• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 10

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 05/11/2017 Ngày giảng : 05/11/2017 Ngày duyệt : 07/11/2017

(2)

TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 10

Ngày soạn:   3/11/2017

Ngµy gi¶ng: T2/6/11/2017             TẬP ĐỌC

T19 : ¤n tËp gi÷a k× (t1) i. Môctiªu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 9 tuần đầu - Phiếu to kẻ bảng bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. KTBC:  (4’)

Lồng ghép trong ôn tập II. BÀI MỚI:  (32’)

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Kiểm tra: Tập đọc – Học thuộc lòng

GV gọi HS đọc bài: chọn bài bằng cách bốc thăm - HS đọc / GV hỏi kiểm tra về nội dung bài đọc b./Bài tập 1:

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân?

+ Đọc thầm lại bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin &

trao đổi theo cặp

- GV tổ chức cho HS nhận xét:

+ Nội dung ghi có chính xác không?

+ Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không?

- GV đánh giá T ê n

bài Tác giả Nội dung N/v

D M B

VKY Tô Hoài DM thấy NT bị bọn nhện ức hiếp , bênh vực

DM,N.trò bọn nhện Người

ăn xin

T u ố c - ghê-nhép

Sự cảm thông sâu sắc của cậu bé người ăn xin

C ậ u b é ng/ ăn xin

 

- HS lần lượt đọc bài - Trả lời CH về nội dung1 đoạn

trong bài đọc

- HS đọc yêu cầu bài - Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật..

- "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin"

- HS hoạt động nhóm 2 - 1 vài em làm phiếu - HS dán kết quả - tr/bày

- HS sửa bài theo lời giải

- HS đọc yêu cầu - 1 vài HS nêu

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn

- Đọc đoạn văn mình tìm được

(3)

TOÁN

T46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông..

- Vận dụng cách vẽ hình vào làm các bài tập có hình vẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Thước êke

- Học sinh : Vở, Sách giáo khoa .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

c./ Bài tập 2:

- GV yêu cầu HS tìm nhanh 2 bài tập đọc (B2) đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu

- GV nhận xét kết luận:

 - Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến - Đoạn văn có giọng thảm thiết

- Đoạn văn có giọng mạnh mẽ răn đe

* Thi đọc diễn cảm: thể hiện 3 giọng trên 3. Củng cố - dặn dò: (4’)

 - GV n/x giờ học - dặn dò

- 3HS thi đọc 3 đoạn - n/x

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:  (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 cm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.

- Chữa bài, nhận xét, đánh giá.

2 Dạy bài mới: (32’)

1/ Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài 1:- Vẽ lên bảng 2 hình a, b trong BT , yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

- So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn? Góc tù bé hơn hay lớn hơn?

- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

Bài 2:- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.

- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? 

 

      A  

 

      

      B        H        C

 

2HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn.

 

- Sửa bài.

- Lắng nghe.

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.

        A

      M  

   

B        c     

       

   A        B  

   

   D       C - HS trả lời.

(4)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ  ( tiết 2)

 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

     -  Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm thời giờ . -Bước đầu biết sử dụng thời giờ  học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một

cách hợp lí .

GDKNS  -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị:

-Thẻ màu . Sách giáo khoa  .

-Các truyện về  tấm gương về tiết kiệm thời giờ . II/ Chuẩn bị:

III/ Hoạt động trên lớp

- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

- Kết luận :

Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.

Bài 3:- Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài cạnh AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ các bước vẽ của mình.

- Yêu cầu HS nêu cách  xác định trung điểm M của cạnh AD.

- Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.

- Yêu cầu HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ.

- Nêu tên các cạnh song song với AB.

3. Củng cố - dặn dị (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.

 

- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.

1 HS lên bảng vẽ theo kích thước đã cho.

Cả lớp vẽ vào VBT.

- HS vừa vẽ bảng nêu các bước vẽ.

     

- Dùng thước thẳng có vạch chia xăng –ti- mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD. Vì AD = 4 cm nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thước, chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.

- HS thực hiện yêu cầu.

   

- Các HCN trong hình vẽ trên là: ABCD, ABMN, MNCD.

- Các cạnh song song với AB là: MN, CD.

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ .

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15)  

Gv kết luận :Các việc làm  a,c,d là biết tiết kiệm thời giờ.

Các việc làm  b,d,e  không  phải là biết  tiết

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

1 HS đọc đề-nêu yêu cầu.

HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ

Gv lần lượt nêu từng tình huống để HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.

Sau mỗi tình huống HS giải thích vì sao

(5)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương của Bác Hồ thông qua việc chi tiêu hàng ngày.

- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lí.

- Có ý thức chi tiêu hợp lí, có thể từ lập kế hoạch chi tiêu.

II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu về Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống.

- Câu chuyện việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC kiệm thời giờ.

HĐ2:  HS liên hệ thực tế bản thân .

Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

-Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?

   

-Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian đến?

 

GV nhận xét,sửa sai .

HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề  tiết kiệm thời giờ .

 Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải xử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả .

Củng cố:

Hoạt động tiếp  Chuẩn bị tiết sau  .

tán thành,không tán thành.

 

HS hoạt động nhóm đôi thảo luận

Trao đổi với nhau về cách sử dụng thời giờ của mình .

Đại diện các nhóm trình bày  *  Hs làm việc cá nhân

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân .

3-5 HS trình bày trước lớp . HS nhận xét bổ sung

- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .

 

 3 HS nhắc lại .  

 

-Thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Thực hành giữa kì 1  

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

Hoạt động 1. treo bảng phụ

GV cho HS đọc chuyện việc chi tiêu của Bác Hồ.

- Những chi tiết nào cho thấy việc chi tiêu hợp lí của Bác Hồ?

 

- Vì sao Bác Hồ luôn chi tiêu hợp lí.

 

Hoạt động 2.

- Chi tiêu hợp lí là chi tiền vào những việc gì?

không nên chi tiêu những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tieu hợp lí?

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu vào bảng

- HS đọc  

 

- Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém…

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn.

- Hoạt động nhóm

- HS thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm khác bổ sung.

   

(6)

KHOA HỌC

ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT) I.Mục tiêu:  Giúp HS:

- Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng được đuối nước.

II.Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK.

- Các phiếu câu hỏi ôn tập.

- Phiếu ghi tên các món ăn.

III.Các hoạt động dạy học:

thống kê.

- Hàng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

* GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lí trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì xung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cầ được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lí của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

3. Củng cố dặn dò:

- Chi tiêu như thế nào là hợp lí? tại sao phải chi tiêu hợp lí?

- Nhận xét tiết học.

   

-HS lắng nghe, nhắc lại  

            Hs nêu

Hoat động của GV Hoạt động HS

1.Ổn định:

2. Kiểm tra  :

-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.

+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?

3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài.

HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” 

-Tổ chức HD thảo luận nhóm.

-Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng   trình bày một bữa ăn ngon và bổ?

HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế.

- Gọi HS nêu phần thực hành

-Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?

-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo        

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.

   

-Lắng nghe.

 

-Hình thành nhóm.

-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.

 

-Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình.

-Lớp nhận xét.

- Ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng.

- 2HS nêu lại .

(7)

Ngày soạn:   3/11/2017

Ngµy gi¶ng: T3/7/11/2017       TOÁN

T47:LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về:

- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán & tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Nắm đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Êke, thước kẻ, phấn màu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

yêu cầu SGK.

4. Củng cố -dặn dò.

- Gv nhắc lại nội dung bài.

-Nhận xét tiết học.

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. BÀI CŨ: 4’

- GV gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK - GV nhận xét.

II. BÀI MỚI: (32’)

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Làm bài tập -  Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét chữa bài

- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hành:

+ Phép cộng + Phép trừ

- GV nhận xét chốt bài.

 

-  Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chốt bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách làm, áp dụng tính chất nào?

 

· Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu HS làm trong vở bài tập

- GV nhận xét chốt bài  

- GV yêu cầu HS nêu dạng toán?

+ Nêu cách tìm 2 số biết tổng & hiệu  

   

       

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài a) 298157       b) 819462    460928        273845    759085        545617 c) 458976        d)620842    541026       65287  1000002       555555  

Tính bằng cách thuận tiện a) 3478 + 899 + 522

= (3478 + 522) + 899

= 4000 + 899 = 4899 b) 7955 + 685 + 1045

= (7985 + 1045) + 685

= 9000 + 685 = 9685 - 1HS đọc.HS làm trong vở - HS đọc bài làm

     Bài làm

Chiều rộng hcn là:

(36 - 8): 2 = 14(cm) Chiều dài hcn là:

14 + 8 = 22(cm) Diện tích hcn là:

22 x 14 = 308(cm)

(8)

 

CHÍNH TẢ

T10: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nghe, viết đúng chính tả bài Lời hứa.

- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 tờ phiếu to chuyển ht thể hiện dấu “...”

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài - YC học sinh làm trong VBT - HS đọc bài làm

 

3. Củng cố – dặn dò: (4’) - GV nhận xét giờ học - Dặn dò: bài về nhà

       Đ/S: 308 cm  

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh:

BA, DC, MN, GE, HI.

b) Hình tạo bởi ba hình có chu vi là:

20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 = 160 (cm)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. BÀI CŨ: (3’)

-  GV không kiểm tra kết hợp lồng ghép khi ôn II. BÀI MỚI: 33

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Hướng dẫn nghe viết: bài Lời hứa - GV đọc bài viết; giải nghĩa: trung sĩ

+ Cậu bé trong câu chuyện đã giữ lời hứa như thế nào?

- GV nhắc nhở HS chú ý 1 số từ ngữ dễ viết sai:

- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài, cách viết lời thoại

- GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm & n/x 1 vài bài

b./ Dựa vào bài chính tả để trả lời câu hỏi + Đọc yêu cầu bài 2

- GV lần lượt nêu câu hỏi a, b, c, d (chép sẵn) - GV n/x đánh giá, chốt ý, kết luận

a. Em được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b.Vì sao trời đã tối em không về?

c. Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép ....?

c./ Hướng dẫn lập bảng quy tắc viết tên riêng - Đọc yêu cầu bài

       

HS theo dõi SGK  

- HS đọc thầm bài văn

"ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ"

- 1 vài em nêu

HS viết vào vở chính tả - HS hoạt động nhóm 2 - 1 em đọc

- HS lần lượt TLCH - N/x - TNYK  

             

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

 

- Em không về vì đã hứâ không bỏ vị trí gác

- Các dấu “...” được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của nhân vật Không được...

