• Không có kết quả nào được tìm thấy

Unit 8 lớp 10: Getting Started trang 26, 27 | Giải bài tập Tiếng Anh 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Unit 8 lớp 10: Getting Started trang 26, 27 | Giải bài tập Tiếng Anh 10"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Lesson 1: Getting started Learning with personal electronic devices

1( trang 26- Tiếng anh 10)Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Learning with personal electronic devices.

Hung: I'm preparing for a class discussion on personal electronic devices. Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?

Phong: Definitely. They're the modern devices that have changed the way we learn.

Hung: Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.

Phong: Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’

work, which can be later shared with the class.

Hung: That's true. How about laptops?

Phong: Oh, they're excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

Lam: You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

Phong: Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.

Hung: I see. How about tablets?

Phong: Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and...

Lam: ... it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

Phong: Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.

Hung: Amazing! No wonder that so many people are using these devices.

Hướng dẫn dịch

Học với thiết bị điện tử cá nhân

Hùng: Mình đang chuẩn bị một bài thảo luận trên lớp về thiết bị điện tử cá nhân Bạn có nghĩ rằng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hữu ích cho việc học không?

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

(2)

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một máy tính bảng là một loại máy tính di động và...

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

2(trang 26- Tiếng anh 10) Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).)

(3)

Đáp án

1. F 2. F 3. NG

4. T 5. F 6. T

Hướng dẫn dịch

1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chung ta suy nghĩ

Giải thích: Smartphones, laptops and tablets the modern devices that have changed the way we learn.

(4)

2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc gọi sau đó chia sẻ với cả lớp

Giải thích: Smartphones can also be used to take photos or record students' work, which can be later shared with the class.

3. Phong nói rằng mọi người dùng máy tính bàn như cách họ dùng máy tính xách tay

4. Các chương trình và dữ liệu được tải về từ mạng có thể giúp mọi người mở mang kiến thức

5. Theo Lâm, một chiếc máy tính bảng là một loại điện thoại kiêm máy tính có thể được sử dụng để ghi chú trên màn hình cảm ứng bằng một chiếc bút bình thường Giải thích: It can be used to take notes with a digital pen on a touch screen 6. Phong nghĩ rằng một chiếc máy tính bản có Wifi là một công cụ tuyệt vời để tìm

kiếm thông tin

3( trang 27- Tiếng anh 10) Find the adjectives which describe the devices used as learning tools and write them down. Discuss each word's meaning with your partner.

(Tìm những tính từ mà miêu tả những thiết bị như công cụ học tập và viết chúng ra. Thảo luận ý nghĩa mỗi từ với bạn em.)

Hướng dẫn trả lời

- personal: your own (cá nhân: của riêng bạn)

- electronic: having many small parts that control and direct a small electric current (điện tử: có nhiều bộ phận nhỏ điều khiển và điều khiển dòng điện nhỏ) - modern: of or relating to the present time or recent times (hiện đại: hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại hoặc thời gian gần đây)

- excellent: exceptionally good (xuất sắc: đặc biệt tốt) - useful: being of practical use (hữu ích: sử dụng thực tế)

- mobile: able to be moved easily (di động: có thể di chuyển dễ dàng)

- digital: showing information by using figures (kỹ thuật số: hiển thị thông tin bằng cách sử dụng số liệu)

- perfect: being complete and without weaknesses (hoàn hảo: hoàn thiện và không có điểm yếu)

(5)

- great: superior in quality or degree (tuyệt vời: vượt trội về chất lượng hoặc mức độ)

4(trang 27- Tiếng anh 10) Read the conversation again and answer the following questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Đáp án

1. They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

2. They have changed the way we learn.

3. They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.

4. Because they can be used to store information, take notes, write essays and or calculations.

5. He does his assignments, projects and studies English.

Hướng dẫn dịch

1. Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.

2. Họ đã thay đổi cách chúng ta học.

3. Các em sử dụng chúng để chụp ảnh hoặc ghi lại công việc của mình, sau này có thể chia sẻ với lớp.

(6)

4. Bởi vì chúng có thể được sử dụng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết luận và hoặc tính toán.

5. Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.. Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và

1Năm rồi tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở một trại hè ở Anh. Mỹ, Anh và New Zealand tất cả đều là những nước nói tiếng Anh. Người Úc là người bản xứ nói tiếng Anh

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn

Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó?. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was

=> Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai1. Giáo viên khoa học của

Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất

(Hôm nay bạn thấy thế nào? Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử

Nó là một món ăn làm từ thịt và rau củ, nấu với nước sốt cay thường dùng với cơm.. Bánh bít tết là một món bánh thịt truyền thống