• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 12/04/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 15 tháng 04năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

b. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 cột 1 ; Bài 3 cột 1.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK(154).

30’

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/83) - 2 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/83) - HS nhận xét

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét.

+ 1ha = 10000 m2

Nghe

Theo dõi

(2)

? Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- GV yêu cầu hs giải thích cách làm của mình.

* Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá HS.

+ Gấp100 lần

+ Bằng 1001

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 hs làm bài trên bảng, mỗi hs làm 1 phần, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2 1ha = 10000 m2

1k m2 = 100ha = 1000000 m2 b, 1 m2 = 1001 dam2

1m2 = 100001 hm2 = 100001 ha 1m2 = 10000001 km2

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là héc - ta.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 65000m2 = 6,5ha;

846000m2 = 8,46ha 5000m2 = 0,5ha b,6km2 = 600ha

9,2km2 =920ha 0,3km2 = 30ha

Nghe

Đọc bài toán

Nghe

(3)

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là ha.

3, Củng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- Mỗi hs giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 65000m2 = 6,5ha vì mét vuông kém ha 10000 lần nên ta lấy 65000:

1000= 6,5 - HS lắng nghe

Nghe

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 59: LUYỆN ĐỌC: CON GÁI I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Giúp củng cố cho học sinh cách đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.

b. Kĩ năng: Giúp rèn kĩ năng cho học sinh về ý nghĩa của việc phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, đánh giá.

B, Bài mới:

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn luyện đọc. 30’

* Bài: Con gái

- GV nêu giọng đọc toàn bài a, Luyện đọc:

+ Lần 1: 5 HS đọc 5 đoạn của bài, GV kết hợp sửa cho HS nếu các em phát âm còn sai.

+ Lần 2: 5 HS tiếp theo đọc bài.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn

- 3 Hs đọc bài trả lời câu hỏi - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét.

- 5 HS đọc bài, cả lớp chú ý lắng nghe (theo 3 đối tượng hs NK, HS hoàn thành, HS chưa hoàn thành)

Theo dõi

Đọc 1 đoạn trong bài

(4)

dài.

+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV yêu cầu các cặp đọc 2 lượt.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng đọc bài.

- GV gọi HS thi đọc. GV chọn 3 lượt thi đọc, mỗi đợt 1 đối tượng HS khác nhau

- GV gọi hS nhận xét chọn HS đọc hay và HS có sự tiến bộ trong học tập.

- GV gọi 2 HS thi đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

nhóm đọc tốt nhất c, Đọc diễn cảm

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn từ “Mẹ phải nghỉ...nước mắt.

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngăt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố, dặn dò . 4’

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc

- 2 hs đọc

- Lớp theo dõi bình chọn

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ Mẹ phải nghỉ ở nhà, /... Mẹ ôm chặt Mơ trào nước mắt.//

+ 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- Phê phán quan niệm lạc hậu

"trọng nam khinh nữ"; khen cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.

- HS lắng nghe

Nghe

Nghe

Theo dõi

Đọc laị nội dung chính của bài Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

(5)

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ , hi sinh của cán bộ công nhân Việt Nam và Liên Xô. Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,...

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

*GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.

* GD tiết kiệm năng lượng điện.

II.Đồ dùng dạy học:

GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam, SGK.

HS: SGK, đọc trước bài

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Gọi 2 HS + câu hỏi + NXPĐ

+ Quốc hội khóa VI có những quyết định trọng đại gì?

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.

- Giáo viên nhận xét bài cũ.

2. Bài mới: ( 30’) - Giới thiệu bài:

Trong bài học hôm nay chng ta cùng tìm hiểu về quy trình xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, một thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.

Hoạt động 1: Cá nhân Mục tiêu:

- Biết thời gian và địa điểm để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình

Cách tiến hành:

- Cho HS đọc thông tin SGk/

60 trả lời câu hỏi sau:

+ Hỏi: Nhiệm vụ của Cách

2 em trả lời - Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

+ Sau khi hoàn thành nhiệm vụ

Lắng nghe

-Lắng nghe

Nhắc

(6)

mạng Việt Nam sau khi đất nước thống nhất là gì?