(9)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

T19: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (T3) A. MỤC TIÊU:

- kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.

- kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ : Nội dung chính, nhân vật, giọng đọc cảu các bài thuộc chủ đề ‘Măng mọc thẳng’

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

      -  phiếu viết tên bài tập đọc.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV lưu ý HS xem lại kiến thức tr 68, 78 &

yêu cầu HS làm bài - GV đánh giá kết luận:

+ Tên người, địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng

+ Tên người, địa lí nước ngoài: viết hoa chữ cái đầu tiếng của mỗi bộ phận

3. Củng cố - dặn dò: 4’

- GV n/x giờ học  - Dặn dò: ôn bài

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân – 3 em làm phiếu -Dán kết quả & trình bày

- Lớp n/x TNYK

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 GIỚI THIỆU BÀI: (4’)  - Nêu mục đích yêu cầu bài học 2KIỂM TRA ĐỌC: (32’)

- GV kiểm tra 13 – 14 em đọc các bài tập đọc – học thuộc lòng đã học theo bốc thăm 

- GV kết hợp hỏi 1 số câu hỏi về nội dung của bài đọc - GV đánh giá

HƯỚNG DẪN  LÀM BÀI TẬP:

*Làm bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng / GV viết tên bài lên bảng lớp

+ Nội dung bài tập đọc là gì?

+ Nhân vật chính trong mỗi bài là gì?

+ Giọng đọc từng bài như thế nào?

- GV đánh giá kết luận (SGV tr 215

     

- 14 HS lần lượt đọc &

TLCH - N/x - 1 em đọc

-  HS tìm & nêu tên bài HS đọc thầm, tr/đổi N2 - HS lần lượt TLCH +Một người chính trực +Những hạt thóc giống +Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca +Chị em tôi

     

Giọng đọc

Thong thả, nhấn từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.

--- -

Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng.Lời vua

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

1. Một người chính trực:

 

--- ---

2. Những hạt thóc giống

Ca ngợi lòng ngay thẳng chính trực của Tô Hiến Thành.

--- Chôm được nhà vua tin yêu bởi cậu có tấm lòng trung thực, dũng

Tô Hiến Thành, Thái Hậu

   

--- Chôm, nhà vua  

(10)

Ngày soạn:   3/11/2017

Ngµy gi¶ng: T4/8/11/2017        TOÁN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I / Mục tiêu :

_ Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp.

 - Đăt và thực hiện các phép tính cộng và phép trừ số có đến sáu chữ sáu chữ số  hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Chuyển đổi số đo thời gian đã học. Chuyển đổi thực hiện phép tính và số do khối lượng.

- Giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II.Đồ dùng dạy học:

- Đề cho học sinh

III.Các hoạt động dạy học  

 

--- -

3. Nỗi dằn vặt của Anđrâyca  

     

--- -

4. Chị em tôi  

 

cảm  

--- N ỗ i d ằ n v ặ t c ủ a Anđrâyca thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, sự nghiêm khắc với bản thân --- Cô bé hay nói dối ba đã được em gái làm cho tỉnh ngộ

   

--- -

An-đrây-ca,  mẹ

       

---  Chị, em, ba

 

khi ôn tồn khi dõng dạc.

--- -

Trầm buồn, xúc động  

       

--- -

- nhẹ, hóm hỉnh thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật...

3 Củng cố - dặn dò: (4’)  

 GV n/x giờ học – dặn dò về nhà chuẩn bị giờ sau.

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1.Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài Nêu nội dung tiết học b, Luyện tập

Phát đề ôn tập cho hs. Hướng dẫn hs làm bài A. Trắc nghiệm:

+ Em hãy khoanh  vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây :

Câu 1:

Số: Bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm được viết :

A, 400708635        B, 40708635 C, 4000708635      D, 4708635

         

Hs làm bài và chữa bài  

A,trắc nghiệm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: D

(11)

TẬP ĐỌC

  Ôn tập giữa kì 1 (t5) A. Mục tiêu:

- Hệ thống hoá & hiểu sâu thêm từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.

- Nắm được tác dụng cảu dấu hai chấm & dấu ngoặc kép.

B. Đồ dùng dạy học:

Phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1, 2 – 1 số phiếu kẻ bảng như SGV tr 216.

C. các hoạt động dạy học chủ yếu:

Cõu 2:

Số bộ nhất trong cỏc số: 567234 ; 567432 ; 576432 ; 576342 là:

a. 567234        B. 567432 C. 576432       D.576342 Cõu 3:

Số nào trong cỏc số dưới đõy cú chữ số 9 cú giỏ trị là 9000:

A.78921        B.49478546 C. 97420       D. 781219346 Cõu 4:

Số thớch hợp để viết vào chỗ chấm của 5 tấn 34 kg = …….

kg là:

A. 534 kg          B. 5340 kg C. 5034 kg         D. 5043 kg Cõu 5:

2 phỳt 10 giõy = …….. giõy

A. 30          B. 130         C. 70     D. 210  Cõu 6. (1 điểm)

a/ Số trung bỡnh cộng của 56 và 46 là:

A. 102       B. 10        C. 50         D. 51 B. Tự luận :

Cõu 1:

a/. 204578 + 574892            b/.  551535 – 17670  

c/ 13056 x 5                     d/ 63261 : 3 Cõu 2:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 66 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiờu tuổi, con bao nhiờu tuổi?

