• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 29/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2/ 1/ 6/ 2020

TOÁN

Tiết 146

: KI – LÔ - MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô- mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị km và mét. Biết tính đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết khoảng cách các tỉnh trên bản đồ.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Yêu cầu HS điền số thích hợp vòa chỗ chấm.

….cm=1dm; ….cm=1 m;

……dm=1m

- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng dài 1m

- GV nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài: km (10)

?Kể tên các đơn vị đo độ dài các con đã học?

- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là

xăngtimét, đêximét, và mét.

Để đo các khoảng cách lớn, ch¼ng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1 đơn vị đo lớn hơn là kilômét.

- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.

1km = 1000m

- Gv hướng dẫn HS cách viết và đọc:

- Một km có độ dài bằng 1000m

1km = 1000 m.

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe - HS kể - HS nghe

- HS đọc, viết

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

1km = 1000m 1000m = 1km

-Theo dõi

Nh c tiêu đắ ề

-Nhìn và đ cọ Ki- lô mét

Chép k t quế ả bài t p vàoậ vở

-L ng ngheắ

(2)

- Yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành

Bài 1 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Hãy nêu mối liên hệ giữa các đơn vị km, m, dm, cm?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:

- GV cho HS trả lời miệng.

GV nhận xét.

a. Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét?

b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét?

c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét?

- GV nhận xét Bài 3 (4)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km

- Yêu cầu HS quan sát và làm bài

- Nhận xét

Bài 4 (4)

1m = 10dm 10 dm = 1m

1m = 100cm 10 cm = 1dm

- Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - HS trả lời miệng.

- 23km.

- 90km.

- 45km - Nhận xét

- HS đọc - Quan sát

- 1HS l m b ng, l p l m VBTà ả ớ à

Quãng đường Dài

Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế

TP HCM - Cần Thơ TP HCM - Cà Mau

285 km 169 km 102 km 308 km 368 km 174 km 354 km - Nhận xét

- HS trả lời.

- Cao Bằng - Trả lời - Hải Phòng - Vinh – Huế

- TP HCM - Cần Thơ - Nhận xét

- Trả lời

(3)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?

- Vì sao em biết được điều đó?

- Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn?

Vì sao?

- Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?

- Quãng đường nào ngắn hơn: TP HCM - Cần Thơ hay TP HCM - Cà Mau?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Số cần điền vào chỗ chấm:

1km = .... m

A. 10m B. 100m C.

1000m

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số có 3 chữ số

- HS nghe

_______________________________________

KỂ CHUYỆN+TẬP ĐỌC

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG+ CHÁU NHỚ BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU Kể chuyện

1, Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS năng khiếu biết kể lại cả câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (Trả lời được câu hỏi trong 1, 3, 4 SGK). Thuộc 6 dòng thơ đầu.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giiọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và nhớ ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

(4)

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Những quả đào - GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (15)

Bước 1 : Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kÓ lại nội dung của mỗi bức tranh trong nhóm.

Bước 2 : Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Nếu khi kÓ, HS còn lóng túng GV có thÓ đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau :

Tranh 1:

- Bức tranh thÓ hiện cảnh gì?

- Bác cùng các thiếu nhi đi đâu?

- Thái độ của các em nhỏ ra sao?

Tranh 2

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?

- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?

Tranh 3

- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- HS kÓ trong nhóm. Khi HS kÓ, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm 2 HS lên kÓ.

- Nhận xét bạn kÓ sau khi câu chuyÖn được kÓ lần 1 (3HS)

- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.

- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,

- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.

- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không ?

- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.

- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.

Theo dõi

-L ng ngheắ

- Đánh v n ầ tên bài

(5)

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (12)

- Yêu cầu HS tham gia thi kể.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Chiếc rễ đa tròn

- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.

- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.

- 3 HS kÓ lại toàn bộ câu chuyện.

- Trả lời - HS nghe

-Nghe và nh c l i câu ắ ạ tr l i c a ả ờ ủ b nạ

TẬP ĐỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- GV: cho HS quan sát tranh (chiếu trên sile)

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiÓu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ để hiểu thêm về điều đó.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn đọc từ khó: Ô Lâu, bâng khuâng, chòm râu, bấy lâu

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 2 đoạn

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ

Theo dõi

-L ng ngheắ

- Đánh v n ầ tên bài

(6)

+Đ1: 8 khổ thơ đầu.

