• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.2: Kiến nghị

5.2.2: Định giá phát hành phù hợp với giá trị thực của công ty

Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng định dưới giá và TSSL bất thường của các đợt IPO xuất phát từ việc định giá tối thiểu của các đợt đấu giá. Nếu doanh nghiệp định giá tối thiểu phù hợp với giá trị thực của công ty thì sẽ ít có khả năng xảy ra hiện tượng định dưới giá. Mặc dù vậy, việc xác đánh giá đúng giá trị thực của công ty là một quy trình đòi hỏi có sự tham gia rất lớn của các bên cộng thêm các đòi hỏi trong việc cung cấp, phân tích và đánh giá thông tin. Để có thể định giá phát hành phù hợp với giá trị thực của doanh nghiệp, tác giả có những kiến nghị đề xuất như sau:

Các daonh nghiệp cần xác định các tiêu chuần đánh giá các tổ chức định giá đi kèm với cơ chế thực hiện giám sát các hoạt động định giá của tổ chức được lựa chọn. Bên cạnh đó, cung cấp đầy đủ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức định giá có thể đánh giá đúng nhất tình hình công ty, những chiến lược, mục tiêu của của công ty,

sự mong đợi của các cổ đông. Sự hợp tác của ban quản trị trong quá trình định giá sẽ đảm bảo kết quả định giá phù hợp nhất cho giá trị công ty.

Ngoài ra, hoạt động kiểm toán là điều kiện cần và cần thiết phải tăng cường nhằm tạo nền tảng vững chắc cho qua trình định giá doanh nghiệp.

Cần có hệ thống thông tin giá cả thị trường để hoàn thiện hơn trong công tác định giá. Bên cạnh đó, để việc định giá được tiến hành thuận lợi hơn, luôn cập nhật với các tiến bộ về khoa học và thông tin trong nền kinh tế thị trường, cần có hệ thống cơ sở dữ liệu lớn để thu thập, lưu giữ và luôn cập nhật các thông tin về thị trượng trong và ngoài nước

5.2.3: Xây dựng quy trình chuẩn cho việc phát hành cổ phiếu lần đầu tiên ra công chúng Thực tế, quá trình thực hiện IPO ở Việt Nam so với xu hướng chung với các nước trên thế giới là khác nhau. Quy trình thực hiện IPO tại Việt Nam bao gồm các bước: định giá công ty, công bố mức giá chào bán, thực hiện đấu giá tại SGDCK và phát hành ra công chúng. Trong khi đó, việc IPO đi kèm với niêm yết ngay sau khi đấu giá là quy thường gặp tại các nước. Sau khi đưa ra các tiêu chí, công ty muốn IPO sẽ tiến hành lựa chọn đối tác phù hợp để khảo sát, nghiên cứu và định giá. Tiếp theo, đối tác được chọn sẽ tiến hành nghiên cứu và tư vấn mức giá kèm số lượng cổ phiếu phát hành phù hợp và tư vấn chọn nhà bảo lãnh cho công ty IPO. Cuối cùng, công ty sẽ chọn sàn giao dịch để tiến hành IPO và niêm yết.

Việc IPO các doanh nghiệp lớn nên theo thông lệ quốc tế. Thông thường, ở các nước việc chào bán cho các đối tác chiến lược được thực hiện trước khi IPO từ 2 - 3 năm, vì các doanh nghiệp này thường có mục tiêu IPO ra thị trường vốn quốc tế và chính các đối tác chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp thành công khi thực hiện tham vọng này.

Các đợt IPO lớn trên thế giới thông thường sẽ lựa chọn các nhà tư vấn tài chính chuyên nghiệp và các ngân hàng đầu tư hàng đầu để hỗ trợ công ty trong quá trình định

giá cổ phần chào bán và thực hiện các công việc, thủ tục liên quan đến việc chào bán.

Khi mọi công tác đã sẵn sàng thì giá chào bán mới được công bố.