GV: Điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất và đời sống của nhân dân. Chính vì thế ngay sau khi hòan thành thống nhất đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã quyết định xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình. Trước ngày chính thức khởi công xây dựng Nhà máy , toàn Đảng, toàn dân đã tập trung sức người sức của để xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi, đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc và khu nhà ở, bệnh viện, trường học, … cho 35 000 công nhân và gia đình họ.

- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và tìm hiểu các vấn đề sau:

+ GV hỏi : Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian nào? Nhà máy được xây dựng ở địa điểm nào? Hãy chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ?

Trong thời gian bao lâu?Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?

- Giáo viên chốt ý:

Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.

Hoạt động 2: Nhóm đôi

Mục tiêu:

- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

Cách tiến hành:

thống nhất đất nước, cách mạng Việt Nam có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Lắng nghe.

- HS cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi, theo phần giảng bài của GV để rút ra yêu cầu cần thiết xây dựng và việc chuẩn bị xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình

+ … Nhà máy Thủy điện Hàa Bình khởi công xây dựng ngày 6- 11- 1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả của nhà máy được hoàn thành . Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm ,

lại câu trả lời

-Lắng nghe

-Lắng nghe

Lắng nghe

Tham

(7)

- Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:

+ Dựa vào thông tin SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng Nhà máy Thủy điện Hịa Bình.

- GV gọi HS trình bày ý kiến trước lớp:

+ Hãy cho biết suốt ngày đêm có bao nhiêu người và xe cơ giới làm việc trên công trường?

+ Thái độ làm việc của các công nhân như thế nào?

+ Điều kiện làm việc của họ ra sao?

+ Những chiến sĩ trên công trường đó đa cống hiến và hi sinh như thế nào?

+ Em có suy nghĩ gì về những số liệu nói trên?

- GVNX- chốt lại.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi: Em có nhận xét gì về hình 1?

Giáo viên nhận xét chốt ý:

Hoạt động 3: Cá nhân Mục tiêu:

- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,….

- Những đóng góp của Nhà

mỗi nhóm 4 em, đọc SGK, sau đó từng em trả lời trước nhóm, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau:

- HS nêu:

Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hòa Bình và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ các nước Cộng hòa của Liên Xô, gần 1 000 kĩ sư, công nhân bậc cao tình nguyện sang giúp đỡ Việt Nam. Ngày 30- 12 – 1988 tổ máy đầu tiên của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình bắt đầu phát điện. Ngày 4 – 4- 1994, tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hòa với lưới điện quốc gia.

- Một số HS nêu ý kiến trước lớp, Ví dụ : Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình khi vượt mức kế hoạch; sự tận tâm, cố gắng hết mức, dốc tòan tâm tòan lực của công nhân xay dựng nhà máy cho ngày hòan thành công trình.

gia thảo luận nhóm

Lắng Nghe

(8)

máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước.

Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trình bày các ý sau:

+ Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?( Gợi ý: Khi nước sông Đà được lũ lụt lớn cho nhân dân ta không?)

+ Điện của Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?

- Gv giảng thêm: Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà, mực nước sông Hồng tại Hà Nội sẽ giảm xuống 1,5 m vào mùa mưa lũ, làm giảm nguy cơ đe dọa vỡ đê. Bên cạnh đó vào mùa hạn hán, hồ Hòa Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh ở phía Bắc. Với chiều dài 210 km, sâu 100m, hồ Hòa Bình còn l con đường thủy mà tàu bè hàng nghìn tấn của Hòa Bình chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc.

- Rút ra ghi nhớ.

- GDMT: Vai trò của Nhà máy Thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.

3: Củng cố – dặn dò: ( 3’) - Gọi học sinh nêu lại bài học.

Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu- NX bổ sung.

+ … Việc làm hồ, dắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Lắng nghe.

+ … vai trò Nhà máy Thủy điện Hòa Bình:

 Cung cấp nguồn điện cho cả nước, phục vụ cho sản xuất và đời sống nhân dân.

 Ngăn chặn, hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

 Cung cấp nước chống hạn cho một số tỉnh phía Bắc

 Tạo điều kiện cho việc phát triển giao thông đường thủy.

- 1-2 HS đọc.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

Nghe

(9)

+ Nêu một số Nhà máy thuỷ điện lớn đang xây dựng trên đất nước.

* Gio dục HS tiết kiệm năng lượng điện.

- GV: Nhà máy Thủy điện Hịa Bình l công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta.