4. Củng cố dặn dũ:

- Thu bài kiểm tra  để chấm - Nhận xột tiết kiểm tra  

 

B. Tự luận Cõu 1. a, 779470        b, 533865        c, 65280     c,21083 Cõu 2.

Bài giải Tuổi bố là:

(66+32):2=49(tuổi) Tuổi con là:

66-49=17(tuổi)

         Đỏp số: tuổi bố: 49 tuổi        Tuổi con: 17 tuổi

HOẠT ĐỘNG CỦ GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài: (4’)

+Từ tuần1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?

+ Đọc 1 số bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng

 

- HS trả lời.

- 4 em đọc – n/x  

- 1 em đọc

(12)

KHOA HỌC

T20: NƯỚC Cể NHỮNG TÍNH CHẤT Gè ? I-MỤC TIấU:

- Nờu được một số tớnh chất của nước: nước là  chất lũng, trong suốt, khụng màu, khụng mựi, trả lời câu hỏi về nội dung trong bài

2. Hớng dẫn làm bài tập: (32’)

ã Bài 1: - Đọc yêu cầu bài

- Đọc nối tiếp văn bản / GV đọc diễn cảm - GV giao nhiệm vụ: HS chia nhóm, thảo luận

& ghi lại các từ ngữ thuộc chủ điểm trong bảng (từ cùng nghĩa / trái nghĩa)

- GV đánh giá

- HS hoạt động nhóm 7

- ghi vào phiếu - đại diện nhóm trình bày – n/x – bổ sung – TNYK

ã Bài 3: Lập bảng tổng kết về dấu câu:

                                   

HS hoạt động nhóm

Dán phiếu ghi các câu thành ngữ, tục ngữ

-

(- Một cây làm chẳng....

 Ba cây chụm lại....

- Hiền nh bụt

- Thơng nhau nh chị ... ) (- Thẳng nh ruột ngựa  - Giấy rách phải giữ lấylề) (- Cầu đợc ớc thấy

- Đứng núi này trông núi nọ)

+Trờng em luôn có tinh thần lá lành

đùm lá rách

+Bạn Nam lớp em tính thẳng nh ruột ngựa

 

Dấu câu Tác dụng

a) Dấu hai chấm

Báo hiệu bộ phận câu

đứng sau nó là lời nói của một nhân vật...

b) Dấu ngoặc kép

Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của ngời

đợc câu văn nhắc đến.

- GV chốt lại sau mỗi ý - GV yêu cầu HS nêu VD  - GV đánh giá nhận xét.

3. Củng cố -  dặn dò: (4’)  - GV n/x giờ học

- Dặn dò: Ôn bài. Tìm trong bài tập đọc đã

học có những đoạn văn sử dụng dấu hai chấm

& dấu ngoặc kép

- GV nhận xét - dặn dò: Đọc bài

-      

- 3 nhóm ghi kết quả vào phiếu &

trình bày kết quả

Lớp n/x – TNYK  

         

(13)

không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, nước lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mài nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,…

* Mục tiêu riêng:

+ GDBVMT: Nước rất cần thiết đối với đời sống con người, chính vì vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ. Không xả rác hay chất cặn bã xuống nguồn nước làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.

  -Chuẩn bị theo nhóm:

   +2 li thuỷ tinh giống nhau 1 li đựng nước ,1 li đựng sữa.

   +1 Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn thấy nước đựng ở trong.

  +Một miếng vải, 1túi ni lông…

  +Một ít đường, muối, cát … và thìa.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 / Ổ n đ ị n h :       (1’)                     

2/ Bài cũ (3’)Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng.

-Gv nhận xét 3/ Bài mới: (28’)

Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì?

* Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước

* Mục tiêu: HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.

- Phân biệt nước & các chất lỏng khác.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn

-GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất lỏng khác nhau: 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa

-GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm

-GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã biết trước được chứa các thành phần không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như thế sẽ rất nguy hiểm.

Bước 2: Làm việc theo nhóm

HS hát  

-HS trình bày.

                         

HS nhận dụng cụ thí nghiệm.

       

HS trao đổi trong nhóm

Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát

& trả lời câu hỏi

HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.

Các nhóm trình bày.

 

(14)

GV nêu câu hỏi:

+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

       

+ Làm thế nào để bạn biết điều đó  

   

+ Vậy em nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?

Bước 3: Làm việc cả lớp

-GV dán lên bảng giấy khổ lớn đã ghi sẵn kết quả theo những gì HS phát hiện ra ở bước 2 -GV ghi các ý kiến của hs như sau:

Các giác quan cần d ù n g đ ể quan sát

C ố c

nước Cốc sữa

1 . M ắ t - nhìn

T r o n g

suốt Trắng đục

2 . L ư ỡ i -

liếm Không vị ngọt

3 . M ũ i - ngửi

K h ô n g

mùi Có mùi sữa

-Hãy nói về những tính chất của nước.

*Kết luận:

Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.

* Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước

* Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”

- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành &

tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.

Cách tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu các nhóm

-Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã chuẩn bị đặt lên bàn

-Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) & trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế thì hình dạng của chúng có thay đổi không?

-GV kết luận: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định

 

-Chỉ ra.

+Nhìn: cốc nước trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc; cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.