Đối với các doanh nghiệp nhà nước có quy mô lớn, cần có cơ chế quy định và giám sát riêng. Cụ thể như, thành lập Ban chỉ đạo để lập ra lộ trình, quy trình đặc thù, khác với các đợt IPO thông thường nhằm tạo sự linh hoạt hơn trong công tác định giá, giảm thiểu các thủ tục không cần thiết và đồng thời việc giám sát cũng sẽ sát sao hơn so với các đợt IPO thông thường. Nhờ đó, quá trình IPO của các doanh nghiệp lớn sẽ nhanh chóng hơn nhưng cũng đảm bảo được tính đầy đủ cũng như kiểm soát được các rủi ro trong quá trình IPO.

5.3: Hạn chế của nghiên cứu

Mặc dù tác giả đã cố gắng thu thập tất cả thông tin, giảm thiểu những hạn chế nhưng trong quá trình thực hiện, bài nghiên cứu cũng không tránh khỏi một số hạn chế như sau:

Quá trình thu thập dữ liệu mẫu rất khó khăn, các nguồn dữ liệu thông tin tại Việt Nam chưa được thống kê chi tiết, các dữ liệu từ các công ty tư nhân không đồng nhất với nhau dẫ đến việc tìm kiếm và đối chiếu mất rất nhiều thời gian cũng như không thể tránh khỏi sai sót trong quá trình thu thập.

Quy mô nghiên cứu của tác giả bao gồm 93 công ty thực hiện IPO trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015. Mặc dù tác giả đã cố gắng trong việc gia tăng kích thước mẫu nhưng vẫn không thể bao quát hết tất cả các công ty đã thực hiện IPO trên thị trường Việt Nam do một số công ty không có bảng báo bạch, kết quả đấu giá và các thông tin để tính toán các biến độc lập trong mô hình.

Một nguyên nhân khách quan khác dẫn đến hạn chế của đề tài là TSSL ngày giao dịch đầu tiên của các công ty có thể bị ảnh hưởng bởi những giao dịch không chính thức của thị trường trong khoảng thời gian sau khi thực hiện IPO cho đến khi niêm yết trên

thị trường. Như đề tài cũng đã có nêu, khoảng thời gian này khá dài, do đó việc thay đổi thông tin công ty là điều không thể tránh khỏi. Tại Việt Nam, các sự chuyển nhượng qua lại của các nhà đầu tư có thể thực hiện trên thị trường phi chính thức. Sự chuyển nhượng này thông thường được thực hiện theo hình thức thỏa thuận, dựa trên sự trao đổi và định giá riêng của các nhà đầu tư đơn lẻ nên có sự chênh lệch giá khá lớn giữa các thỏa thuận chuyển nhượng.

Ngoài ra, bài nghiên cứu của tác giả cũng chưa đánh giá đến thời gian từ khi công ty IPO đến khi công ty thực sự được niêm yết tại Việt Nam. Trong khoảng thời gian này, giá trị của công ty có nhiều khả năng sẽ bị thay đổi thông qua việc thay đổi chiến lược kinh doanh, cơ hôi đầu tư, chia cổ tức, phát hành thêm cổ phiếu, chia cổ phiếu thưởng,… cũng như nghiên cứu chưa đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ định dưới giá trong dài hạn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt:

1. Nghị định số 109/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100%

vốn nhà nước thành công ty cổ phần

2. Thân Thị Thu Thủy và cộng sự, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định dưới giá cổ phiếu phát hành lần đầu ra công chúng tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.

3. Trần Thị Hải Lý và cộng sự, 2013. Nghiên cứu mức độ định giá thấp các đợt phát hành lần đầu ra công chúng và chiến lược đầu tư cổ phiếu IPO tại Việt Nam.

Tài liệu Tiếng Anh:

1. Ann E. Sherman, 2005. Global trends in IPO methods: Book building versus auctions with endogenous entry. Journal of Financial Economics 78, 615 – 649.