+Đ2: 6 câu thơ cuối

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Đêm nay/ bên bến / Ô Lâu/

Cháu ngồi cháu nhớ/ chòm râu Bác Hồ//

Nhớ hình Bác giữa bóng cờ/

Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu.//

Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/

Ôm hôm ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn,//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn

- GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6)

- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?

- Chỉ bản đồ giới thiệu sông Ô Lâu: Ô Lâu là con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế: khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm 2 miền thì vùng này là vùng bị giặc tạm chiếm.

- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác.

- Ở trong vùng tạm chiến, địch cấm nhân dân ta treo hình Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập tự do.

- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?

khó

- HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

- HS đọc thể hiện đoạn 1 - HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu

- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.

- Nghe giảng.

- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp: đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng.

- Đêm đêm bạn nhớ Bác, mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Thiếu nhi vùng tạm chiến

-Nghe và nh c l i câu ắ ạ tr l i c a ả ờ ủ b nạ

(7)

- Qua câu chuyện của 1 bạn nhỏ sống trong vùng tạm chiến, đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của thếu nhi đối với Bác Hồ?

- Nếu còn thời gian, GV có thể kể cho HS nghe thêm về câu chuyện Bức tranh cụ già ngồi câu cá để HS hiểu thêm tình cảm của dân ta đối với Bác Hồ.

4. Luyện đọc lại (8)

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.

- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại những chữ đầu dòng.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi C. Củng cố (5)

- Câu truyện nói về nội dung gì?

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn

nói riêng và thiếu nhi của cả nước rất kính yêu Bác Hồ

- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm từng đoạn và cả bài thơ.

- 2, 3 HS đọc thuộc lòng

- Trả lời - Lắng nghe

________________________________________

Ngày soạn: 29/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3/ 2/ 6/ 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU+ TẬP LÀM VĂN

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?+ ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU Luyện từ và câu

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1, 2). Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về cây cối kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.

3, Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp Giảm tải: Bài 1

Tập làm văn

1, Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)

(8)

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày Giảm tải: Bài 2

KNS:

- Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy chiếu, máy tính.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV chia bảng làm 2 phần : 1 em viết tên cây ăn quả, 1 em viết tên các cây lương thực, thực phẩm

- Sau đó gọi 2 em thực hành đặt câu và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” VD : Nhà bạn trồng mít để làm gì?

- Để lấy quả ,lấy gỗ ,còn có bóng mát….

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 : Giảm tải Bài tập 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho VD để HS dễ hiểu, sau đó yêu cầu làm miệng - GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua : Mỗi dãy đại diện một người đứng lên giới thiệu những từ có thể diễn tả các bộ phận của cây. Nếu nêu đúng được quyền chỉ bất kì một bạn dãy khác.

- GV có thể ghi nhanh một số từ HS nêu trên bảng phụ - GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, tìm

- HS làm theo yêu cầu của GV

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Tìm những từ có thể tả những bộ phận của cây - HS làm bài miệng - HS thi đua sửa bài VD : +Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, đen sì …

+Gốc cây: to, chắc nịch, mập mạp ..

+ Thân cây: to, sần sùi, bạc phếch …

+Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu …

+Lá cây: xanh biếc, tươi tốt,héo queo

+Hoa: vàng tươi, hồng thắm,t rắng muốt..

+Quả: chín mọng, chi chít,

theo dõi

-Nêu 2 từ về cây cối

Lắng nghe theo dõi

-Nêu 2 từ về cây cối

Lắng nghe

(9)

nhiều.

Bài tập 3 (8)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV giới thiệu 2 bức tranh.

Yêu cầu HS quan sát tự đặt câu hỏi?

- Yêu cầu HS trả lời

- GV gợi mở cho HS có nhiều cách trả lời khác nhau

- Tương tự như vậy với bức tranh thứ hai

- GV nhận xét và yêu cầu HS làm VBT

C. Củng cố - dặn dò (5) - Từ nào không chỉ bộ phận của cây ăn quả :

A. Ngọn B. Xanh C. Thân

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

vàng rực

+Ngọn cây: mập mạp, thẳng tắp, chót vót

- Nhận xét

- Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các bức tranh.Tự trả lời câu hỏi ấy . - HS quan sát

- HS đặt câu hỏi : VD

?Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?

