• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn: 5/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét HS.

2. Dạy- học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1: >, <, = ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:

Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 : Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10 và :

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét sửa sai.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

*Kết quả:

a, 6 11 <

8 11 ;

9 15 <

6 10 ; Ta có :

7

9 < 1 ; 1 <

9

7 Vậy : 7 9 <

9 7

- HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 cặp phân số:

=> Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8 11 ;

8 7 ;

8 5

a, Phân số đó bé hơn 1 : 7 9 b, Phân số đó bằng 1 :

7 7 ;

9 9 c, Phân số đó lớn hơn 1 :

9 7

(2)

Bài 4 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: 5’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập.

- Nêu yêu cầu bài tập.

a)

5×6×7×8 6×7×8×9 =

5 9 b)

42×32

12×14×16 =

14×3×16×2 12×14×16 =

6 12 = 1

2

---o0o--- Tiết 4: Tập đọc

HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, dần dần, chói lói…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, suy tư.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,UDCNTT - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Luyện đọc (10’).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc (10’)

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi cho HS.

- HS đọc TL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1: Phượng không phải … đậu khít.

+ HS 2: Nhưng hoa càng đỏ…bất ngờ vậy?

+ HS 3: Bình minh…câu đối đỏ.

(3)

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài(10’)

- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?

- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là

“Hoa học trò” ?

- Hoa phượng nở gọi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao ?

- Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?

- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng ?

- Màu hoa phượng thay đổi như nào theo thời gian ?

- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai ?

- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

- Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?

c) Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- GV đọc mẫu

- GV tổ chức cho HS thi đọc qua đoạn văn trên.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố - Dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.

- HS đọc phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu

+ Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng.

So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.

*Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

+ Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò…

+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. ..

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến.

+ Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.

+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, phượng càng ngày cành rực lên.

+ Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

- HS tìm và gạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc - HS thi đọc 3 đến 5 em.

(4)

--- Tiết 3: LỊCH SỬ

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó.

2. Kĩ năng: Dưới thời Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.

3. Thái độ: Đến thời Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước II. ĐỒ DÙNG

- Hình trong SGK phóng to.

- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . - PHT của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định

-GV cho HS hát . 2.KTBC

-Em hãy mô t t ch c GD dả ổ ứ ưới th i Lê ?ờ -Nhà Lê đã làm gì đ khuyê n khích h cể ọ t p ?ậ

3.Bài mới a.Gi i thi u bài

-GV gi i thi u : “ớ ệ Văn h c và khoa h c th i h u Lê”

b.Phát tri n bài Ho t đ ng nhómạ ộ -GV phát PHT cho HS .

-GV hướng dẫ*n HS l p b ng thô ng kê vê-ậ ả n i dung,tác gi ,tác ph m văn th tiêuộ ả ẩ ơ bi u th i Lê (GV cung cẫ p cho HS m tể ở ờ ộ sô d li u, HS điê-n tiê p đ hoàn thànhữ ệ ể b ng thô ng kê).ả

Tác giả Tác phẩm -Nguyê*n Trãi -H i Tao Đànộ -Lý T Tẫ n -Các tác ph mử ẩ thơ

-Nguyê*n M ng Tuẫn -Bình Ngô đ iộ ạ cáo

-Nguyê*n Húc -Các bài thơ -Nguyê*n Trãi - c trai thi t pỨ ậ

-HS hát . -HS trả lời.

-HS khác nhận xét .

-HS lắng nghe.

-HS thảo luận và điền vào bảng . -Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.

-HS khác nhận xét, bổ sung . Nội dung

-Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.

-Ca ngợi công đức của nhà vua.

-Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước.

-HS phát biểu.

-HS điền vào bảng thống kê .

(5)

-GV gi i thi u m t sô đo n th , văn tiêuớ ệ ộ ạ ơ bi u c a m t sô tác gi th i Lê. ể ủ ộ ả ờ

Ho t đ ng c l pạ ộ ả ớ

-GV phát PHT có k b ng thô ng kê choẻ ả HS.