2. Ann E. Sherman, Sheridan Titman, 2002. Building the IPO order book:

underpricing and participation limits with costly information. Journal of Financial Economics 65, 3 – 29.

3. Barker et al, 2012. The effect of reference point prices on mergers and acquisitions. Journal of Financial Economics 106, 49 – 71

4. Baron P. D., Myerson B. R., 1982. Regulating a Monopolist with Unknown Costs.

Econometrica, Vol. 50, No. 4 (Jul., 1982), pp. 911-930

5. Beatty, R, Ritter, J.R, 1986. Invesment banking, reputation, and the underpricing of innitial public offerings. Journal of Financial Economics 15, 213 – 232.

6. Beatty, R., Welch, I., 1996. Issue expenses and legal liability in initial public offerings. Journal of Law and Economics 39, 545–602.

7. Benveniste, L.M., Spindt, P., 1989. How investment bankers determine the offer price and allocation of new issues. Journal of Financial Economics 24, 343–361.

8. Carter, R., Manaster, S., 1990. Initial public offerings and underwriter reputation.

Journal of Finance 45, 1045–1067.

9. Chambers, D., & Dimson E., 2009. IPO Underpricing over the very long run. The Journal of Finance, 64, 1407-1443.

10. Clarke et al, 2015. Sentiment Traders & IPO Initial Returns: The Indian Evidence. Journal of Corporate Finance

11. Cornelli, F., Goldreich, D., Ljungqvist, A., 2006. Investor sentiment and pre-IPO markets. Journal of Finance 61, 1187–1216.

12. Derrien, F., 2005. IPO pricing in “hot” market conditions: who leaves money on the table? Journal of Finance 60, 487–521.

13. Dorsaf Ben Aissia, 2014. IPO first-day returns: Skewness preference, investor sentiment and uncertainty underlying factors . Review of Financial Economics 14. Hanley, K., 1993. The underpricing of initial public offerings and the partial

adjustment phenomenon. Journal of Finance 34, 231–250.

15. Kim, M., Ritter, J.R., 1999. Valuing IPOs. Journal of Financial Economics 53, 409–437.

16. Krigman, L., W. H. Shaw, and K. L. Womack, 1999. The Persistence of IPO Mispricing and The Predictive Power of Flipping. Journal of Finance 54, 1015 – 1044.

17. Lee, P., Wahal, S., 2004. Grandstanding, certification and the underpricing of venture capital backed IPOs. Journal of Financial Economics 73, 375–407.

18. Ljungqvist et al, 2002. IPO allocations: discriminatory or discretionary?. Journal of Financial Economics 65, 167 – 201.

19. Logue, D., 1973. On the Pricing of Unseasoned Equity Issues: 1965-1969.

Journal of Financial and Quantitative Analysis,91-103.

20. Loughran, T., Ritter, J.R., 1995. The new issues puzzle. Journal of Finance 50, 23–51.

21. Loughran, T., Ritter, J.R., 2002. Why don't issuers get upset about leaving money on the table in IPOs? Review of Financial Studies 15, 413–443.

22. Miller, E., 1977. Risk, uncertainty, and divergence of opinion. Journal of Finance 32, 1151–1168.

23. Miller, E., 1977. Risk, uncertainty, and divergence of opinion. Journal of Finance 32, 1151–1168.

24. Ofek, E., Richardson, M., 2003. Dot-com mania: the rise and fall of Internet stock prices. Journal of Finance 58, 1113–1138.

25. Purnanandam, A., Swaminathan, B., 2004. Are IPO really underpriced? Review of Financial Studies 17, 811 -848

26. Qi Deng , Zhong-guo Zhou, 2016. Overreaction in ChiNext IPOs' initial returns:

How much and what caused it?. Emerging Markets Review

27. Ritter, J.R., 1991. The long-run performance of initial public offerings. Journal of Finance 46, 3–27.

28. Ritter, J.R., Welch, I., 2002. A review of IPO activity, pricing, and allocations.

Journal of Finance 57, 1795–1828.