?Bạn gái tưới nước cho cây hoa để làm gì ?(-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt./ Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt vì cây không thể sống nếu thiếu nước.)

?Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?

(Bạn nhỏ bắt sâu cho lá đê bảo vệ cây , diệt trừ sâu ăn lá cây.)

-HS làm bài vào vở - Trả lời

- Lắng nghe TẬP LÀM VĂN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

1

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(12)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu 2 HS thực hành nói lời chia vui - lời đáp (theo tình huống a).

- Nghe

- Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau

-2 HS thực hành nói và đáp lại lời chia vui của tình huống a.

+HS1: (cầm bó hoa trao cho

Lắng nghe

-Theo dõi

-Nhắc lại lời bạn

(10)

- Cho nhiều HS khác thực hành đóng vai theo các tình huốngb, c. Khuyến khích HS nói và đáp lời chia vui theo những cách diễn đạt khác nhau.

-GV nhận xét, tuyên dương những HS có lời đáp hay và phù hợp.

Bài 2 Giảm tải

C. Củng cố - dặn dò (5) - Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

HS2 ) nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật lần thứ 8 của bạn./ Mình có bó hoa tặng bạn. Mong bạn luôn tươi đẹp như những bó hoa. /…

+HS2: (nhận bó hoa từ tay bạn ) đáp: Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình./ Cảm ơn bạn đã đến dự sinh nhật của mình./ …

- Tình huống b:

+Năm mới, bác chúc bố, mẹ cháu luôn luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn.

+Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.

- Tình huống c:

+Cô rất mừng là lớp ta năm nay đã đoạt giảivề mọi mặt hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năn học tới.

+Chúng em rất cảm ơn cô.

Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng hơn nữa.

- Nhận xét

- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.

- Lắng nghe

-Trả lời theo bạn

Theo dõi

-Nhắclại câu trả lời

-Lắng nghe

TẬP VIẾT

Tiết 24:

CHỮ HOA A (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

(11)

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ A (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Y, Yêu

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5) - Gv đưa chữ mẫu A (kiểu 2) treo lên bảng

? Chữ hoa A cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: Như chữ O ( ĐB trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK4 và ĐK5)

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, phía bên phải chữ O viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK2.

- GV viết chữ A (kiể 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A

- GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS

3. HD viết câu ứng dụng (5)

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Yêu - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng thôn quê).

- Cao 1li:a,i,ê,n,u,ô,c./ Cao

Lắng nghe

-Viết Bảng con chữ A

Viết 2

dòng chữ A

(12)

- GV đưa cụm từ: Ao liền ruộng cả

- GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

? Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Liền mạch của chữ A với nét bắt đầu của chữ o.

- GV yêu cầu HS viết chữ Ao vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2)?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa M (kiểu 2)

2,5li:

A,l,g / cao 1,25li:r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ê của chỡ liền, dấu nặng đặt dưới chữ ô chữ ruộng, dấu hỏi đặt trên đầu chữ a của chữ cả.

- HS tập viết chữ Ao 2,3 l- ượt.

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

___________________________________

TOÁN

MI – LI - MÉT

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li- mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mm và các đơn vị cm, mét. Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết dơn vị mm và đổi đơn vị đo độ dài.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, thước kẻ dài có chia vạch mm.

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - GV yêu cầu HS so sánh:

267km … 276km 324km … 322km 278km … 278km

- Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mm (10)

- GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và hỏi: Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

- GV giới thiệu trên thước kẻ chia vạch, mm, và cho HS biết độ dài của một phần chính là 1 milimét.

- GV hỏi: Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1cm = 10mm

- GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu milimét?

- GV viết lên bảng. 1m = 1000mm

- GV gọi HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh

3. Thực hành Bài 1 (4)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài - GV tuyên dương những em làm đúng

- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS quan sát.

- HS trả lời: 10 phần bằng nhau

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi.

- 10mm.

- 1000mm

- HS nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh.

1cm =10mm 1m = 1000mm

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở

1cm = 10mm 1000mm = 1m

1m = 100cm 10mm = 1cm

5cm = 50mm 3cm = 30mm

- Nhận xét - HS đọc

Theo dõi

Nhắc tiêu đề

-Nhìn và đọc Ki- lô mét

Chép kết quả bài tập vào vở

-Lắng nghe

(14)

Bài 2 (5)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Mỗi đoạn thẳng dưới đây là bao nhiêu milimét?