+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.

+Ngửi: cốc nước không mùi; cốc sữa có mùi sữa.

- Nước không màu, không mùi, không vị  

                       

-Nước không màu, không mùi, không vị  

                       

-HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để làm thí nghiệm đặt lên bàn

     

-Không  thay đổi vì chúng có hình dạng nhất định

   

(15)

Bước 2: GV nêu vấn đề

 -Vậy nước có hình dạng nhất định không?

         

Bước 3: Thực hiện

-Lưu ý: Các nhóm có thể làm những thí nghiệm khác nhau

Bước 4: Làm việc cả lớp  

   

Kết luận:

Nước không có hình dạng nhất định.

* Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào?

Mục tiêu:

- HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính

chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.

- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

-GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm do các nhóm mang đến lớp

-GV yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện & nhận xét kết quả.

Bước 2: Thực hiện

-GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS

& giúp đỡ

Bước 3: Làm việc cả lớp

-GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm  

                 

Kết luận:

-Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi ph

   

+ HS Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.

+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm

+ Quan sát & rút ra nhận xét về hình dạng của nước

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên

-Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm & nêu kết luận về hình dạng của nước.

-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.

-HS nhắc lại: Nước không có hình dạng nhất định.

                   

-HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc -Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.

Cách tiến hành Nhận xét Đổ nước lên mặt

t ấ m k í n h n ằ m nghiêng trên khay nằm ngang.

- N ư ớ c c h ả y xuống.

-Khi chảy xuống đáy khay thì nước chảy lan ra

-Đổ một ít nước trên tấm kính nằm ngang.

-Tiếp tục đổ nước trên mặt kính nằm ngang, hứng dưới đáy khay.

-Nước chảy lan ra.

 

-Nước chảy lan và tràn ra ngoài, chảy xuống khay.

(16)

LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT(Năm 938)

I.Mục tiêu Sau bài học HS :

-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:

 +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

+Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàngđế (Nhà Tiền Lê). ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống  quân Tống thắng lợi.

-Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.

Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật

Mục tiêu:

-HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & không thấm qua một số vật.

-Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

-GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm -GV kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm do các nhóm đã mang đến lớp

Bước 2: Thực hiện

-GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS

& giúp đỡ

Bước 3: Làm việc cả lớp

-GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm Kết luận:

-Nước thấm qua một số vật.

-(Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.

-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

4/ Củng cố - Dặn dò  (3’)

 GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết

- Học bài; áp dụng tính  của nước vào cuộc sống.

- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước Nhận xét tiết học.

   

-HS nêu ứng dụng: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước ………… tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.

-HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm  

 

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc -HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa …… (dùng vật liệu không cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục

HS đọc .

HS nhắc lại mục bạn cần biết  

(17)

II.Đồ dùng dạy học

-Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học.

Phiếu học tập của HS.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt đông GV Hoạt  đông HS

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?

- 2 HS nêu nội dung bài học.

 -Nhận xét cho điểm 3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu của bài.

b/ Hướng dẫn:

HĐ 1: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”

-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?

-Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?

 

-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

 

-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?

-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

 

-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 

 

- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK  

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

-Treo lược đồ:

-Nêu yêu cầu thảo luận .  

-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

 

-Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?

- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.

 

- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

 

       

- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.(

My, Thư, Thảo)  

- 2 HS nhắc lại tên bài học.

   

- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi .( Tiên)

- -Trình bày kết quả.

-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu … -Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô

“vạn tuế”

-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, … -Được gọi là Tiền Lê.

- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.

     

 1 em đọc to cả lớp theo dõi .( My)

-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.

-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.

-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).

-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường:

…  

-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở …

 

-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .

-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết.

Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

-Các nhóm khác bổ sung.

- HS nêu nội dung bài học.

 

(18)

BỒI DƯỠNG TOÁN

      LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 10 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Luyện tập cách vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích hình vuông.

- Ôn đặt tính và tính, tính giá trị của biểu thức.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

4. Củng cố dặn dò:  

- Nêu lại ND bài học ?

-Chuẩn bị :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.

-Nhận xét tiết học.

- 2 HS nêu.( Thảo, Linh) - 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi . - Một HS đọc phần ghi nhớ( X Anh)  

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:    

Hoạt động 1 : Bài tập 1/69:

* Mục tiêu:HS biết vẽ hình vuông và tính chu vi, diện tích hình vuông.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn vẽ hình vuông ta làm mấy bước?

- Tính chu vi, diện tích hình vuông như thế nào?

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 5’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T69:

* Mục tiêu:HS đặt tính và tính  Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T63:

* Mục tiêu:HS biết tính giá trị biểu thức.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Biểu thức có phép tính +, - hoặc x, : ta tính như thế nào?

- Biểu thức có cả +, -, x, : ta tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’.

- Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T70:

* Mục tiêu:HS biết so sánh chu vi và diện tích của hai hình.

 Cách tiến hành:

           

- HS đọc yêu cầu -2-3 HS nêu

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

 

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

- HS nêu - HS làm

- 2 HS làm, HS nhận xét.

       

(19)

Ngày soạn: 4/11/2017

Ngày giảng: T5/9/11/2017       TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS:

 -  Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).

- Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3(a)

- Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.

III.Các hoạt động dạy học:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đếm hình.

- Yêu càu HS thảo luận nhóm tổ.