29. Rock, K., 1986. Why new issues are underpriced. Journal of Financial Economics 15, 187–212.

30. Yan Gao, 2010 What comprise IPO initial returns: evidence from the Chinese market. Pacific – Basin Finance Journal 18, 77-89

31. Yue-Cheong Chan, 2013. How does retail sentiment affect IPO returns? Evidence from the internet bubble period. International Review of Economics and Finance 32. Zheng, S., 2007. Are IPOs really overpriced? Journal of Empirical Finance 14,

287–309.

Website tham khảo:

https://www.hsx.vn/

http://hnx.vn/

http://vietstock.vn/

http://cafef.vn/

http://cophieu68.vn/

Và một số website của các công ty quan sát.

PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mô hình hồi quy (1):

Dependent Variable:

RETURN Method: Least Squares

Date: 05/15/17 Time: 00:15 Sample: 1 93 Included

observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -1.032054 0.777358 -1.327642 0.1878

LSIZE 0.068085 0.038889 1.750754 0.0836

RANGE 0.111095 0.246644 0.450428 0.6535

ADJUSTMENT 0.464972 0.321441 1.446522 0.1517

MARKET -1.07659 3.099826 -0.347306 0.7292

OVER -0.077293 0.032431 -2.38334 0.0194

VOLUME 0.212227 0.413756 0.512928 0.6093

R-squared 0.217726 Mean dependent var 0.101843

Adjusted R-squared

0.16 S.D. dependent var 0.579751 S.E. of regression 0.530354 Akaike info criterion 1.641741 Sum squared resid 24.18968 Schwarz criterion 1.832367 Log likelihood -69.34096 Hannan-Quinn criter. 1.71871 F-statistic 3.989328 Durbin-Watson stat 2.204636

Prob(F-statistic) 0.001434

Mô hình hồi quy (1): Kiểm định tự tương quan:

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 0.831829 Prob. F(2,84) 0.4388 Obs*R-squared 1.806135 Prob. Chi-Square(2) 0.4053

Test Equation:

Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/04/17 Time: 05:13 Sample: 1 93

Included observations: 93

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -0.209153 0.799602 -0.261571 0.7943 LSIZE 0.010233 0.039979 0.255951 0.7986 RANGE -0.015678 0.250848 -0.062502 0.9503 ADJUSTMENT 0.025477 0.338264 0.075317 0.9401 MARKET -0.471795 3.143856 -0.150069 0.8811 OVER 0.003515 0.033479 0.104990 0.9166 VOLUME 0.062366 0.421202 0.148067 0.8826 RESID(-1) -0.108890 0.112659 -0.966546 0.3365 RESID(-2) 0.084846 0.118126 0.718267 0.4746 R-squared 0.019421 Mean dependent var 1.70E-16 Adjusted R-

squared -0.073968 S.D. dependent var 0.512768 S.E. of regression 0.531394 Akaike info criterion 1.665140 Sum squared resid 23.71989 Schwarz criterion 1.910230 Log likelihood -68.42901 Hannan-Quinn criter. 1.764100 F-statistic 0.207957 Durbin-Watson stat 1.981877 Prob(F-statistic) 0.988747

Mô hình hồi quy (1): Kiểm định phương sai thay đổi:

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 0.341994 Prob. F(27,65) 0.9985

Obs*R-squared 11.56814 Prob. Chi-Square(27) 0.9958

Scaled explained SS 32.40281 Prob. Chi-Square(27) 0.2175

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/04/17 Time: 05:16 Sample: 1 93

Included observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -7.516305 14.06157 -0.534528 0.5948