-GV giúp HS l p b ng thô ng kê vê- n iậ ả ộ dung, tác gi , công trình khoa h c tiêuả ọ bi u th i Lê (GV cung cẫ p cho HS phẫ-nể ở ờ n i dung, HS t điê-n vào c t tác gi , côngộ ự ộ ả trình khoa h c ho c ngọ ặ ượ ạc l i ) .

Tác giả Công trình khoa học -Ngô sĩ Liên -Đ i vi t s kí toàn thạ ệ ử ư -Nguyê*n Trãi -Lam S n th c l cơ ự ụ -Nguyê*n Trãi -D đ a chí ư ị

-Lương Thê Vinh -Đ i thành toán pháp ạ -GV yêu cẫ-u HS báo cáo kê t qu .ả

-GV đ t cẫu h i : Dặ ỏ ưới th i Lê, ai là nhàờ văn, nhà th , nhà khoa h c tiêu bi uơ ọ ể nhẫ t

-GV : Dưới th i H u Lê, Văn h c và khoaờ ậ ọ h c nọ ước ta phát tri n r c r h n h n cácể ự ỡ ơ ẳ th i kì trờ ước.

4.Củng cố

-GV cho HS đ c phẫ-n bài h c trongọ ọ ở khung .

+K tên các tác ph m và tác gi tiêuể ẩ ả bi u c a văn h c th i Lê.ể ủ ọ ờ

+Vì sao có th coi Nguyê*n Trãi, Lê Thánhể Tông là nh ng nhà văn hóa tiêu bi u choữ ể giai đo n này?ạ

5.Tổng kết - Dặn dò

-Vê- nhà h c bài và chu n b trọ ẩ ị ước bài

“Ôn t p ”.

-Nh n xét tiê t h c .ậ ọ

-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê.

Nội dung

-Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê.

-Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

-Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta .

-Kiến thức toán học.

-HS thảo luận và kết luận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .

-2 em đọc

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

-HS cả lớp.

---o0o--- Ngày soạn: 6/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 03 năm 2021

(6)

Tiết 1: Tiếng anh Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số.

- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán trong bài

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập

2. Dạy - học bài mới

2.2. Hướng dẫn luyện tập:30’

Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho :

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.

- Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3: Khoanh vào những phân số bằng

- Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số

5 9 ta đã làm ntn?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Kq:

970, 750

- HS làm bài vào vở bài tập.

• Tổng số HS của lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

• Số HS trai bằng 14

31 HS cả lớp.

• Số HS gái bằng 17

31 HS cả lớp.

(7)

- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4 : Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

- GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS.

Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm ( hd HS về nhà)

3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết giờ học

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

- HS lên bảng làm bài

- Rút gọn các phân số đã cho ta có:

8 12 =

8: 4 12: 4 =

2 3 ;

12 15 =

12:3 15:3 =

4 5 ; 15

20 = 15:5 20:5 =

3 4

Ta có 40 60 <

45 60 <

48 60 .

- Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

12 15 ;

15 20 ;

8 12

---o0o--- Tiết 4: Luyện từ và câu

DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được nội dung của dấu gạch ngang.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn (a) ở phần BT/1 phần nhận xét.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2. Tìm hiểu ví dụ:14’

Bài 1: Tìm những câu văn có chứa

- HS lên bảng đặt câu

- Đọc đoạn văn.

(8)

dấu gạch ngang dấu (-) trong đoạn văn sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.

- GV ghi nhanh lên bảng.

Bài 2: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì

?

*GV kết luận:

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê.

2.3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Hãy lấy ví dụ minh họa về việc sử dụng dấu gạch ngang. (GV ghi nhanh lên bảng ví dụ của HS.)

