• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.3 Tóm tắt

Dựa trên mô hình nghiên cứu ở chương hai, kết quả ở chương ba đã xác định được các nhân tố tác động và đánh giá mức tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các công ty Bất động sản Việt Nam.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Tóm tắt kết quả chính

Cấu trúc vốn và những nhân tố tác động là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu khi nghiên cứu tài chính doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có năm nhân tố tác động có ý nghĩa đến nợ dài hạn, đó là tài sản cố định hữu hình (TANG), tính thanh khoản (LIQ), qui mô công ty (SIZE) và đặc điểm riêng của sản phẩm (UNI); có bốn nhân tố tác động có ý nghĩa đến vốn chủ sở hữu, đó là tỷ suất sinh lợi của tổng tài sản (ROA), tài sản cố định hữu hình (TANG), tính thanh khoản (LIQ) và qui mô công ty (SIZE). Trong đó, tài sản cố định hữu hìnhROA là nhân tố quan trọng nhất trong việc giải thích sự thay đổi của nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.

Thuế thu nhập doanh nghiệp không đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn cấu trúc vốn. Trong tình trạng đói vốn như hiện nay thì bài toán tìm vốn cho doanh nghiệp được đặt lên hàng đầu hơn là việc tận dụng lợi ích từ tấm chắn thuế.

2. Đề xuất

Về phía các doanh nghiệp

Từ kết quả nghiên cứu cho thấy khi xây dựng cấu trúc vốn, các doanh nghiệp ngành bất động sản cần chú ý đến các nhân tố: tỷ suất sinh lợi của tổng tài sản, tài sản cố định hữu hình, tính thanh khoản và qui mô công ty. Quyết định đối với từng thành phần của cấu trúc vốn cụ thể như sau:

Về nợ dài hạn: Khi quyết định tỷ trọng nợ dài hạn trong cấu trúc vốn, các doanh nghiệp cần chú ý đến nhân tố tài sản cố định hữu hình, tính thanh khoản và qui mô công ty, trong đó đặc biệt chú ý đến yếu tố tài sản cố định hữu hình vì đây là nhân tố tác động mạnh nhất đến nợ dài hạn.

Ta thấy rằng, hàng tồn kho của các doanh nghiệp bất động sản bao gồm hàng hoá bất động sản và bất động sản đang xây dựng dở dang, với tình hình thị trường bất động sản hiện nay, khả năng bán được hàng của các doanh nghiệp rất khó khăn, hơn nữa nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng đang thu hẹp lại, các doanh nghiệp rơi vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng, dẫn đến việc các dự án đang trong quá trình xây dựng dở dang cũng phải bị đình trệ. Vì vậy, khả năng thu hồi vốn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn là vô cùng khó khăn. Căn cứ vào tình hình hiện tại và để đảm bảo duy trì hoạt động ổn định, các doanh nghiệp ngành bất động sản phải thay đổi cơ cấu vốn hướng đến giảm nợ ngắn hạn, tìm nguồn huy động vốn trung vả dài hạn.

Về vốn chủ sở hữu: Khi đưa ra quyết định làm thay đổi vốn chủ sở hữu, các doanh nghiệp ngành bất động sản cần quan tâm đến nhân tố tỷ suất sinh lời của tổng tài sản, sản cố định hữu hình, tính thanh khoản và qui mô doanh nghiệp, trong đó đặc biệt chú ý đến nhân tố tỷ suất sinh lời của tổng tài sản vì đây là nhân tố quan trọng nhất trong việc giải thích sự thay đổi của vốn chủ sở hữu.

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra, qui mô doanh nghiệp tác động ngược chiều với vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lợi của tổng tài sản tác động thuận chiều với vốn chủ sở hữu. Nghĩa là, hiện nay thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn khó khăn, bên cạnh đó hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bất động sản không mấy khả quan thì việc huy động vốn cổ phần không phải dễ dàng; do đó nếu các doanh nghiệp mở rộng qui mô theo hướng tăng nợ vay sẽ làm tăng thêm gánh nặng nợ cho doanh nghiệp và sẽ làm giảm tỷ suất sinh lời. Vì vậy, trong điều kiện thị trường bất động sản hiện tại, các doanh nghiệp không nên mở rộng thêm qui mô doanh nghiệp, thay vào đó các doanh nghiệp nên rà soát lại các dự án đầu tư, cần phải tập trung nguồn lực chuyển hướng vào các dự án trọng điểm đáp ứng được nhu cầu hiện tại của thị trường, phù hợp với chính sách quy hoạch của nhà nước và có nhiều tiềm năng phát triển lâu dài.

Có như vậy doanh nghiệp mới có thể nhanh chóng bán được sản phẩm, thu hồi và xoay vòng nhanh dòng vốn.

Trong thời gian tới, doanh nghiệp bất động sản nào thực sự có chiến lược hợp lý về sản phẩm, hướng đến khách hàng mục tiêu và đặc biệt là nguồn tài chính tốt, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó đưa ra thị trường sản phẩm với giá cả hợp lý, chất lượng thì có thể vượt qua các yếu tố bất lợi về mặt thị trường cũng như các yếu tố về chính sách vĩ mô.