LSIZE^2 -0.016881 0.033982 -0.496750 0.6210

LSIZE*RANGE -0.265165 0.401531 -0.660383 0.5113

LSIZE*ADJUSTMENT -0.350589 0.656047 -0.534396 0.5949

LSIZE*MARKET -5.967605 4.389307 -1.359578 0.1787

LSIZE*OVER 0.032377 0.052540 0.616243 0.5399

LSIZE*VOLUME -1.027753 0.938401 -1.095218 0.2775

LSIZE 0.722798 1.382826 0.522696 0.6030

RANGE^2 1.114493 1.200661 0.928232 0.3567

RANGE*ADJUSTMENT 0.695086 2.756423 0.252170 0.8017

RANGE*MARKET 14.80917 20.80066 0.711957 0.4790

RANGE*OVER -0.176675 0.299077 -0.590736 0.5567

RANGE*VOLUME -4.316849 4.284970 -1.007440 0.3175

RANGE 4.803057 7.880502 0.609486 0.5443

ADJUSTMENT^2 -1.356897 1.774017 -0.764873 0.4471

ADJUSTMENT*MARKET 9.167412 23.88401 0.383831 0.7024

ADJUSTMENT*OVER -0.004328 0.348047 -0.012435 0.9901

ADJUSTMENT*VOLUME -6.981727 5.577276 -1.251817 0.2151

ADJUSTMENT 6.255968 13.00194 0.481156 0.6320

MARKET^2 -81.81094 211.4084 -0.386981 0.7000

MARKET*OVER -1.144654 2.372333 -0.482501 0.6311

MARKET*VOLUME -31.30040 58.87557 -0.531636 0.5968

MARKET 114.6073 89.15642 1.285464 0.2032

OVER^2 0.003655 0.022626 0.161539 0.8722

OVER*VOLUME 0.305295 0.549310 0.555780 0.5803

OVER -0.527007 1.042711 -0.505420 0.6150

VOLUME^2 -1.808085 3.683177 -0.490904 0.6251

VOLUME 20.54153 17.59228 1.167645 0.2472

R-squared 0.124389 Mean dependent var 0.260104

Adjusted R-squared -0.239327 S.D. dependent var 0.669351

S.E. of regression 0.745155 Akaike info criterion 2.493490

Sum squared resid 36.09165 Schwarz criterion 3.255993

Log likelihood -87.94727 Hannan-Quinn criter. 2.801367

F-statistic 0.341994 Durbin-Watson stat 1.918805

Prob(F-statistic) 0.998541

Mô hình hồi quy (2):

Dependent Variable:

UNDERPRICE Method: Least Squares

Date: 05/15/17 Time: 01:57 Sample: 1 93 Included

observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 5.927069 2.526637 2.345833 0.0212

ADJUSTMENT -3.461452 0.708461 -4.885877 0

LSIZE -0.290273 0.126723 -2.290614 0.0244

RANGE 0.741212 0.378109 1.960314 0.0531

PRE_MARKET -4.901557 8.838899 -0.554544 0.5806

R-squared 0.295634 Mean dependent var 1.043691 Adjusted R-squared

0.26 S.D. dependent var 2.161003 S.E. of regression 1.854416 Akaike info criterion 4.125281 Sum squared resid 302.6195 Schwarz criterion 4.261442 Log likelihood -186.8256 Hannan-Quinn criter. 4.180259 F-statistic 9.233755 Durbin-Watson stat 1.81032

Prob(F-statistic) 0.000003

Mô hình hồi quy (2): Kiểm định tự tương quan:

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 1.239710 Prob. F(2,86) 0.2946

Obs*R-squared 2.606097 Prob. Chi-Square(2) 0.2717

Test Equation:

Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/04/17 Time: 05:19 Sample: 1 93