2.4. Luyện tập:18’

Bài 1: Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

Bài 2 :Viết đoạn văn kể lại cuộc nói

+ Trong đoạn văn trên những dấu đã học:

dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.

- Tiếp nối nhau đọc câu văn.

*Đoạn a:

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Tư.

*Đoạn b:

- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào mạn sườn.

*Đoạn c:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn…

- Khi điện đã cắm vào quạt tránh để…

- Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục…

- Tiếp nối nhau phát biểu.

Tác dụng của dấu gạch ngang:

+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.

+Dấu gạch ngang liệt kê các bịên pháp cần thiết để bảo quản điện được bền.

- HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ.

- Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- HS khá đặt câu, tình huống có dùng dấu gạch ngang.

Tác dụng của dấu gạch ngang:

+Đánh dấu phần chú thích trong câu:

(bố Pax-can là một viên chức Sở Tài chính).

+Đánh dấu phần chú thích trong câu:

(đây là ý nghĩ của Pax-can)

+Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

(9)

chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích:

- Nhận xét HS viết tốt 3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học – giao việc về nhà - Nhắc HS học à chuẩn bị bài sau.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.

---o0o--- Ngày sọan: 7/ 03 /2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2021 Tiết 3: Toán

PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số.

2.Kĩ năng:

- Biết cộng 2 phân số có cùng mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.

- GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra vbt của hs - GV nhận xét HS.

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Tìm hiểu bài : 14’

2.1. H/dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan

*GV nêu vấn đề: bài toán trong sgk - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to

- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Yêu cầu HS tô màu 3

8 băng giấy.

- báo cáo theo tổ

- HS nêu lại bài toán - HS thực hành.

+ Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ?

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 3 8 băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu 2 phần

(10)

- Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau ?

- Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu.

*GV kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là

5

8 băng giấy.

2.2. H/dẫn cộng hai phân số cùng mẫu.

- Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?

- Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ?

- Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?

- GV viết lên bảng:

3 8 +

2 8 = 5

8

- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số

3 8

2

8 so với tử số của phân số

5

8 trong phép cộng 3 8 + 2

8 = 5 8 ?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số

3 8

2

8 so với mẫu số của hai phân số

5

8 trong phép cộng

3 8 +

2 8 =

5 8

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?

2.3. Luyện tập- thực hành: 17’

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên

băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần 8 băng giấy.

- Làm phép tính cộng + .

+ HS: Bằng năm phần tám băng giấy.

+ Ba phần tám cộng hai phần tám bằng năm phần tám.

- HS nêu 3 + 2 = 5.

- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.

- HS thực hiện lại phép cộng.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Trình bày bài làm như sau:

a) + = = = 1 ; b) + = = = 2 c) + = = ; d) + = =

(11)

bảng

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ?

Bài 3: Bài toán

- Muốn biết cả hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần của quãng đường ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS phát biểu: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi - HS làm bài :

+ = = ; + = = + = +

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không hề thay đổi . - HS tóm tắt trước lớp.

+ Chúng ta thực hiện phép cộng phân số Bài giải

Cả hai ôtô chuyển được là:

3 8 +

2 8 =

5

8 (số gạo trong kho)

Đáp số:

5

8 số gạo trong kho

--- Tiết 2: Tập đọc

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi tình yêu nước, yêu sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù LĐ, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước”

- Học thuộc lòng bài thơ 2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó:

- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi. Nhấn giọng.Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình thương yêu.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

* KNS: - Giao tiếp

- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi - Lắng nghe tích cực.

*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trách nhiệm của cha mẹ với con cái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

(12)

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần Luyện đọc (10’) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS tiếp nốinhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng/ giấc ngủ em nghiêng.

Mồ hôi mẹ rơi/má em nóng hổi - Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: 16’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi :

- Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

-Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng như thế nào ?

- Những h/ảnh nào trong bài nói lên t/yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?

- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?

c) Đọc diễn cảm- Học thuộc lòng 8’

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- HS đọc bài theo trình tự:

+HS 1: Em cu-Tai ngủ trên lưng mẹ…

Mai sau cón lớn vung chày lún sân…

+HS 2: Em cu-Tai ngủ trên lưng mẹ…

Ngủ ngoan A-kay ơi…

- HS đọc phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

+Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng.

+Người mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.

- Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo.

+Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương A-kay. Hình ảnh nói lên niềm hy vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân.

+Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con người của mẹ.

(13)

dẫn đọc diễn cảm.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS Luyện đọc theo cặp + Gọi HS đọc diễn cảm đọan thơ.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Theo dõi GV đọc.

- HS ngồi cùng bàn - HS đọc diễn cảm.

- HS đọc thuộc lòng.

---o0o--- Tiết 3: Chính Tả ( Nhớ- viết)

CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng đến Ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài Chợ tết

2.Kĩ năng:

- Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC

- Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện Một ngày và một năm.

- Viết sẵn các từ cần Kiểm tra bài cũ (5’) vào một tờ giấy nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nhận xét bài viết của HS trên bảng và chữ viết của tiết chính tả trước.

2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn viết chính tả: 14’

a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng… đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.

- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?

- Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao ?

b) Hướng dẫn viết từ khó 5’

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lấn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa

- HS học thuộc lòng đoạn thơ.

+Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh rất đẹp: mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mắt trời trên đỉnh núi…

+Mọi người đi chợ tết trong tâm trạng rất vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom…

- HS đọc và viết các từ: sương hồng lam, ôm ấp, nhà giành, viền, nép…

(14)

tìm được.

c) Viết chính tả: 15’

- Lưu ý HS cách trình bày đoạ thơ.

+ Tên bài lùi vào 4 ô + Các dòng thơ viết sát lề.

d) Soát lỗi, chấm bài 2’

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 14’

Bài 1( a) : Ghi tiếng thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây : Biết rằng ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng x hay s; ô số 2 bắt đầu ằng ưc hay ưt.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện vui

“Một ngày và một năm” cho người thân và chuẩn bị bài sau.

- Nhớ - viết chính tả.

.

*Đáp án:

Hoạ sĩ – nước Đức – sung sướng- không hiểu sao, bức tranh.

---o0o--- Ngày sọan: 22/ 02/2019

Ngày giảng: Thứ năm 28 tháng 02 năm 2019

Tiết 1: Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu.

2.Kĩ năng:

- Học cách quan sát và miêu tả hoa và quả của cây cối qua một số đoạn văn mẫu và cách viết văn miêu tả.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to và bút dạ

- Bảng phụ viết sẵn nhận xét về cách miêu tả của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của tác giả.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

28’

- HS tiếp nối nhau trình bày.

(15)

Bài 1: Đọc hai đoạn văn hoa sầu đâu, tả quả cà chua. Nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.

- Gọi HS trình bày.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời những câu hỏi gợi ý.

+ Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn.

+ Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả.

- Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ?

a. Hoa sầu đâu

+ Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.

+ Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh.

+ Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu…

b. Quả cà chua:

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hoá.

- Giảng bài: Hoa sầu đâu còn có tên gọi khác là hoa xoan. Hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, màu tim tím. Cái đẹp của hoa là cái đẹp của cả chùm nên tác giả tả chùm hoa. Tác giả đưa ra nhiều hình ảnh so sánh: hoa sầu đâu nở như cười, đu đưa như võng… và gắn hương hoa với các hương vị khác của nông thôn : mùi đất ruộng… để gợi sự thân thương, cảm giác ngây ngất, đắm say. Còn đoạn văn tả cà chua, tác giả lại miêu tả theo trình tự thời gian từ khi đơm hoa đến khi quả chín.

Bài 2 : Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em ưa thích.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán lên bảng và đọc bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn

- HS đọc thành tiếng.

- HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

(16)

văn

---o0o--- Tiết 2 : Toán

PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.

- Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.

- GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:

2.2. Hoạt động với đồ dùng trực quan 5’

*GV nêu vấn đề: bài toán sgk - GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với các băng giấy màu đã được chuẩn bị:

- Hãy cắt lấy 1

3 băng giấy thứ hai.

- Hãy đặt 1

2 băng giấy và 1 3 băng giấy lên băng giấy thứ ba.

- Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?

2.3. H/dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 7’

- Muốn biết cả 2 bạn đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy màu chúng ta làm p/tính gì?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đọc lại vấn đề GV nêu.

- HS thực hiện và nêu: Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ HS cắt (cắt lấy 3 phần).

+ HS cắt (cắt lấy 2 phần).

+ Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau - Hai bạn đã lấy đi băng giấy.

- Chúng ta làm phép tính cộng

- Mẫu số của hai phân số này khác nhau.

- Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân

(17)

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?

- Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì truớc ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?

2.4. Luyện tập - thực hành 18’

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau.

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài Bài 3. Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài.

- Muốn biết sau 2h ôtô chạy được bao nhiêu phần quãng đường chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Gv tổng kết giờ học.

- Nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau.

số này sau đó mới thực hiện tính cộng.

- HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng 2 phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.

- Muốn cộng hai phân số khác nhau chúng ta QĐMS hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) • Quy đồng hai phân số ta có:

• Vậy ....

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đi được là:

...+ ...=... (quãng đường) Đáp số quãng đường

---o0o--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 2/ 03 / 2019

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 5 tháng 03 năm 2021 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(18)

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết trình bày giải toán có lời văn liên quan đến cộng 2 phân số khác MS - Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, t duy lô gíc.

3.Thỏi độ:Hs tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ : ( 6p)

- Gọi 2HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.

- Chấm 1 số VBT - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (2p) Nêu yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn luyện tập ( 27p) Bài 1: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét

? Nhận xét về các phép tính?

? Cách cộng 2 phân số có cùng MS?

Bài 2 : Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 số em nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Bài 3: Rút gọn rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

? Tại sao làm nh vậy?

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng mấy phần đội viên chi đội, ta làm ntn

?

- Yêu cầu hs làm VBT, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi HS trình bày bài, nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò.(5p) - Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học

Kq:

a) 2 3+5

3=7 3 b)

6 5+9

5=15 5 c)

12 27+ 7

27+ 8 27=27

27 Kq:

a) 3 4+2

7=21 28+ 8

28=21+8 28 =29

28 b)

5 16+3

8= 5

16+3x2 8x2= 5

16+ 6 16=11

16 c)

1 3+7

5= 5 15+21

15=26 15

Kq:

a) 3 15

2

5 Ta có:

3 15 = 3:3

15:3=1 5 Vậy:

1 5+2

5=3 5 b)

4 6+18

27=2 3+2

3=4 3 c)

15 25+ 6

21=3 5+2

7=21 35+10

35=31 35 Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá

bóng là:

3 7+2

5=29

35 ( số đội viên chi đội )

(19)

Đáp số:

29

35 số đội viên chi đội ---o0o---

Tiết 2: Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIấU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIấU

1.Kiến thức:

- Tỡm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miờu tả cõy cối.

2.Kĩ năng:

- Luyện tập xõy dựng cỏc đoạn văn miờu tả cõy cối.

3.Thỏi độ:Hs tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh (ảnh) về cõy gạo hoặc cõy trỏm đen (nếu cú) - Giấy khổ to và bỳt dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miờu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thớch.

- Nhận xột, sửa lỗi ngữ phỏp (dựng từ) nếu cú cho từng HS

2. Dạy - học bài mới 2.2.Tỡm hiểu vớ dụ Bài 1+2+3

- Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung.

- Y/cầu HS đọc bài, trao đổi, thảo luận theo trỡnh tự.