- GV cho HS trả lời miệng.

- Nhận xét Bài 3 (5)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng

- GV nhận xét - chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

Bài 4 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- 1m = ... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 10 B. 1000 C. 100

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- HS xem SGK và trả lời miệng.

+ MN : 60mm.

+ AB : 30mm.

+ CD : 70mm.

- Nhận xét

- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Chu vi hình tam giác là.

24 + 16 + 28 = 68 (mm) Đáp số: 68 mm - Nhận xét

- HS đọc

- HS tự làm bài - Lần lượt đọc a) … khoảng 10mm

b) … thước kẻ dẹt là 2mm c) … chiếc bút bi là 15cm - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

___________________________________

Ngày soạn: 29/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4/ 3/ 6/ 2020

(15)

TOÁN

Tiết 148

: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập

1 cm = mm 1m = m

10 cm = mm 50mm = cm

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(7)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Nhân 2 số, cộng, trừ hoặc chia các em làm bình thường như tính nhẩm để được kết qủa. Sau đó ghép đơn vị km vào sau số.

- GV nhận xét tuyên dương

Bài 2(7)

- Gọi HS đọc bài toán?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào?

- Nhận xét

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- HS đọc số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

13m + 15m = 28m 66km – 24km = 42km 23mm + 42mm = 65mm 5km x 2 = 10km

18m : 3 = 6m 25mm : 5 = 5mm - HS nhận xét : - HS đọc

- Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Quãng đường người đó đi được là.

18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km - Nhận xét

Theo dõi

-Nhìn đ c các ọ đ n v m, ơ ị dm,km,mm

-l ng ngheắ

-l ng ngheắ

(16)

Bài 3 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn khoanh đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Ta cần khoanh vào số nào?

- Nhận xét

Bài 4: (7)

- Gọi HS đọc bài toán

- GV cho HS dùng thước của mình đo độ dài các cạnh.

- Yêu cầu HS làm bài

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) 25m : 5 = ...

Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 6 C. 7

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Trả lời

- Ta thực hiện phép chia 15 : 5

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Để may 1 bộ quần áo cần số mét vải là:

15 : 5 = 3 (m) Đáp số: 3m - Khoanh vào C

- Nhận xét - HS đọc

- HS đo độ dài hình tam giác - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là.

3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm

- Nhận xét - HS trả lời - Lắng nghe

-l ng ngheắ

___________________________________________

ĐẠO ĐỨC

Tiết 30:

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người 2. Kỹ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

3. Thái độ: Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(17)

- Tranh minh họa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Vì sao em cần giúp đỡ người khuyết tật?

- Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: (9)

Trò chơi: Đoán xem con vật gì?

- GV phổ biến luật chơi: Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.

- GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài vật như trâu, bò, hổ… và yêu cầu HS trả lời.

+ Đó là con gì? Nó có ích lợi gì cho con người?

- GV ghi tóm tắt lên bảng:

- GV kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.

3. Hoạt động 2: (9) Thảo luận nhóm.

- GV chia 2 nhóm và nêu câu hỏi.

+ Em biết những những con vật nào có ích?

+ Hãy kể những ích lợi của chúng?

+ Cần làm gì để bảo vệ chúng?

- Mời đại diện các nhóm trình bày

- GV nhận xét và kết luận.

- Cần phải bảo vệ loài vật có ích…

- Cuộc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích…

4. Hoạt động 3: (9) Nhận xét đúng sai

- GV đưa các tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu các nhóm

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- HS chơi trò chơi - Nhận xét

- Các nhóm thảo luận thư kí ghi kết quả vào phiếu

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS quan sát phân biệt các việc làm đúng sai

- Các nhóm thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Theo dõi

-Nhìn đ c các ọ đ n v m, ơ ị dm,km,mm

-l ng ngheắ

-l ng ngheắ

(18)

quan sát và phân biệt các việc làm đúng sai.

- Cho các nhóm quan sát và thảo luận

- Mời đại diện các nhóm trình bày

- GV kết luận: Các bạn nhỏ tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc các loài vật. Tranh 2 hành động sai.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Tai sao cần bảo vệ loài vật có ích?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau.

- Trả lời - HS nghe

-l ng ngheắ

_____________________________________

CHÍNH TẢ

Tiết 58

: CHÁU NHỚ BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần êt, êch.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS nghe viết chính tả (8)

- GV đọc 6 dòng thơ cuối.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- Theo dõi.

- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ của miền Nam đối với Bác Hồ.

Hát

-Vi t b ngế ả

-Theo dõi

(19)

- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?

- Đoạn thơ có mầy dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?

- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?

- Bài thơ thuộc thể thơ nào?

Khi viết cần chú ý điều gì?

- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: bâng khuâng, gởi xem, chòm râu

- GV nhận xét, sửa sai cho HS

3. HD HS viết bài (13) - GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở chấm, nhận xét 4. HD HS làm bài tập chính tả (7)

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài)

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

Tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo

- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.

- Đoạn thơ có 6 dòng.

- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.

- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.

- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.

- Viết hoa các chữ đầu câu:

Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc thành tiếng,

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập TV 2, tập 2.

a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.

- Nhận xét

- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.

-L ng ngheắ

-Vi t b ng conế ả

-Vi t bài vào vế ở

-Chép k t qu ế ả vào v bài t pở ậ

-L ng ngheắ

(20)

yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc.

Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.

- Tổng kết trò chơi.

C. Củng cố - dặn dò (5) - Câu thành ngữ, tục ngữ nào có lỗi chính tả ?

A. Con châu là đầu cơ nghiệp B. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem tr- ước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Đọc các câu vừa tìm được

- Trả lời

- HS nghe

_______________________________

Ngày soạn: 29/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5/ 4/ 6/ 2/2020

TOÁN

Tiết 149

: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng các số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:

35m + 24m = 46 km - 14km =

13mm + 62mm = 24

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

(21)

m : 4 =

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Ôn thứ tự các số: (5)

- GV cho HS đếm miệng. GV nhận xét.

+Từ 201 đến 210.

+Từ 321 đến 332.

+Từ 461 đến 472.

+Từ 591 đến 600.

+Từ 991 đến 1000.

3. Hướng dẫn chung: (8) - GV đặt vấn đề vào bài mới:

Viết số 357 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

- GV hướng dẫn viết số thành tổng.

- Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Ghi số 357 lên bảng và gợi ý HS phân tích số:

+ Số 357 gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- GV nêu 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị

- Viết thành tổng:

357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3

- GV cho đọc lại các số đã viết thành tổng

2. Bài tập Bài 1: (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (5)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS đếm miệng.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc.

- Viết theo mẫu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

+ 389: 3 trăm, 8 chục, 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 + 237: 2 trăm, 3 chục, 7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7 + 164: 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 + 352: 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 + 658: 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - Nhận xét

L ng ngheắ

-Đ c các s ọ ố 100, 110, 120, 130

-Vi t các s ế ố 100, 110, 120, 130

- Làm bài 1

-L ng ngheắ

(22)

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

- Nhận xét Bài 3: (5)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Số 689 được viết thành tổng nào?

A. 600 +80 + 9 B. 680 + 8 + 90 C. 600 + 80 + 90 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- Viết các số 271, 978, 835, 509 theo mẫu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

271 = 200 + 70 + 1 987 = 900 + 80 + 7

835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9

- HS đọc - HS nhận xét.

- Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng nào

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 975 = 900 + 70 + 5

731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 632 = 600 +30 + 2 842 = 800 + 40 + 2 - Nhận xét

- HS trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30

: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác (BT1). Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1, 2.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về Bác Hồ

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các từ chỉ bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.

- HS làm theo yêu cầu của GV - Cả lớp theo dõi nhận xét

Theo dõi

(23)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (9)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu

+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a

+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b

- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình bày kết quả họat động.

- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.

Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.

- Nhận xét.

Bài tập 2 (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng

Bài tập 3 (10)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS quan sát và tự đặt câu.

- Gọi HS trình bày làm của mình .

GV có thể ghi bảng các câu hay.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm lên dán giấy lên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ :

a) Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo, …

b) Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, …

- Nhận xét

- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở BT1

- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (khoảng 20 HS). Ví dụ:

+ Em rất yêu thương các em nhỏ.

Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.

+ Bác Hồ là một vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta … - Nhận xét

- Đọc yêu cầu trong SGK - HS làm bài cá nhân.

- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác. / Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.

- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính can dâng hoa trước tượng Bác Hồ.

- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.

- Nhận xét

-Nêu 2 từ về Bác Hồ

-Làm bài 1

Lắng nghe

(24)

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Từ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:

A. Chăm lo B. Kính yêu C.

Chăm sóc

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- Trả lời

- Lắng nghe

__________________________________________

TH. Tiếng Việt Tiết 2 I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

b.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.

c.Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

2.Mục tiêu riêng - Nói được từ 1 đến 2 từ về cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2, Kiểm tra:

- Đọc các từ cho HS viết: dịu dàng , ruộng vườn, xót thương, dang tay.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HD làm bài tập:

Bài tập 1

- Hát.

- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

Theo dõi

(25)

- Gọi HS đọc y/c bài 1.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2 - GV cho HS nhận xét bài trên bảng

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 2

-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV nhắc HS:

- GV cho HS làm bài vào phiếu.

- Mời HS tiếp nối nhau trình bày.

- GV NX sửa chữa câu cho HS:

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV HD HS làm bài

- GV cho HS làm bài theo theo nhóm 4

- Mời đại diện nhóm trình bày bài - GV nhận xét chữa bài:

4. Củng cố (3p)

- Chọn ý trả lời đúng :

Từ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:

A. Chăm lo B. Kính yêu C.

Chăm sóc

Đáp án : B. Kính yêu - GV hệ thống nội dung bài -GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên phiếu to.

- Cả lớp nhận xét

a. Từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Yêu thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc,chăm lo, chăm sóc….

b. Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ: Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương…

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nghe.

- HS làm bài vào phiếu BT - Các HS khác nhận xét bổ xung - HS theo dõi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

-Nêu 2 từ về cây cối

Lắng nghe

_____________________________________

TH. Toán

(26)

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức:

- Biết tách số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

b.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng các số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị.

c.Thái độ:- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập 2.Mục tiêu riêng

- Nhìn và đọc, viết được 100, 110, 120, 130 - Làm bài tập 1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập, - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

1.Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước

- GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Ôn thứ tự các số - Cho HS đếm miệng từ:

Từ 201 đến 210 Từ 321 đến 332 Từ 461 đến 472 Từ 591 đến 600 Từ 991 đến1000 b) Huớng dẫn chung

- GV hướng dẫn viết số thành tổng.

- Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Ghi số 357 lên bảng và gợi ý HS phân tích số:

+ Số 357 gồm có mấy trăm, mấy

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Lắng nghe

- HS đếm các số

- HS nêu nhận xét : Gốm ba trăm, năm chục, bảy đơn vị

-Lắng nghe

-Đọc các số 100, 110, 120, 130

-Viết các số 100, 110, 120, 130

(27)

chục, mấy đơn vị ?

- GV nêu 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị

- Viết thành tổng:

357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3

- GV cho đọc lại các số đã viết thành tổng

c) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài tập và mẫu - GV phát phiếu bài tập cho 2 nhóm, y/c các nhóm làm bài

- Mời các nhóm trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.

- Cho HS làm bài.

- GV chữa bài Bài 3, 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.

- Mời một số HS trình bày:

- GV nhận xét - chữa bài.

4. Củng cố (3p)

689 được viết thành tổng nào đúng ? A. 600 +80 + 9 B. 680 + 8 + 90 C. 600 + 80 + 90

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

- Vài HS đọc lại

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài vào phiếu + Kết quả :

975 = 900 + 70 + 5 731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 632 = 600 +30 + 2 842 = 800 + 40 + 2

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài : + Kết quả :

* HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- Làm bài 1

-Lắng nghe

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 29/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6/ 5/ 6/ 2020 Buổi sáng

TOÁN

(28)

PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Yêu cầu HS viết các số sau thành tổng: 592, 673, 124 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Cộng các số có 3 chữ số:

(10)

- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ?

- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông và hỏi.

- Có tất cả bao nhiêu hình vuông?

+ Đặt tính rồi tính.

- GV hướng dẫn viết phép tính(viết sang bên phải hình) + Thực hiện phép tính.

+GV hướng dẫn: HS nêu +GV viết lên bảng

- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.

Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.

- HS viết bảng

- Cả lớp viết ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS theo dõi và trả lời.

- 326

- 253

- Lớp theo dõi.

Chú ý, sau đó một số em nêu

Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

 Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV viết)

 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

- HS đọc

- 4 HS làm bảng, lớp làm

L ng ngheắ

-Đ c các s t ọ ố ừ 100 đ n 200ế

Vi t các s t ế ố ừ 100 đ n 200ế

- Làm bài 1

-L ng ngheắ

(29)

3. Luyện tập Bài 1(6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài 2 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn đặt tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 3 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Thế nào là tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Kết quả của phép tính 325 + 34 = ?

A. 359 B. 395 C.

358

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập

VBT

235 367 503 + + + 451 132 354 686 499 857 -1 HS nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

832 + 152 257 + 321

832 257 + + 152 321 984 578 - 1 HS nhận xét.

- Tính nhẩm - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

500 + 100 = 600 200 + 200 = 400

300 + 100 = 400 500 + 300 = 800

600 + 300 = 900 800 + 100 = 900

400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000

- Nhận xét - HS trả lời - HS nghe

-L ng ngheắ

-L ng ngheắ

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 30

: NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1, 2.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

(30)

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSThắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(14)

- GV treo bức tranh - GV kÓ chuyÖn lÇn 1

Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.

- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :

a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu

b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?

c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến sĩ làm gì?

d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?

- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.

- HS kể và trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Nghe

- Quan sát.

- Lắng nghe nội dung truyện.

- Quan sát, lắng nghe.

- Bác và các chiến sĩ đi công tác.

- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.

- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.

- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.

- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.

HS 1: Đọc câu hỏi; HS 2: Trả lời câu hỏi.

- 1 HS kể lại.

- Đọc đề bài trong SGK.

+HS 1: Đọc câu hỏi.

+HS 2: Trả lời câu hỏi.

- HS tự làm.

Lắng nghe

-Theo dõi

-Nhắc lại lời bạn

-Trả lời theo bạn

Theo dõi

-Nhắclại câu trả lời

-Lắng nghe

(31)

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

Bài 2 (13)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.

- Yêu càu HS tự viết vào vở.

- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì ?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- 5 HS trình bày

- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.

- Lắng nghe

-Lắng nghe

____________________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 30:

CHỮ HOA M (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa M kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Mắt sáng như sao (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ M (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ao liền ruộng cả - Yêu cầu HS lên bảng viết:

A, Ao

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5) - Gv đưa chữ mẫu M (kiểu 2) treo lên bảng

- Chữ M hoa cao mấy li ,

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Ao - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Chữ M hoa cao 5li, gồm có 3 nét là một nét móc hai đầu, một

Lắng nghe

-Viết Bảng con chữ M

(32)

gồm mấy nét, là những nét nào ?

- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong khung chữ.

+Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK 2.

+Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, lia bút lên đoạn nét congowr ĐK 5, viết tiếp với nét móc xuôi trái, DB ở ĐK 1

+Nét 3: Từ điểm DB ở nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK 1

- GV viết chữ M (kiểu 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái M

- GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS

3. HD viết câu ứng dụng (5) - GV đưa cụm từ: Mắt sáng như sao

- GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng

- Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh. Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.

- Cụm từ Mắt sáng như sao có mấy chữ, là những chữ nào?

- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ M hoa và cao mấy li?

- Các chữ còn lại cao mấy li?

nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Mắt, sáng, như, sao

- Chữ g, h cao 2 li rưỡi.

- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Từ điểm cuối của chữ M lia bút lên điểm đầu của chữ ă và viết chữ ă sao cho lòng chữ ă chạm vào điểm cuối của chữ V.

- Dấu sắc đặt trên chữ ă, a - Bằng 1 con chữ o.

- HS tập viết chữ Mắt 2,3 lượt.

Viết 2 dòng chữ M

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi.. - Thái độ: Rèn tính cẩn

Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính

Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.. Kĩ năng: Rèn cho

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán bằng 1 phép tính. c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú

- Vận dụng cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính

- Năng lực sử dụng các phép toán: HS sử dụng các phép tính chia, tìm ước và bội. -Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn: HS liên hệ thực tiễn giải bài

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng - Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán

Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc.. Năng lực