Công trường xây dựng Nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ vì tiềm năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư, công nhân hai nước Việt Nam, Liên Xô, 168 người, trong đó có 11 công nhân Liên Xô đ dũng cảm hi sinh cho dịng điện của nhà máy điện hôm nay, đến thăm Nhà máy Thủy điện Hòa Bình ta thấy bia tưởng niệm các người đã hy sinh vẫn còn.

- Chuẩn bị bi 29/63 SGK - Nhận xt tiết học.

- Lắng nghe.

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 13/04/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích; cách viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.

b. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối.

Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 cột 1 ; Bài 3 cột 1.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

(10)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK (155). 30’

* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu hs hoàn thành bảng.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/ 84) a, 1 m2= 100 dm2= 10 000c m2 1k m2= 100 ha = 1000 000 m

2

b, 65 000 m2= 6,5 ha 5000 m2 = 0,05 ha 9,2 km2 920 ha - HS nhận xét

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét.

+ Hs: Các đơn vị đo thể tích sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối, mét khối.

+ Gấp1000 lần

+ Bằng 10001

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 hs làm bài trên bảng, mỗi hs làm 1 phần, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1m3=1000dm3 1dm3 = 1000cm3 7,268m3 = 7268dm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500dm3

Theo dõi

Theo dõi

Nghe Nhắc lại câu trả lời

Đọc bài toán Theo dõi

(11)

- GV yêu cầu hs giải thích cách làm của mình.

* Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối, đề - xi mét khối.

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống nội dung bài.

? Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé?

? Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối?

0,2dm3 = 200cm3 3m32dm3=3002dm3 1dm39cm3=1009cm3

- HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi hs chỉ giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 7,268m3 = 7268dm3 Vì 7,268m3 = 7 m3 + 0,268 m3

= 7000dm3 + 268 dm3 = 7268dm3

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu a, Có đơn vị là mét khối

b, Có đơn vị là đề - xi – mét khối - 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, Có đơn vị là mét khối

6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b, Có đơn vị là đề - xi - mét khối 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3

5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Mỗi hs giải thích 1 trường hợp.

Ví dụ: 6m3 272dm3 = 6,272m3 Vì 6m3 272dm3 =6và 272/1000 m3

= 6,272m3

- 2 hs nối tiếp nhau nêu.

- Các đơn vị đo thể tích sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối, mét khối.

- 1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3 1m3 = 1000000 cm3

1dm3 = 10001 m3 = 0,001m3 1cm3 =

1000

1 dm3= 0,001dm3

Nghe

Đọc đề bài

Nghe

Nghe

(12)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

1cm3 = 10000001 m3= 0,000001m3

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1).

b. Kỹ năng : Biết làm bài tập 1.

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GD quyền trẻ em :

- Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

(Không làm bài tập 3 theo chương trình giảm tải) II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Từ điển hs - Bảng nhóm.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

? Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Cho Ví dụ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs luyện tập 30’

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Dấu chấm kết thúc một câu kể.

VD: Bạn Minh là học sinh lớp 5.

- Chấm hỏi có tác dụng kết thúc câu hỏi.

VD: Bạn được mấy điểm?

- Chấm than kêt thúc câu cảm học câu khiến.

VD: Ồ cái váy này đẹp quá!

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

Theo dõi

Nghe

(13)

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs phát biểu.

- Yêu cầu hs giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy. Gợi ý hs có thể lấy ví dụ trực tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để giải thích.

- Nếu hs giải thích chưa rõ thì GV có thể giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ.

- Gọi hs đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ đó.

* Bài tập 2:

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng * GD quyền trẻ em :

- Bạn gái và bạn trai có những phẩm

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài.

- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Hs nối tiếp nhau giải thích.

+ Dũng cảm : gan dạ không sợ nguy hiểm, gian khổ.

+ Cao thượng : Cao cả vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen.

+ Năng nổ: ham hoạt động , hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.

+ Dịu dàng : êm ái , nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu .

+ Khoan dung : rộng lượng tha thứ cho người có lầm lỗi.

+ Cần mẫn: siêng năng.

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

+ Bạn Ma – ri – ô rất dũng cảm.

+ Lớp trưởng Vân là người năng nổ - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 cặp hs viết vào giấy khổ to.

