• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tên TK: Tiền mặt Số hiệu: 111

Năm 2019

Đơn vị tính:đồng NT

GS

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ

A B C D E 1 2

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 66

Số dư đầu năm 1.772.391.253

Số phát sinh

05/12 HĐ441

PC812 05/12 Chi tiền tiếp khách 642 5.800.000

133 580.000

06/12

37799 PT1131

06/12

Thu tiền hạ container hàng cho Công ty TNHH Bắc Việt

511 1.120.000

333 112.000

07/12

PT1133 BN 1118

07/12

Rút tiền gửi ngân hàng

nhập quỹ 112 300.000.000

07/12 PT1137 07/12 Thu tiền tạm ứng 141 15.000.000

15/12 HĐ482

PC931 15/12 Chi mua văn phòng phẩm

642 5.140.000

133 514.000

20/12

37839 PT1215

20/12

Thu tiền hạ container hàng cho Công ty TNHH Bắc Việt

511 7.500.000

333 750.000

Cộng số phát sinh 87.283.182.540 88.004.192.172

Số dư cuối năm 1.051.381.621

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Cảng Nam Hải)

Biểu số 2.13: Sổ quỹ tiền mặt.

Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM HẢI Mẫu số: S05a – DN

Địa chỉ: Số 201, Ngô Quyền, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Năm 2019

Đơn vị tính: đồng NT

GS

NT CT

Số hiệu

chứng từ Diễn giải Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 67

A B C D E 1 2 3

Số dư đầu năm 1.772.391.253

Số phát sinh

05/12 05/12 812 Chi tiền tiếp

khách 6.380.000 899.215.884

06/12 06/12 1131

Thu tiền hạ container hàng cho Công ty TNHH Bắc Việt

1.232.000 724.256.314

07/12 07/12 1133 Rút tiền gửi ngân

hàng nhập quỹ 300.000.000 563.484.751

07/12 07/12 1137 Thu tiền tạm ứng 15.000.000 1.221.574.321

20/12 20/12 1215

Thu tiền hạ container hàng cho Công ty TNHH Bắc Việt

8.250.000 769.384.447

Cộng số phát sinh 87.283.182.540 88.004.192.172

Số dư cuối năm 1.051.381.621

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Cảng Nam Hải)

2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Cảng Nam Hải Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ vốn bằng tiền của công ty trừ số được phép để lại quỹ để chi tiêu hàng ngày còn lại đều gửi tại Ngân hàng.

Công ty cổ phần Cảng Nam Hải mở tài khoản tại 2 ngân hàng đó là: Ngân hàng Techcombank, ngân hàng Vietcombank.

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 68 Công ty cổ phần Cảng Nam Hải có tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam Đồng tại các ngân hàng, không có tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

Các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng gồm thanh toán bằng giấy báo nợ, giấy báo có nhận được từ ngân hàng, ủy nhiệm chi (UNC), ủy nhiệm thu (UNT), lệnh chuyển tiền.

* Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty.

- Ủy nhiệm thu.

- Ủy nhiệm chi.

- Giấy báo nợ.

- Giấy báo có.

- Các chứng từ khác liên quan.

* Tài khoản kế toán sử dụng công ty.

- Công ty sử dụng TK 112 phản ánh tình hình tiền gửi ngân hàng của công ty.

* Sổ sách kế toán sử dụng công ty.

- Sổ Nhật kí chung.

- Sổ cái TK 112…

- Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, Bảng tổng hợp theo dõi tiền gửi ngân hàng.

* Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty.

UNC, giấy báo có…

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Số cái TK 112…

Sổ theo dõi TGNH

Bảng tổng hợp TGNH

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 69 Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, định kì Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần Cảng Nam Hải

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 112 và các tài khoản khác có liên quan.

Sau đó, kế toán kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên Sổ sẽ lập Bảng cân đối số phát sinh vào cuối năm. Từ đó lập nên Báo cáo tài chính.

* Ví dụ tiền gửi ngân hàng tại công ty.

Trong tháng 12/2019, Công ty cổ phần Cảng Nam Hải phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Sau đây là một số nghiệp vụ minh họa:

Ví dụ 1: Ngày 08/12/2019, Công ty thanh toán tiền dịch vụ bảo vệ cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Hoàng Vũ số tiền 123.250.000 đồng bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Techcombank.

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 70 Khi phát sinh nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán công ty gửi Ủy nhiệm chi đến Ngân hàng Techcombank. Ngân hàng nhận được Ủy nhiệm chi tiến hành thanh toán đồng thời gửi Giấy báo Nợ. Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm chi kế toán kiểm tra đối chiếu với ngân hàng để đảm bảo tính chính xác, hợp lý của số liệu. Sau đó lấy căn cứ để ghi vào Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.

Từ Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ kế toán vào Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.

Đồng thời kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung. Từ Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 112, TK 627, TK 133. Cuối kỳ từ Sổ Cái các tài khoản kế toán sẽ vào Bảng cân đối tài khoản để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính.

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 71 Biểu 2.12: Ủy nhiệm chi

ỦY NHIỆM CHI

PAYMENT ORDER

Liên 2: Báo nợ khách hàng Số: 1123

Ngày: 08/12/2019

Số tiền(Amount):

Bằng chữ(in words): Một trăm hai mươi ba triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .

Nội dung(remark):Thanh toán tiền DV bảo vệ tháng 11/2019.

123.250.000 Phí NH: Chúng tôi chịu (Charges) Người hưởng chịu

Người yêu cầu( applicant):CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM HẢI

Địa chỉ(address):Số 201, Ngô Quyền, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng

Số TK(A/C No):10920629999019...

Tại NH(w.Bank): Ngân hàng Techcombank

Người hưởng(beneficiary): Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Hoàng Vũ

Địa chỉ(address): 135 Hàng Kênh – Lê Chân – Hải Phòng

Số TK(A/CNo):0200110074812

Tại NH(w. Bank): AgriBank Hàng Kênh - Lê Chân – Hải Phòng

Địa chỉ(address): Lê Chân – Hải Phòng

Phần dành cho Ngân hàng( For Bank use only):

1. MST KHÁCH HÀNG:(Customer’s Tax code) 2. TỔNG SỐ GHI NỢ:(Debit Amount) 3. PHÍ NGÂN HÀNG:

4. THUẾ GTGT:

5. SỐ TIỀN CHUYỂN:

Giao dịch viên Kiểm soát Ký hiệu chứng từ

NGƯỜI YÊU CẦU KÝ, GHI HỌ TÊN ĐÓNG ĐẤU

Kế toán trưởng Chủ tài khoản

Giám đốc

Dành cho Ngân hàng người hưởng/Ngân hàng trung gian

v

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 72 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Cảng Nam Hải)

Biểu 2.14: Giấy báo nợ

GIẤY BÁO NỢ

08/12/2019

Số: 1123

Mã GDV: PHUCDTQTO Mã KH: 9019

Kính gửi: Công ty cổ phần Cảng Nam Hải Mã số thuế: 0200748730

Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi Nợ: 10920629999019 Số tiền bằng số: 123.250.000

Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./

Nội dung: ## Trả tiền dịch vụ bảo vệ cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Hoàng Vũ ##

Giao dịch viên Kiểm soát

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Cảng Nam Hải)

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 73 Ví dụ 2: Ngày 10/12/2019, thu tiền hạ container hàng cho Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên, số tiền gồm cả 10% thuế VAT là 58.296.375 đồng.

Biểu số 2.15: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0037951 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ

Ngày 10 tháng 12 năm 2019

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HM/19P

Số: 00037951 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Cảng Nam Hải

Mã số thuế: 0200748730

Địa chỉ: Số 201, Ngô Quyền, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng

Hình thức thanh toán: CK/TM SốTK: 1900.25509818.882 - Techcombank - Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Lò Đức Trung

Tên đơn vị: Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên

Mã số thuế: 4600100155

Địa chỉ:

Hình thức thanh toán: CK, SốTK: 1900.25509661.812–Techcombank – Thái Nguyên STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=5x4

1 Phí lưu bãi tháng 11/2019 52.996.705

(Theo bảng kê đính kèm)

Cộng tiền hàng 52.996.705 Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 5.299.670 Tổng cộng tiền thanh toán 58.296.375 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi tám triệu, hai trăm chín mươi sáu nghìn, ba trăm bẩy mươi năm đồng chẵn.

Trần Thị Kim Thủy - QT1701K Page 74 Biểu 2.16: Giấy báo có