Included observations: 93

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -0.188557 2.526981 -0.074618 0.9407 ADJUSTMENT -0.069667 0.708444 -0.098338 0.9219 LSIZE 0.008531 0.126778 0.067288 0.9465 RANGE 0.014346 0.378626 0.037889 0.9699 PRE_MARKET -0.031559 8.877927 -0.003555 0.9972 RESID(-1) 0.091737 0.107712 0.851680 0.3968 RESID(-2) -0.148843 0.107722 -1.381741 0.1706 R-squared 0.028023 Mean dependent var -4.23E-16 Adjusted R-squared -0.039790 S.D. dependent var 1.813654 S.E. of regression 1.849385 Akaike info criterion 4.139869 Sum squared resid 294.1393 Schwarz criterion 4.330495 Log likelihood -185.5039 Hannan-Quinn criter. 4.216838 F-statistic 0.413237 Durbin-Watson stat 1.972420 Prob(F-statistic) 0.868397

Mô hình hồi quy (2): Kiểm định phương sai thay đổi:

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 5.947357 Prob. F(14,78) 0.0000

Obs*R-squared 48.01758 Prob. Chi-Square(14) 0.0000 Scaled explained SS 75.78720 Prob. Chi-Square(14) 0.0000

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares

Date: 11/04/17 Time: 05:19 Sample: 1 93

Included observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 33.96893 71.07801 0.477911 0.6341

ADJUSTMENT^2 19.65333 5.041209 3.898535 0.0002 ADJUSTMENT*LSIZE -1.913993 1.807027 -1.059195 0.2928 ADJUSTMENT*RANGE 20.39631 4.454422 4.578890 0.0000 ADJUSTMENT*PRE_MARKE

T -142.2872 98.16377 -1.449488 0.1512

ADJUSTMENT 21.38815 36.33887 0.588575 0.5578 LSIZE^2 0.053234 0.176115 0.302267 0.7633 LSIZE*RANGE -0.899263 0.893377 -1.006589 0.3172 LSIZE*PRE_MARKET -23.39877 16.00526 -1.461942 0.1478 LSIZE -2.631463 7.071667 -0.372114 0.7108 RANGE^2 6.392219 1.980998 3.226767 0.0018 RANGE*PRE_MARKET 23.18020 48.33870 0.479537 0.6329

RANGE 10.19215 17.76903 0.573591 0.5679

PRE_MARKET^2 -1052.578 598.8651 -1.757621 0.0827 PRE_MARKET 429.2151 309.1261 1.388479 0.1689 R-squared 0.516318 Mean dependent var 3.253973 Adjusted R-squared 0.429503 S.D. dependent var 6.142917 S.E. of regression 4.639820 Akaike info criterion 6.053918 Sum squared resid 1679.179 Schwarz criterion 6.462402 Log likelihood -266.5072 Hannan-Quinn criter. 6.218852 F-statistic 5.947357 Durbin-Watson stat 2.022916

Prob(F-statistic) 0.000000

Mô hình hồi quy (3):

Dependent Variable:

OVERPRICE Method: Least Squares

Date: 05/15/17 Time: 01:59 Sample: 1 93 Included

observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 3.867271 2.063302 1.874311 0.0643

LSIZE -0.141459 0.103221 -1.370451 0.1741

RANGE 0.305366 0.654655 0.466453 0.6421

ADJUSTMENT -0.943773 0.853185 -1.106176 0.2717

MARKET 4.49435 8.227711 0.546245 0.5863

OVER -0.085177 0.086079 -0.989524 0.3252

VOLUME -2.520482 1.098211 -2.295079 0.0242

R-squared 0.122602 Mean dependent var 0.880597

Adjusted R-squared 0.061388 S.D. dependent var 1.452996 S.E. of regression 1.407691 Akaike info criterion 3.594065 Sum squared resid 170.4172 Schwarz criterion 3.78469 Log likelihood -160.124 Hannan-Quinn criter. 3.671034 F-statistic 2.002846 Durbin-Watson stat 1.752049

Prob(F-statistic) 0.073966

Mô hình hồi quy (3): Kiểm định tự tương quan:

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 2.681598 Prob. F(2,84) 0.0743

Obs*R-squared 5.581461 Prob. Chi-Square(2) 0.0614

Test Equation:

Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/04/17 Time: 05:23 Sample: 1 93

Included observations: 93

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -0.825987 2.056368 -0.401673 0.6889

LSIZE 0.038790 0.102662 0.377846 0.7065

RANGE 0.116223 0.644224 0.180408 0.8573

ADJUSTMENT 0.240493 0.843412 0.285142 0.7762

MARKET 1.863465 8.175348 0.227937 0.8202

OVER -0.013638 0.084753 -0.160914 0.8725

VOLUME 0.510809 1.100567 0.464133 0.6438

RESID(-1) 0.109316 0.109382 0.999392 0.3205

RESID(-2) 0.219970 0.110258 1.995045 0.0493

R-squared 0.060016 Mean dependent var -4.95E-16

Adjusted R-squared -0.029507 S.D. dependent var 1.361015 S.E. of regression 1.380948 Akaike info criterion 3.575183 Sum squared resid 160.1895 Schwarz criterion 3.820274 Log likelihood -157.2460 Hannan-Quinn criter. 3.674144

F-statistic 0.670400 Durbin-Watson stat 1.911673

Prob(F-statistic) 0.716089

Mô hình hồi quy (3): Kiểm định phương sai thay đổi:

Heteroskedasticity Test: White

F-statistic 1.042508 Prob. F(27,65) 0.4314

Obs*R-squared 28.10308 Prob. Chi-Square(27) 0.4057

Scaled explained SS 29.90178 Prob. Chi-Square(27) 0.3186

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 11/04/17 Time: 05:23 Sample: 1 93

Included observations: 93

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -5.884766 54.50596 -0.107966 0.9144

LSIZE^2 -0.048196 0.131723 -0.365890 0.7156

LSIZE*RANGE -1.322283 1.556430 -0.849561 0.3987

LSIZE*ADJUSTMENT -3.299729 2.542993 -1.297577 0.1990

LSIZE*MARKET 19.29061 17.01399 1.133809 0.2610

LSIZE*OVER 0.190133 0.203657 0.933591 0.3540

LSIZE*VOLUME -4.045960 3.637463 -1.112303 0.2701

LSIZE 1.306079 5.360159 0.243664 0.8083

RANGE^2 -1.286539 4.654047 -0.276434 0.7831

RANGE*ADJUSTMENT 2.348291 10.68455 0.219784 0.8267

RANGE*MARKET 57.29460 80.62825 0.710602 0.4799

RANGE*OVER 0.325708 1.159292 0.280954 0.7796

RANGE*VOLUME 3.033537 16.60955 0.182638 0.8557

RANGE 27.40626 30.54668 0.897193 0.3729

ADJUSTMENT^2 -4.175748 6.876506 -0.607249 0.5458

ADJUSTMENT*MARKET -17.23588 92.58005 -0.186173 0.8529

ADJUSTMENT*OVER 0.580860 1.349113 0.430550 0.6682

ADJUSTMENT*VOLUME -5.737062 21.61883 -0.265373 0.7916

ADJUSTMENT 54.00649 50.39859 1.071587 0.2879

MARKET^2 2329.203 819.4687 2.842333 0.0060

MARKET*OVER 3.222844 9.195723 0.350472 0.7271

MARKET*VOLUME -212.2377 228.2156 -0.929988 0.3558

MARKET -409.6765 345.5913 -1.185437 0.2402

OVER^2 -0.024810 0.087704 -0.282881 0.7782

OVER*VOLUME 0.214023 2.129254 0.100515 0.9202

OVER -3.784148 4.041795 -0.936254 0.3526

VOLUME^2 14.36029 14.27686 1.005844 0.3182

VOLUME 58.76878 68.19180 0.861816 0.3920

R-squared 0.302184 Mean dependent var 1.832443

Adjusted R-squared 0.012322 S.D. dependent var 2.906358 S.E. of regression 2.888397 Akaike info criterion 5.203219