- Cặp hs làm bài trên giấy báo cáo kết quả làm việc, hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

* Những phẩm chất chung của Ma – ri – ô và Giu – li – ét – ta : cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác

* Mỗi nhân vật có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính:

+ Ma – ri – ô giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán mạnh mẽ , cao thượng.

+ Giu – li – ét – ta dịu dàng ân cần đầy nữ tính thể hiện ở chi tiết khi Ma – ri – ô bị thương.

Nghe

Đọc yêu cầu

Nghe

Nghe

(14)

chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

* Bài tập 3: SGK(120): Giảm tải 3, Củng cố, dặn dò 4’

? Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- HS nối tiếp nhau phát biểu theo ý hiểu của mình: Có thái độ đối xử công bằng, yêu thương với cả nam và nữ...

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I- MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết thú là động vật đẻ con.

b. Kỹ năng : So sánh, tìm ra sự giống nhau và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng hình về sự sinh sản của một số loài thú (nếu có) - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ: 5’

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 58.

+ Nhận xét, đánh giá.

+ Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứng theo hình minh hoạ 2 trang 118.

+ Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở?

- Lớp nhận xét

Theo dõi

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 1’

(15)

2, Hướng dẫn các hoạt động 30’

* Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng:

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118, SGK.

+ GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn.

1. Nêu nội dung hình 1a 2. Nêu nội dung hình 1b

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?

5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim.

8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú?

- GV nhận xét chốt lại

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.

+ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK, nhóm trưởng ghi các câu trả lời đã thống nhất vào giấy.

1. Hình 1a chụp bài thai của thú con khi trong bụng mẹ.

2. Hình 1b chụp thú con lúc mới được sinh ra.

3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.

4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, mình, chân, đuôi.

5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ.

6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa

7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau:

+ Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con.

+ Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ.

8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn.

Tham gia hoạt động nhóm

* Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú

- Hỏi: Thú sinh sản bằng cách nào?

+Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?

+ Yêu cầu HS: Quan sát tranh minh hoạ 120, 121 SGK và dựa vào hiểu

- Trả lời: Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

+ Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

Nhắc lại câu trả lời

(16)

biết của mình để phân loại các bài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên.

- GV nhận xét chốt lại.

? Theo em các con vật nuôi trong gia đình, con vật nào đẻ nhiều con trong mỗi lứa?

3, Củng cố - dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV liên hệ giáo dục môi trương, tình cảm yêu quý, bảo vệ các loài động vật.

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.

- Dặn dò HS:

+ Nhóm một lứa con vật chỉ đẻ một con: trâu, bò dê, ngựa , hươu, nai , hoẵng...

+ Nhóm một lứa con vật chỉ đẻ 2 con trở lên: hổ , sư tử, mèo , chuột, chó, lợn...

- Con lợn là loại vật nuôi trong gia đình đẻ nhiều con trong mỗi lứa.

Nó có thể đẻ được từ 8 đến 18 con mỗi lứa.

- Lắng nghe Nghe

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.

b. Kỹ năng : Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (Bài tập2, bài tập 3).

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GD quyền trẻ em:

- Con gái có thể làm được tát cả mọi việc không thua kém gì con trai.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh hoạ các huân chương trong SGK - Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

(17)

- Gọi hs lên bảng viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng:

Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs nghe - viết

a, Tìm hiểu nội dung bài viết 20’

- Gọi hs đọc đoạn văn.

? Đoạn văn giới thiệu về ai?

? Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: In - tơ - nét, Ôt - xtrây - li - a, Nghị viện Thanh niên.

- Gọi học sinh nhận xét - GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc cho hs viết bài - GV đọc cho hs soát lỗi.

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

10’

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

? Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn?

- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in

- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào giấy.

- Lớp nhận xét

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh.

+ Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe - viết bài.

- Hs nghe - soát lỗi.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc các cụm từ.

- 3 hs lên bảng viết, mỗi hs viết 2

Theo dõi

Nghe Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Lấy sách chép chính tả

Đọc yêu cầu

(18)

nghiêng đó cho đúng chính tả.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

? Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc quy tắc chính tả viết hoa tên các huân chương, giải thưởng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho hs quan sát ảnh minh hoạ các huân chương (hoặc huân chương thật).

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài trên bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò 4’

? Nêu lại quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò HS

cụm từ. Hs cả lớp viết vào VBT.

- Hs nhận xét.

- 3 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Hs chữa bài (nếu sai).