+ Đọc bài Cõy gạo trang 32

+ Xỏc định từng đoạn trong bài văn Cõy gạo.

+ Tỡm nội dung chớnh của từng đoạn - Gọi HS trỡnh bày.

2.3. Ghi nhớ 2’

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và hỏi:

- Trong bài văn miờu tả cõy cối, mỗi đoạn cú đặc điểm gỡ ?

2.4. Luyện tập

Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đõy. Ghi lại

- HS đứng tại chỗ đọc phần nhận xột của mỡnh.

- HS ngồi cựng bàn cựng trao đổi thảo luận.

- Tiếp nối nhau núi về từng đoạn (mỗi HS chỉ núi về một đoạn)

+ Đoạn 1: Cõy gạo già…nom thật đẹp:

=> Tả thời kỳ ra hoa của cõy gạo.

+ Đoạn 2: Hết mựa hoa…về thăm quờ mẹ:

=> Tả cõy gạo lỳc hết mựa hoa.

+ Đoạn 3: Ngày thỏng đi…nồi cơm gạo mới:

=> Tả cõy gạo thời kỳ ra quả.

- Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.

(20)

thứ tự ở đầu mỗi đoạn để xác định từng đoạn văn.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp + Đọc bài văn.

+ Xác định từng đoạn văn trong bài.

+ Tìm nội dung chính của từng đoạn.

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.

- Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn?

- Gọi HS viết bài vào phiếu dán lên bảng. GV chữa bài cho HS thật kỹ, sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét những bài viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Tiếp nối nhau nói về từng đoạn

+ Đoạn 1: ở đầu bản tôi…chừng một gang:

=> Tả bao quát thân cây, cành cây…

+ Đoạn 2: Trám đen…mà không chạm hạt:

=> Tả hai loại ram đen..

+ Đoạn 3: Cùi ram đen…trộn với xôi hay cốm:

=> Tả ích lợi của quả ram.

+ Đoạn 4: Chiều chiều…ở đầu bản:

=> Tình cảm của nhân dân bản và người tả với cây ram đen.

+ Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn.

- Viết đoạn văn.

- Theo dõi cô giáo chữa bài.

---o0o--- Tiết 3: Khoa học

ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng.

-Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.

2.Kĩ năng:

-Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.

-Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông.

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS

1.Ổn định 2.KTBC

-Gọi HS lên kiểm tra nội dung Tiết tiết trước:

+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ? +Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.

-GV nhận xét 3.Tiết mới -GV hỏi:

+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào ?

-GV giới thiệu: Anh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng tìm hiểu sẽ biết.

Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.

-GV cho HS thảo luận cặp đôi.

-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.

-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.

-Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng.

Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.

-Hát

-HS trả lời.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời;

+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.

+Có những vật không cần ánh sáng ta cũng nhìn thấy: mắt mèo.

-HS nghe.

-HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

+Hình 1: Ban ngày.

 Vật tự phát sáng: Mặt trời.

 Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,

….

+Hình 2:

 Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm.

 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế , tủ, …

-HS trả lời:

(22)

Hoạt động 2: Anh sáng truyền theo đường thẳng.

-GV hỏi:

+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?

+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?

-GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm.

Thí nghiệm 1:

-GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu ?

-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)

-GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ?

-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?

Thí nghiệm 2:

-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.

-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?

-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.

-GV gọi HS trình bày kết quả.

-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?

-GV nhắc lại kết luận: Anh sáng truyền theo đường thẳng.

Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.

-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.

-GV hướng dẫn : Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?

-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các

+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.

+Anh sáng truyền theo đường thẳng.

-HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả.

-HS quan sát.

+Anh sáng đến được điểm dọi đèn vào.

+Anh sáng đi theo đường thẳng.

-HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

-Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

-HS làm thí nghiệm theo nhóm.

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

-Anh sáng truyền theo những đuờng thẳng.

-HS thảo luận nhóm 4.

-Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.