- Yêu cầu  HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

4.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

     

- 2 HS nêu.

- HS nêu - HS thảo luận.

Hoạt động GV Hoạt động HS

1-.Kiểm tra: Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài : Giới thiệu và ghi đề bài - HD hs thực hiện phép nhân

a) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ)

* Viết lên bảng: 241 324 x 2 = ?           241 324

         x        2         482 648

- HD hs đặt tính và tính tương tự KL: Phép nhân không nhớ

b) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)

* Viết lên bảng: 136 204 x 4 =?

      136 204          x        4         544 816 

Lưu ý: trong phép nhân có nhớ, thêm số nhớ vào kết quả liền sau

c/ Thực hành Bài 1:

- Gọi HS nêu YC bài tập 1 -Đặt tính rồi tính

-Yêu cầu học sinh thực hiện . - Chữa bài , ghi điểm

-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

 

- Nghe và rút kinh nghiệm .  

- HS nhắc lại .  

         

- Nêu cách nhân số có  năm chữ số với số có một chữ số

   

- Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con

 

- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm bài b/c

- Cả lớp cùng chữa bài.

- Nắm cách nhân.

           

- 1HS nêu.

- HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS lên bảng làm . VD:

(20)

     

TẬP ĐỌC

T19: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (T5) I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng.

- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 2 – 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

     

Bài 3a:

- Gọi HS nêu yêu cầu .

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.

Yêu cầu HS làm vở .2 HS lên bảng làm .  

4. Củng cố, dặn dò

-Hệ thống lại nội dung bài.

-Nhận xét tiết học.

a/ 341231       102426   x        2       x       5    682462        512130 - Cả lớp cùng chữa bài  

- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi .  

 

- Nêu yêu cầu của bài - HS nêu

- Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.

a/ 321475 + 423507 x 2=

    321475 +  847014 = 1168489 - Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS

I.GIỚI THIỆU BÀI: (3’) Nêu mục tiêu tiết học

II.KIỂM TRA ĐỌC:  (33’)

- GV gọi 12 – 13 em lên đọc bài tập đọc từ tuần 1 – tuần 9    

- HS lần lượt lên đọc & trả

+ TLCH nội dung bài, cách đọc  lời câu hỏi 

- GV nhận xét đánh giá.  

III HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP: 23P  

1.Bài tập 2: Ghi lại những điều cần nhớ về bài tập đọc thuộc chủ điểm “trên đôi cánh ước mơ” theo mẫu

- HS đọc yêu cầu bài - HS hoạt động nhóm

Tên bài Thể loại Nội dung Giọng đọc

1. TTĐL Văn xuôi Mơ ước của

anh chiến sĩ nhẹ nhàng

2. ở VQTL Kịch Mơ ước của

những bạn nhỏ Hồn nhiên

3 .

NCMCPL Thơ Mơ ước của

những bạn nhỏ

Hồn nhiên, vui

4 .

ĐGBTMX Văn xuôi T h ư ở n g đ ô i giày ước mơ

Chậm, nhẹ, xúc động 5. TCVM Văn xuôi Mơ ước của L ễ p h é p ,

Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.

- Các nhóm dán phiếu & đánh giá kết quả.

- Nhận xét

- Lớp thống nhất ý kiến

(21)

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 6) I.  Mục tiêu:

 - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;

nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.

- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Cương cảm động

6. ĐƯCMĐ Văn xuôi Ước mơ tham

lam Khoan thai

 

- GV đánh giá & kết luận  

2. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài - 1 em đọc

- Ghi lại các nhân vật trong bài tập đọc & nêu tính cách - HS thảo luận nhóm 2 - HS phát biểu GV ghi ý vào cột tiếp bài 2

Nhân vật Tính cách

 

- 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ

nhân vật tôi Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang...

Lái Hồn nhiên, tình cảm

Cương Hiếu thảo

Mẹ Cương Dịu dàng thương con Vua Miđát Tham lam, biết hối hận

Thần Điônidốt Th/minh: dạy 1 bài học cho Miđát  

- HS khác bổ sung

- GV kết luận  

3. Củng cố – dặn dò:  (4’)

 - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm” trên đôi cánh ước mơ “ giúp chúng ta hiểu điều gì?

 

- Chúng ta sống cần có ước m ơ , c ầ n q u a n t â m đ ế n nhau.Những ước mơ đẹp...

Hoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’)  

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 27’  

Bài tập 1,2  

- HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2. GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô hình, chỉ cần tìm một tiếng.

- HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên giấy do GV phát, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài. - 4 HS làm bài trên giấy trình bày kết quả.

 Bài tập 3  

- HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Từ đơn - HS xem lướt lại các bài: Từ đơn và từ

(22)

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 10 và từ phức để thực hiện đúng yêu cầu của bài.

phức.

  -GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu  

+ Thế nào là từ đơn? + Từ chỉ gồm một tiếng.

+ Thế nào là từ láy? + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

+ Thế nào là từ ghép? + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.

- Làm việc theo cặp.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp.

- Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Từ đơn:Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,…

Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng.

Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong .Cao vút.

- HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

Bài tập 4  

- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Danh từ,

Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - HS xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ.

- GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu  

+ Thế nào là danh từ? + 1 HS trả lời.

+ Thế nào là động từ? + 1 HS trả lời.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Làm việc theo cặp.