+ Anh hùng Lao động.

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang.

+ Huân chương Sao vàng.

+ Huân chương Độc lập hạng Ba.

+ Huân chương Lao động hạng Nhất.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs quan sát.

- 1 hs làm bài trên bảng nhóm, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 hs báo cáo kết quả làm việc, hs cả lớp nhận xét.

a, ...Huân chương Sao Vàng b, Huân chương Quân Công...

c, Huân chương Lao Động...

- 2 hs nêu: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- Hs lắng nghe.

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

Đọc ghi nhớ

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về kể chuyện đã nghe, đã đọc.

(19)

b. Kĩ năng: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

- HS Chuẩn bị 1 số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn kể chuyện 30’

a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện).

hoặc đọc ngoài nhà trường

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

- 3 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

+ Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ.

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người

Nghe

Nghe

Nghe

Lắng nghe và theo dõi

(20)

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

Gợi ý cho hs cách kể chuyện:

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào?

Đọc ở đâu ?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính của chuyện là gì?

+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Qua các câu chuyện các em đã kể em có suy nghĩ như thế nào về người phụ nữ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu.

Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất ong minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Họ là những người phụ nữ có tài, rất giỏi...

Nghe

Nghe

Trả lời theo ý hiểu của mình

--- Tiết 2: Đạo đức

(21)

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.

b. Kỹ năng : Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ: 5’

+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 59.

+ Nhận xét, đánh giá

+ Thú sinh sản như thế nào?

+ Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào?

-Lớp nhận xét

Theo dõi

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài : Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn các hoạt động 30’

* Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đọc thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi.

+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- Các câu hỏi:

+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

+ Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?

+ 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi, nhóm trưởng ghi câu trả lời đã thống nhất vào vở.

- Các câu trả lời đúng:

+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.

+ Hổ mẹ để mỗi lứa từ 2 đến 4 con.

+ Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu

Tham gia thảo luận nhóm

(22)

+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?

+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?

+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

+ Hình 1a chụp cảnh gì?

+ Hình 2a chụp cảnh gì?

- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, HS trả lời đúng câu hỏi

ớt.

+ Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.

+ Từ một năm rưới đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập.

+ Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.

+ Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.

* Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi + Hươu ăn gì để sống?

+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?

+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?

+ Hươu mới sinh ra đã biết làm gì?

+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy?

+ Hình 2 chụp ảnh gì?

- Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, HS trả lời đúng các câu hỏi.

3, Củng cố - dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài -GD tình cảm yêu quý, tuyên truyền mọi người bảo vệ các loại động vật.

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.

- Dặn dò HS

+ Hươu ăn cỏ, ăn lá cây.

+ Hươu sống theo bầy đàn.

+ Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con.

+ Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ.

+ Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo, sư tử… đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu đối với kẻ thù.

+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy cùng đàn.

- Lắng nghe

Trả ời câu hỏi đơn giản

Nghe

--- Ngày soạn: 14/04/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2019

(23)

Tiết 1: Mĩ thuật Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

b. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Quyền được giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi 3 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Con gái.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài:Trực tiếp 1’

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài 30’

a, Luyện đọc - Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu ... xanh hồ thuỷ.

+ Đ2: tiếp ... gấp đôi vạt phải + Đ3: tiếp .... trẻ trung.

+ Đ4: còn lại

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

Theo dõi

Lắng nghe

(24)

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là cổ truyền?

? Em hiểu thế nào là thanh thoát?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoan 1

? Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3

? Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

? Nêu nội dung chính đoạn 2,3 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN?

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Cổ truyền là Từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa.

+ Thanh thoát là dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó, gây cảm giác nhẹ nhàng, dễ ưa.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Lớp đọc thầm

+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

+ Chiếc áo dài xưa của phụ nữ Việt Nam

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân. áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, 2 mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 2 vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào với nhau. áo 5 thân may như áo tứ thân nhưng vạt trước bên trái may ghép từ 2 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. áo tân thời chỉ gồm 2 thân vải trước và phía sau.

+ Giới thiệu chiếc áo dài tân thời với chiếc áo dài cổ truyền

- HS đọc thầm

+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại,

Đọc 1 đoạn trong bài Đọc phần chú giải

Nhắc lại câu trả lời đơn giản

(25)

? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

? Nêu nội dung chính đoạn 4?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi lên bảng: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn 1 từ “ Phụ nữ Việt Nam... hồng đào, xanh hồ thủy...”

