• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Vật lí 10 Bài 25: Động năng | Giải bài tập Vật lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Vật lí 10 Bài 25: Động năng | Giải bài tập Vật lí 10"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 25: Động năng

Câu hỏi C1 trang 134 Vật Lí 10: Dòng nào ở cột 1 ứng với dòng nào ở cột 2?

Trả lời:

A – 1;B – 1; C – 2;D – 3; E – 1.

Máy kéo, cần cẩu, lũ quét: thực hiện công.

Lò nung: truyền nhiệt.

Mặt Trời: phát ra các tia nhiệt.

Câu hỏi C2 trang 134 Vật Lí 10: Chứng tỏ những vật sau đây có động năng và những vật ấy có thể sinh công như thế nào?

a) Viên đạn đang bay.

b) Búa đang chuyển động.

c) Dòng nước lũ đang chảy mạnh.

Trả lời:

a) Viên đạn có khối lượng m, đang bay với vận tốc v thì có thể xuyên vào gỗ, vào tấm bia và sinh công. Ta nói viên đạn có động năng.

b) Búa đang chuyển động đập vào đinh, làm cho đinh đóng sâu vào gỗ, sinh công.

Ta nói búa có động năng khi đang chuyển động.

(2)

c) Dòng nước lũ đang chuyển động mạnh với vận tốc chảy rất lớn có thể cuốn trôi, vỡ đổ nhà của… ta nói dòng nước có động năng.

Câu hỏi C3 trang 135 Vật Lí 10: Chứng minh rằng đơn vị jun cũng bằng kg.m2/s2. Trả lời:

Động năng là năng lượng nên đơn vị động năng là Jun (J).

Mặt khác từ công thức động năng:

Wđ = 1 2 2mv

Ta có đơn vị động năng còn là:

2

2 2

1J 1kg. m 1J 1kg.m .s s

 

=    =

 

Bài 1 trang 136 Vật Lí 10: Nêu định nghĩa và công thức của động năng.

Lời giải:

Động năng: là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.

Công thức động năng: Wđ = 1mv2 2

Bài 2 trang 136 Vật Lí 10: Khi nào động năng của vật a. biến thiên?

b. tăng lên?

c. giảm đi?

Lời giải:

a. Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công.

(3)

b. Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương (A > 0) thì động năng của vật tăng lên (Wđ2 > Wđ1).

c. Khi lực tác dụng lên vật sinh công âm (A < 0) thì động năng của vật giảm đi (Wđ2 < Wđ1).

Bài 3 trang 136 Vật Lí 10: Câu nào sai trong các câu sau?

Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều.

B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C. chuyển động tròn đều.

D. chuyển động cong đều.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc biến đổi tức động năng cũng biến đổi.

Bài 4 trang 136 Vật Lí 10: Động năng của một vật tăng khi A. gia tốc của vật a > 0.

B. vận tốc của vật v > 0.

C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.

D. gia tốc của vật tăng.

Chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.

(4)

Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:

2 2

12 d 2 1

1 1

A W mv mv

2 2

=  = −

Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật.

Động năng của vật tăng ⇒ A12 > 0 ⇒ lực tác dụng lên vật sinh công dương.

Bài 5 trang 136 Vật Lí 10: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J.

Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

A. 0,45 m/s. B. 1,0 m/s.

C. 1,4 m/s. D. 4,4 m/s.

Lời giải:

Chọn đáp án D.

Khối lượng của vật là:

P 1,0

m 0,1kg

g 10

= = =

Vận tốc của vật là:

( )

2 d

d

1 2W 2.1,0

W mv v 20 m / s

2 m 0,1

=  = = =

Bài 6 trang 136 Vật Lí 10: Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?

A. 2,52.104 J. B. 2,47.105 J C. 2,42.106 J. D. 3,20.106 J Lời giải:

Chọn đáp án B.

(5)

Ta có: v = 80 km/h = 200 9 m/s Áp dụng công thức tính động năng

2

( )

2 5

d

1 1 200

W mv .1000. 2, 47.10 J

2 2 9

 

= =   =

Bài 7 trang 136 Vật Lí 10: Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s.

Lời giải:

Động năng của vận động viên là:

2 2

( )

2 d

1 1 s 1 400

W mv .m. .70. 2765, 4 J

2 2 t 2 45

   

= =    =   =

Bài 8 trang 136 Vật Lí 10: Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.

Lời giải:

Gia tốc của vật thu được là:

F 5 2

a 2,5m / s

m 2

= = =

Vận tốc của vật khi đi được 10m là v thỏa mãn:

2 2

v −v0 =2as

( )

v 2as 2.2,5.10 50 m / s

 = = =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giai đoạn 1: chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi – có đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian. - Giai đoạn 2: chuyển động chậm dần, độ dốc

Để đo thời gian di chuyển, ta dùng đồng hồ bấm giây khi vật đi được 1 quãng đường đã xác định, hoặc đọc giá trị trên đồng hồ hiện số khi làm thí nghiệm sử dụng

Câu hỏi trang 37 SGK Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống. - Tên lửa lúc bắt đầu phóng.. - Thả rơi một quả bóng rổ. Gia tốc của chuyển

Khi búa đang ở một độ cao nhất định thì năng lượng của nó tồn tại dưới dạng thế năng trọng trường.. Năng lượng đó có được do Trái Đất gây ra khi vật ở độ cao nào

Câu hỏi 2 trang 36 Vật Lí 10: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thiết kế và thực hiện phương án xác định tốc độ tức thời của viên bi tại vị trí cổng quang

Chú ý: Trong chuyển động tròn đều, độ lớn của vec tơ vận tốc (vận tốc dài) không đổi nhưng hướng của nó thay đổi, luôn có phươg tiếp tuyến với quỹ đạo tại mỗi vị trí

Chú ý: Cần xem lại phần “Kiến thức cần nắm vững” để xác định chính xác dấu của vận tốc và gia tốc Ví dụ 3: Một xe buýt bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1

Nếu chọn trục toạ độ Ox trùng với đường chuyển động của ô tô, chiều dương hướng từ A đến B, gốc toạ độ O nằm giữa A và B và cách A 10km, gốc thời gian là lúc 8