Vật cho ánh sáng truyền

qua

Vật không cho ánh sáng truyền qua -Thước kẻ bằng

nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh.

-Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở.

-HS trình bày kết quả thí nghiệm.

-HS nghe.

-HS trả lời: Ứng dụng sự kiện

(23)

nhóm khác bổ sung ý kiến.

-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.

-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? -Kết luận : Anh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như: tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch,… Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,…

Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ? -GV hỏi:

+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?

-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như thế nào ?

-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.

-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm.

-GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?

-Kết luận : Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp.

Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại để

quan, người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.

-HS nghe.

+Mắt ta nhìn thấy vật khi:

 Vật đó tự phát sáng.

 Có ánh sáng chiếu vào vật.

 Không có vật gì che mặt ta.

 Vật đó ở gần mắt…

-HS đọc.

-HS trình bày.

-HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.

+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.

+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.

+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa.

+Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

-Lắng nghe.

-HS trả lời.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

(24)

quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.

3.Củng cố -GV hỏi :

+Anh sáng truyền qua các vật nào?

+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ? 4.Dặn dò

-Chuẩn bị Tiết tiết sau, mỗi HS chuẩn bị 1 đồ chơi.

-Nhận xét tiết học.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng những câu tục ngữ đó vào các tình huống cụ thể trong khi nói, viết.

- Mở rộngvà hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dấu gạch ngang dùng để làm gì ? 2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài (2’).

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: Nối nghĩa ở cột A cho thích hợp với mỗi tục ngữ ở cột B

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận và tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Ghi lại trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu hoặc GV đưa ra tình huống mẫu để HS tham khảo.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp.

- Chữa bài (nếu sai).

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nhận xét, bổ xung ý kiến cho nhau.

- Theo dõi.

- HS trình bày trước lớp.

(25)

từng HS.

- Nhận xét

Bài 3: Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

- Gọi 1 Nhóm dán phiếu lên bảng yêu cầu đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ mà bạn chưa có.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 4

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 3.

- GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

- Yêu cầu HS viết câu văn vào vở.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

- HS tạo thành nhóm cùng trao đổi, thảo luận.

- Cùng thông báo các từ tìm được trước lớp.

- HS làm bài vào vở: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn…

- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

• Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời

• Phong cảnh ở đây đẹp mà có thể không một bút văn nào tả nổi

• Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.

- Mỗi HS viết 3 câu văn vào vở.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

---o0o--- Ngày soạn: 4/3/2021

Ngày giảng: thứ 7 ngày 6 tháng 3 năm 2021 Tiết 1: Địa lí

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này HS biết: Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP HCM.

- Dựa vào BĐ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức . II. ĐỒ DÙNG

- Các BĐ hành chính, giao thông VN.

- BĐ thành phố HCM (nếu có).

- Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định 2.KTBC

+Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta.

+Kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ.

GV nhận xét, ghi điểm.

-HS chuẩn bị . -HS trả lời câu hỏi.

-HS nhận xét, bổ sung.

(26)

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :

1.Thành phố lớn nhất cả nước

 Hoạt động cả lớp: HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN .

Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận theo gợi ý:

-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM :

+Thành phố nằm trên sông nào ? +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?

+Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?

+Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?

+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.

-GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.

2.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn

 Hoạt động nhóm

-Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết :

+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.

+Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước .

+Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn .

+Kể tên một số trường Đại học , khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.

-GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất …

4.Củng cố

-GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -GV treo bản đồ TPHCM và cho HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên BĐ.

-HS lên chỉ.

-HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.

+Đường sắt, ô tô, thủy .

+Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác . -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .

-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm .

-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng .

-4 HS đọc bài học trong khung . -HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên BĐ.

-HS cả lớp .

(27)

5. Dặn dò

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau :

“Thành phố Cần Thơ”.

-Nhận xét tiết học .

---o0o--- Tiết 2: Khoa học

BÓNG TỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.