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên

bảng lớp. - Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.

Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

- HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

3 /Củng cố, dặn dò (3’)  

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

  - Dặn HS làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8.  

(23)

I. MỤC TIÊU

- Ôn lại cấu tạo của tiếng. Phận loại từ láy, từ ghép. Tìm được danh từ, động từ trong câu và hiểu được tác dụng của dấu hai chấm.

- Hs có thái độ yêu thích môn học.

_rèn kĩ năng viết cho hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu

 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :  + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.

 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông thác nước,…

 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.

 - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ).

*HS khá, giỏi:

+ Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với sản xuất: nằm trên cao nguyên- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triẻn du lịch.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Giới thiệu bài 2. Bài mới Bài 1.

Gọi hs đọc yêu cầu

Treo bảng phụ yêu cầu hs lên bảng điền.

Gv nhận xét – chốt Bài 2

Gọi hs đọc yêu cầu Bài yêu cầu gì?

Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi làm bài.

       

Gv nhận xét Câu 3.

Gọi hs đọc yêu cầu Bài yêu cầu gì?

   

Gv nhận xét 3 Củng cố dặn dò

Nhận xét tiết học. tuyên dương hs làm bài tốtt      

Phân tích cấu tạo các tiếng trong câu

Dưới lớp làm vbt 1 hs lên bảng điền bảng phụ

- hs nx    

Đọc khổ thơ và chọn câu trả lời đúng.

Các nhóm lần lượt đưa ra phương án.

Các nhóm khác theo dõi nhận xét.

a, ô3 b, ô1 c, ô2 d, ô2  

hs đọc yêu cầu

nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu hs làm bài.

a, ô1 b, ô1

(24)

 *Giáo dục BVMT : HS có ý thức bảo vệ những phong cảnh đẹp ở Đà Lạt cũng như ở địa phương

II.Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Ổn định:

2.Kiểm tra: sử dụng phòng học thông minh.

Gv đưa câu hỏi:

- Sông ở Tây Nguyên có đặc điểm gì?

- Nhận xét.

3.Bài mới:

-Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.

HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước

- Gọi HS đọc mục 1 SGK

+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?

+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?

+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?

KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ…

HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.

-Làm việc theo nhóm 4 . - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.

 +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?

+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?

KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng.

HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt -HS làm việc cá nhân

- Gọi HS đọc mục 3 SGK.

+Tại sao ĐL được gọi  là thành phố của hoa quả và rau xanh?

+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?

+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?

-KL:Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta

       

Hs nhận câu hỏi

A, dốc, lắm thác nhiều ghềnh B, rộng,

 

-Lớp nhận xét  

 

- Nhắc lại .  

   

+ Ở cao nguyên Lâm Viên.

+ Độ cao: 1500m so với mặt biển + Quanh năm mát mẻ

. + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…

     

-1 HS đọc. Cả lớp  theo dõi . Quan sát tranh SGK

-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ .

+ Nhiều khách sạn , sân gôn,biệt thự,với nhiều kiến trúc khác nhau.

- Nhắc lại.

         

- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả

- Bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,…

 

- Vì khí hậu ở đây mát  mẻ quanh năm.

(25)

Ngày soạn: 5/11/2017 Ngày giảng: T6/10/11/2017 TOÁN

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN  CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu

-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân  để tính toán.

Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2(a,b) . HS giỏi thêm làm các bài tập còn lại II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học III.Các hoạt động dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học - Gọi HS đọc phần in đậm SGK 4. Củng cố dặn dò:

- GV nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét chung giờ học

 

- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.(

Thảo, Lan, T Anh)  

Hoạt đông GV Hoạt đông HS

1.Ổn định:

2.Kiểm tra: sử dụng phòng học thông minh Giáo viên giao bài tập:

Chọn đáp án đúng: 42152 x 6 = A. 242912      B. 252902

C. 252922      D. 252912 3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu  bài.

b/ Hướng dẫn:So sánh giá trị của 2 biểu thức

- Viết phần a( bài học) lên bảng.

-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.

      7 x5 = 5 x7  

- Đưa bảng phụ đã viết phần b.

yêu cầu HS so sánh các giá trị đó

KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân

c/ Thực hành Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập:

-Viết số thích hợp vào ô trống.

-GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả

   

Bài 2: Tính

   

HS nhận câu hỏi Trả lời

- 2HS nhắc lại .  

-HS theo dõi , nắm yêu cầu .

- HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.

 a x b = b x a  

- Một số em nhắc lại .  

     

- 2 HS nêu.

 

-Một HS nêu cách thực hiện

- Tìm kết quả dưới hình thức trò chơi tiếp sức.

a/ 4 x6 = 6 x 4      b/ 3 x 5 = 5 x 3  207 x 7 = 7 x 207; 2138 x 9= 9 x 2138  

- 2 HS nêu

-Nhận xét về các phép tính - 4 HS lên bảng làm

- Cả lớp làm bảng con.

 

(26)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T7) I. MỤC TIÊU

- Đọc to, rõ ràng đoạn văn, trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học.

- Tìm được từ láy trong bài đọc, nhận biết được danh từ, động từ.

- Rèn kĩ năng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Gọi HS nêu yêu cầu

- HD HS nhận xét các phép tính.

-Gọi 4 em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con .