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

? Nêu cách ngắt giọng, từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Bài văn cho em biết điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò

thanh thoát hơn.

+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.

+ Áo dài là biểu tượng của y phục truyền thống của Việt Nam

- Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung:

Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam..

- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

- 5 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

“ Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo lối mớ ba,/ mớ bảy, /tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau//....hồng cán sen,/ hồng đáo,/ xanh hồ thủy...//”

- 1, 2 HS đọc thể hiện lại

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

- HS nhận xét đánh giá

- Hs phát biểu theo ý hiểu của mình Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền;

vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài VN; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ VN trong chiếc áo dài.

Đọc lại nội dung chính

Nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Nghe

--- Tiết 4: Toán

Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP THEO)

(26)

I - MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : So sánh các số đo diện tích và thể tích.

b. Kỹ năng : Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích. Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. Thực hiện tốt các bài tập:

Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3a.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập bài tập SGK (155, 156). 30’

* Bài tập 1: <,>,=

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

- 2 hs lên bảng chữa bài 2 (VBT/85)

- 3 hs lên bảng chữa bài 3 (VBT/86)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài + Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị và so sánh.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b, 7m3 5dm3 = 7,005m3 7m3 5dm3 < 7, 5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3

- Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó

- 1 hs đọc thành tiếng

- 1 hs tóm tắt bài toán trước lớp.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có

Theo dõi

Đọc đề bài

Theo dõi

(27)

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài. GV đi hướng dẫn cho hs còn lúng túng + Tính chiều rộng của thửa ruộng?

+ Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?

+ 15000m2 gấp 100m2 bao nhiêu lần?

+ Biết cứ 100m2 thì thu được 60kg thóc, vậy thửa ruộng rộng 15000m2 thì thu được bao nhiêu kg thóc?

+ Vậy thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gọi hs tóm tắt bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. GV đi hướng dẫn cho các nhóm hs còn lúng túng.

? Hãy tính thể tích của bể nước?

? Phần bể chứa nước có thể tích là bao nhiêu mét khối?

? Trong bể có bao nhiêu lít nước?

chiều dài 150m, chiều rộng bàng 2/3 chiều dài. Trung bình cú 100 m2 của thủa ruộng đó thu hoạch được 60kg thóc

- Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150

3

2 = 100 (m)

Diện tích của thửa ruộng đó là:

150 100 = 15000 (m2) 15000m 2gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg)

9000kg = 9 tấn

Đáp số: 9 tấn.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 hs tóm tắt bài toán trên bảng.

- Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5 m.

Biết 80% thể tích của bể đang chứa nước

- Hỏi

a, Trong bể có bao nhiêu lít nước?

b, Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào vở, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

Bài giải Thể tích của bể nước là:

4 3 2,5 = 30 (m3)

Đọc yêu cầu

Nghe

(28)

? Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét vuông?

? Biết phần bể có chứa nước là 24m3, diện tích đáy bể là 12m2 hãy tính chiều cao của mức nước trong bể?

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

- Yêu cầu hs nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó?

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS.

Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 80 : 100 = 24 (m3)

a, Số lít nước chứa trong bể là:

24m3 = 24000dm3 = 24000 lít b, Diện tích của đáy bể là:

4 3 = 12 (m2)

Chiều cao mức nước trong bể là:

24 : 12 = 2 (m)

Đáp số: a, 24000l; b, 2m - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.

- Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao.

Nghe

--- Ngày soạn: 15/04/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 149: ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian; cách viết các số đo thời gian dưới các dạng khác nhau. Xem đồng hồ.

b. Kỹ năng : Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 (cột 1); Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình đồng hồ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs

(29)

Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK(156, 157). 30’

* Bài tập 1: Viết số thích hợp và chỗ chấm.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Củng cố cho hs cách đổi đơn vị đo thời gian.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 75 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá .

- 2 hs lên bảng chữa bài 1 (VBT/86)

- 1 hs lên bảng chữa bài 3 (VBT/87)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số..

Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn lớn đến bé?. đến

[r]

Các em về nhà ôn lại bài và xem trước bài. diện tích hình chữ

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

-Ôn tập kĩ bảng đơn vị đo diện tích và cách đổi đơn vị diện tích. -Xem trước bài Ôn tập về

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.