2.Kĩ năng:

- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.

- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Một cái đèn bàn.

- Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC

-GV g i HS lên KTBC:ọ

+Khi nào ta nhìn thẫ y v t ?ậ

+Hãy nói nh ng điê-u em biê t vê- ánh sáng ?ữ

+Tìm nh ng v t t phát sáng và v t đữ ậ ự ậ ược chiê u sáng mà em biê t ?

-GV nh n xétậ 2.Tiết mới *Gi i thi u Tiết:

-Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và h i :ỏ +M t tr i chiê u sáng t phía nào ?ặ ờ ừ

+Bóng c a ngủ ười xuẫ t hi n đẫu ?ệ ở

+Hãy tìm v t chiê u sáng, v t đậ ậ ược chiê u sáng ? -Trong hình ve* trên, M t tr i là v t chiê u sáng,ặ ờ ậ người là v t đậ ược chiê u sáng, còn bóng rẫm phía

-HS trả lời.

-Lớp bổ sung.

-HS quan sát và trả lời :

+Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời.

+Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống.

+Măt trời là vật chiếu sáng, người là vật đước chiếu sáng.

(28)

sau người g i là bóng tô i. Bóng tô i xuẫ t hi n ọ ệ ở đẫu và có hình d ng nh thê nào ? Các em se* tìmạ ư hi u qua các thí nghi m trong Tiê t h c hôm nay.ể ệ ọ Ho t đ ng 1: ạ ộ Tìm hi u vê bóng tối.

-GV mô t thí nghi m : Đ t 1 t bìa to phía sauả ệ ặ ờ quy n sách v i kho ng cách 5 cm. Đ t đèn pinể ớ ả ặ th ng hẳ ướng v i quy n sách trên m t bàn và b tớ ể ặ ậ đèn.

-GV yêu cẫ-u HS d đoán xem:ự +Bóng tô i se* xuẫ t hi n đẫu ?ệ ở

+Bóng tô i có hình d ng nh thê nào ?ạ ư

-GV ghi b ng phẫ-n d đoán c a HS đ đô i chiê uả ự ủ ể v i kê t qu sau khi làm thí nghi m.ớ ả ệ

-GV nêu : Đ ch ng minh điê-u b n d đoán cóể ứ ạ ự đúng hay không, chúng ta cúng tiê n hành làm thí nghi m.ệ

-GV đi hướng dẫ*n t ng nhóm. L u ý ph i phá bừ ư ả ỏ tẫ t c các pha đèn (t c là b ph n ph n chiê u ánhả ứ ộ ậ ả sáng làm bă-ng thu tinh phía trỷ ước đèn).

-G i HS trình bày kê t qu thí nghi m. GV ghiọ ả ệ nhanh kê t qu vào c t gẫ-n c t d đoán.ả ộ ộ ự

-Yêu cẫ-u HS so sánh d đoán ban đẫ-u và kê t quự ả c a thí nghi m.ủ ệ

-Đ kh ng đ nh kê t qu c a thí nghi m các emể ẳ ị ả ủ ệ hãy thay quy n sách bă-ng v h p và tiê n hànhể ỏ ộ làm tương t .ự

-Goi HS trình bày.

-GV h i :ỏ

+Anh sáng có truyê-n qua quy n sách hay v h pể ỏ ộ đựơc không ?

+Nh ng v t không cho ánh sáng truyê-n qua g iữ ậ ọ là gì ?

+Bóng tô i xuẫ t hi n đẫu ?ệ ở

-HS nghe.

-HS lắng nghe.

-HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là :

+Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.

+Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.

-HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng.

-HS trình bày kết quả thí nghiệm.

-Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm.

-HS làm thí nghiệm.

-HS trình bày kết quả thí nghiệm:

+Bóng tối xuất

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - HS viết được đoạn văn ngắn tả lá

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ

1.Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2.Kĩ