-Nhận xét , sửa sai  

       

4.Củng cố, dặn dò:

-GV nhắc lại nội dung tiết học.

 - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.

- Gv nhận  xét tiết  học.

a/ 1357 x5=6785   7 x853 = 5971    40263 x 7 = 281841      5 x 1326 = 6630

- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai - Nhận xét , chốt kết quả đúng .  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu hs tìm 1 từ láy âm đầu, 1 từ láy vần và 1 từ láy cả âm và vần.

- Đặt câu có sử dụng động từ.

GV NX đánh giá 2. bài mới

Yêu cầu hs đọc bài Quê hương

Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi làm bài  

                 

Gv nhận xét, đánh giá.

3. củng cố dặn dò Thế nào là danh từ?

Thế nào la động từ?

Về nhà các con tiếp tục ôn luyện chuẩn bị thi  

Hs nêu từ Hs NX Hs đặt câu Hs NX  

2 hs đọc thành tiếng, hs cả lớp đọc thầm Hết thời gian từng nhóm đứng lên trả lời 1 hs đọc câu hỏi- 1 hs nêu phương án traqr lời.

1. ô2 2. ô3 3. ô3 4. ô2 5. ô1 6. ô1 7. ô3  

Các nhóm nhận xét  

Hs nêu

(27)

TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP TIẾT 8

I. MỤC TIÊU: Giúp hs

- Ôn lại dạng văn viết thư đã học: gồm 3 phần

- Viết được một bức thư theo yêu cầu với đày đủ trình tự.

- Rèn ngôn ngữ viết cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ có ghi săn trình tự một bức thư.

- Một số bức thư mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 4. KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM I. Mục tiêu :

- Hiểu được tầm quan trọng của làm việc nhóm.

- Trình bày và thực hành được các kĩ năng giúp làm việc nhóm hiệu quả.

- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.

II. Đồ dùng:

- Tài liệu KNS/16-19

III. Các hoạt động dạy - học:   

giữa kì 1.

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1. Ổn định 2. Bài mới

Gọi hs đọc yêu cầu  

Đề bài yêu cầu gì?

- Nêu trình tự một lá thư?

- Gv nhận xét treo bảng phụ có ghi các bước viết một bức thư.

- Yêu cầu hs viết bài.

Gọi hs đọc bài viết.

Gv nhận xét, tuyên dương hs viết tốt.

Thu 5 bài chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò

? Một lá thư gồm mấy phần

? nêu rõ nội dung từng phần - Nhận xét tiết học

   

- Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.

  Hs nêu 2 hs đọc lại  

Lớp viết bài trong vòng 25p - 3 hs đọc bài trước lớp Hs NX

   

3 phần: mở đầu, nội dung, kết thúc Hs nêu

A. Kiểm tra:

- Tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ?

- Khi lắng nghe cần có hành động và thái độ thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 

B. Dạy bài mới

HĐ 1. Tìm hiểu về cách làm việc nhóm  Đọc truyện: Làm việc nhóm hiệu quả - GV yêu cầu HS đọc truyện.

- Yêu cầu HS  thảo luận:

BT1:  Rút ra bài học nhóm từ câu chuyện trên?

   

- HS nêu.

       

- HS đọc truyện.

   

(28)

 

SINH HOẠT TUẦN 10 I. Mục tiêu

- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần 11 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.

- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.

II)  Chuẩn bị:

-Nội dung sinh hoạt

III)Các hoạt động dạy và học:

1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:

- - Đa số học sinh ngoan ngoãn, chuyên cần.

- Học sinh biết lễ phép, đoàn kết với bạn bè, làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.

.+ Về nề nếp và chuyên cần: cả lớp đều duy trì và thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên trong giờ học vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng

Về học tập: Một số em tinh thần học bài và làm bài ở nhà chưa tự giác  -Đa số các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.

-Kiểm tra bài 15 phút đầu giờ  các em làm khá tốt:

-Một số em có tiến bộ chữ viết:

-Còn một số em còn quên sách, vở:

2/.Các hoạt động khác:

-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.

-Tham gia giữ vở sạch viết chữ đẹp còn hạn chế, nhiều em chữ viết còn xấu, trình bày cẩu thả,nhắc nhở thường xuyên nhưng tiến bộ chậm .

- Tham gia đóng góp còn chậm . 3. Kế hoạch tuần 11

+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.

+ Học bài, làm bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

+ Tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.

 

BT2: HS làm bài tập trong SGK/17 - Chốt ý đúng

BT3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi 

BT4: Viết kinh nghiệm của bản thân giúp em làm việc nhóm hiệu quả.

- Chốt ý đúng.

BT5: Em cùng các bạn lập kế hoạch tập văn nghệ cho nhóm nhân dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

HĐ 2: Bài học

- Nêu ndung bài học và những điều nên tránh.

HĐ3: Đánh giá nhận xét.

- HS tự đánh giá vào bảng/19 - GV đánh giá HS.

C. Củng cố, dặn dò: 

- Em cần làm gì để làm việc nhóm hiệu quả.

- Vận dụng vào học tập, làm việc hàng ngày.

- HS  thảo luận nhóm 4  

 

- HS làm bài tập trong SGK - HS tham gia trò chơi.

- Viết kinh nghiệm và nêu trước lớp.

- HS trong nhóm lập kế hoạch.

               

- HS nêu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn