cải còn lại, con người sẽ không tồn tại.
GV: Kết luận: Lao động làm cho con người và xã hội phát triển không ngừng.
? Có mấy hình thức lao động? Đó là hình thức lao động nào?
Lao động sáng tạo và lao động tự giác ? Thế nào là lao động tự giác? Em hãy lấy ví dụ để minh hoạ?
VD: Tự giác học bài, làm bài - Đi học về đúng giờ quy định
- Thực hiện đúng nội quy nhà trường
- Tự giác tham gia công việc gia đình, xã hội.
II/ Nội dung bài học
1. Thế nào là lao động tự giác?
- Là tự động làm việc không cần ai nhắc nhở, không phải do áp lực bên ngoài.
2.Thế nào là lao động sáng tạo
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HS: Trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý ghi bảng nội dung bài học.
HS liên hệ tìm biểu hiện của lao động tự giác, lao động sáng tạo trong học tập, lao động, trong cuộc sống hằng ngày.
G. Sử dụng phiếu học tập in sẵn câu hỏi phát cho HS - HS làm vào phiếu học tập HS nhận xét, GV bổ sung đưa ra ý kiến đúng (ghi điểm cho HS)
? Tại sao ta cần phải lao động tự giác và sáng tạo?
- Thời đại khoa học kỹ thuật phát triển - Không tự giác sáng tạo không theo kịp và tiếp cận với khoa học, tiến bộ của nhân loại - Học sinh không sáng tạo không xứng đáng là lực lượng lao động mới của đất nước.
? Em hãy tìm những biểu hiện của lao động tự giác, lao động sáng tạo trong học tập, lao động, trong cuộc sống hằng ngày?
HS: Suy nghĩ trả lời - Cả lớp nhận xét, bổ sung đưa ra ý kiến đúng.
GV: Nhận xét ghi điểm cho HS.
GV: Tóm tắt ý chính.
* Luyện tập giải bài tập SGK, củng cố.
GV. Cho HS làm bài tập: 1, SGK/30 (HS TB, Khá, Giỏi)
? Qua phần học ở tiết 1 em rút ra đươc nội dung của lao động là gì?
HS. Trả lời, GV: Chốt ý, kết luận.
………..
………..
………..
* Hoạt động 3(7')
Hướng dẫn làm bài tập ứng dụng
* Tích hợp kiến thức Lịch sử (liên hệ với thời đất nước còn chế độ bao cấp.)
Bảng phụ: Thảo luận nhóm bàn 2p
? Em hãy so sánh với thời trước đây, lúc đất nước còn trong thời kì bao cấp để thấy được
- Là quá trình luôn suy nghĩ, cải tiến, tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết có hiệu quả nhất.
* Cần rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo vì sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi có những người lao động tự giác và sáng tạo.
* Bài tập:( Tiết 2)
yêu cầu ngày càng cao của người lao động trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
* Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương sáng người về sự tự giác và sáng tạo, đã tiếp thu kinh nghiệm của các nước trên thế giới một cách có chọn lọc để vận dụng phù hợp với thực tế tình hình của đất nước mình.
4. Củng cố : 3p
? Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo?
? Kể một số tấm gương về lao động tự giác và sáng tạo mà em biết?
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: 2p
* Hướng dẫn học bài:
- Học phần 1,2 nội dung bài học
* Chuẩn bị bài cho tiết sau: Bài 11 Lao động tự giác và sáng tạo (tiết 2) + Tìm biểu hiện, ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo.
+ Tìm các câu chuyện, tấm gương tiêu biểu V. Rút kinh nghiệm.