Sum squared resid 542.2843 Schwarz criterion 5.965722

Log likelihood -213.9497 Hannan-Quinn criter. 5.511095

F-statistic 1.042508 Durbin-Watson stat 1.858076

Prob(F-statistic) 0.431361

Danh sách các quỹ đầu tư chứng khoán tại TTCK Việt Nam

STT Tên quỹ Loại quỹ

Vốn điều lệ (tỷ VNĐ)

Tình trạng hoạt động

1 Quỹ ETF SSIAM HNX30

Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)

101 Đang hoạt động

2 Quỹ ETF VFMVN30 202 Đang hoạt

động 3 Quỹ thành viên tập trung cổ phần hóa

Việt Nam

Quỹ thành

viên 66 Đang hoạt

động 4 Quỹ Thành viên Y tế Bản Việt Quỹ thành

viên 288 Đang hoạt

động 5 Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Dai-ichi life

Việt Nam

Quỹ thành

viên 50 Đang hoạt

động 6 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Con Hổ

Việt Nam

Quỹ thành

viên 230 Đang hoạt

động 7 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Trái phiếu

MB Capital Việt Nam Quỹ mở 54 Đang hoạt

động 8 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam mở 1.000 Đang hoạt

động

9 Quỹ Đầu tư Cân bằng Bản Việt Quỹ mở 54 Đang hoạt

động 10 Quỹ Đầu tư Cân bằng Chiến lược -

VCBF Quỹ mở 60 Đang hoạt

động 11 Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hàng đầu

VCBF Quỹ mở 59 Đang hoạt

động

STT Tên quỹ Loại quỹ

Vốn điều lệ (tỷ VNĐ)

Tình trạng hoạt động 12 Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh

VinaWealth Quỹ mở 57 Đang hoạt

động

13 Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Manulife Quỹ mở 65 Đang hoạt

động 14 Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Năng động Bảo

Việt Quỹ mở 71 Đang hoạt

động 15 Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu

Việt Nam (VF4) Quỹ mỏ 806 Đang hoạt

động 16 Quỹ Đầu tư Giá trị MB Capital Quỹ mở 54 Đang hoạt

động 17 Quỹ Đầu tư Japan Asia MB Capital Quỹ thành

viên 200 Đang hoạt

động 18 Quỹ Đầu tư khám phá giá trị Ngân

hàng Công thương Việt Nam

Quỹ Thành

viên 100 Đang hoạt

động 19 Quỹ Đầu tư Lợi thế Cạnh tranh Bền

vững SSI Quỹ mở 112 Đang hoạt

động 20 Quỹ Đầu tư Năng động Eastspring

Investments Quỹ mở 53 Đang hoạt

động 21 Quỹ Đầu tư Năng động Việt Nam

(VFA) Quỹ mở 240 Đang hoạt

động 22 Quỹ Đầu tư Thành viên SSI Quỹ thành

viên 390 Đang hoạt

động 23 Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh

VinaWealth Quỹ mở 54 Đang hoạt

động

STT Tên quỹ Loại quỹ

Vốn điều lệ (tỷ VNĐ)

Tình trạng hoạt động 24 Quỹ Đầu tư Trái phiếu Việt Nam Quỹ mở 100 Đang hoạt

động

25 Quỹ Đầu tư Việt Nam Quỹ thành

viên 1.349 Đang hoạt

động

26 Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội Quỹ đóng 200 Đang giải thể 27 Quỹ Đầu tư Cân bằng Prudential

(PRUBF1) Quỹ Đóng 500 Đang giải thể

28 Quỹ Đầu tư tăng trưởng ACB Quỹ đóng 240 Đang giải thể 29 Quỹ Đầu tư Tăng trưởng Manulife Quỹ đóng 214 Đang giải thể

30 Quỹ Việt Nhật Quỹ thành

viên 1.600 Hoàn tất giải

thể Nguồn: Ủy ban chứng khoán nhà nước (ssc.gov.vn)