Về phía Chính Phủ

Mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã có sắc lệnh giảm trần lãi suất huy động xuống còn 9%/năm, nhưng một số ngân hàng nhỏ, yếu thuộc nhóm dưới vẫn "lách luật” với mức lãi suất huy động cao hơn quy định, khiến lãi suất cho vay vẫn ở mức cao, doanh nghiệp khó tiếp cận vốn. Hơn nữa, với thực trạng các doanh nghiệp ngành bất động sản hiện nay thì không còn nhiều doanh nghiệp có thêm tài sản thế chấp để vay vốn bởi hầu hết đều đã thế chấp, nên nếu được hỗ trợ, doanh nghiệp bất động sản vẫn khó vay vốn thêm. Bên cạnh đó, trong điều kiện khó khăn, nhiều doanh nghiệp đang đứng bên bờ phá sản thì Chính Phủ cần đưa ra các gói hỗ trợ giãn nợ, tái cấp vốn, tái thẩm định lại dự án để tăng giá trị thẩm định, giúp doanh nghiệp tăng thêm nguồn vốn.

Bên cạnh đó, lộ trình cho vay bất động sản thường dài hạn nhưng nguồn vốn cho vay lại ngắn hạn khiến nhiều doanh nghiệp rơi vào thế bị động. Do vậy, Ngân hàng Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ tín dụng cho bất động về nguồn vốn vay trung và dài hạn, đồng thời đơn giản hoá các thủ tục cho vay để doanh nghiệp có thể tiếp cận nhanh nguồn vốn.

Luật Đất đai chưa quy định việc xử lý giá trị quyền sử dụng đất thế chấp để thu hồi nợ, cũng như chưa có các quy định về căn cứ để xác định giao dịch bất động sản

để cho vay...đã khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng.

Do đó, cần phải sớm hoàn thiện, chỉnh sửa và bổ sung một số quy định trong hệ thống pháp luật về đất đai, bất động sản để tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động cho vay đầu tư, kinh doanh vào bất động sản.

Chính phủ cần xây dựng hành lang pháp lý tạo điều kiện cho sự hình thành các định chế tài chính, tín dụng phi ngân hàng như: Quỹ đầu tư bất động sản, Tổ chức tái cho vay thế chấp nhà ở, Trái phiếu dự án, Quỹ tiết kiệm nhà ở, Hệ thống tiêu chí thẩm định các khoản cho vay nhà ở…và cải tiến, dỡ bỏ những rào cản đang hạn chế hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và ngân hàng thương mại, mở rộng hướng thu hút nguồn vốn...

Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng và thị trường chứng khoán thông qua phát triển thị trường chứng khoán

Ở góc độ khác, cơ quan quản lý nhà nước cần có những dự báo chính xác và có những tác động cần thiết để làm ấm lại thị trường bất động sản. Bên cạnh đó, hoàn thiện thị trường bất động sản minh bạch thông tin về cung, cầu trong thị trường, tổ chức sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp, hạn chế tình trạng đầu cơ, kích giá;

xây dựng khung pháp lý hoàn thiện.

3. Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Do hạn chế về thời gian cũng như nhân lực nên đề tài này cũng có những hạn chế nhất định của nó. Đó là nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, do đó tính tổng quát của kết quả nghiên cứu chưa cao. Để có một bức tranh tổng thể hơn về tác động của các nhân tố đến cấu trúc tài chình, cần có thêm những nghiên cứu như thế ở quy mô rộng hơn. Đây cũng chính là hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.

Bên cạnh đó, có thể ngoài các nhân tố đã xác định trong luận văn còn có những nhân tố khác có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn mà tác giả chưa đề cập đến. Đây chính là điều mà các nghiên cứu tiếp theo bổ sung và điều chỉnh các nhân tố trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. PGS.TS Trần Ngọc Thơ (2007), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nxb Thống Kê.

2. Báo cáo tài chính bán niên đã kiểm toán của các công ty Bất động sản đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008-6 tháng đầu năm 2011.

3. Các website: www.hsx.vn; www.hnx.vn; www.ssi.com.vn; www.cafef.vn;

www.vinacorp.vn; và website của các các công ty Bất động sản đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Tiếng Anh

4. Bennett M. and R. Donnelly (1993), The Determinants of Capital Structure: Some UK Evidence, British Accounting Review, 25.

5. Berger A.N., Udell G.F. (1995), Relationship lending and line of credit in small firm finance, Journal of Business, Vol. 68 No.3.

6. Bradley M., G. Jarrell, and E.H. Kim (1984), On the Existence of an Optimal Capital Structure: Theory and Evidence, Journal of Finance 39.

7. Chen, J.J. (2003), Determinants of capital structure of Chinese-listed companies, Journal of Business Research, Vol. 57.

8. Deesomsak R., Paudyal K., Pescetto G. (2004), The Determinants of Capital Structure: Evidence from the Asia Pacific Region, Journal of multinational financing management, 14 (4-5).

9. Ebru Caglayan, Nazan Sak (2010), The Determinants of Capital Structure:

Evidence from the Turkish Banks, Journal of Money, Investment and banking, Issue 15 (2010).

10. Guven Sayilgan, Hakan Karabacak và Guray Kucukkocaoglu (2005), The Firm- Specific Determinants of Corporate Capital Structure: Evidence from Turkish Panel Data.

11. Huang S. and Song F. (2002), The Financial and Operating Performance of China’s Newly Listed H-firms, working paper which is available at http://www.hiebs.hku.hk/working_papers.asp.

12. Jensen M.C. and Meckling W.H. (1976), Theory of the firm: managerial behaviour, agency costs and the ownership structure, Journal of Financial Economics, 3.

13. Mackies-Mason J. (1990), Do taxes affect corporate financing decision?, Journal of Finance, Vol. 45.

14. Marsh, P. (1982), The choice between equity and debt: an empirical study, Journal of Finance, Vol. 37, No.1.

15. Modigliani F. and Miller M.H. (1958), The cost capital, corporation finance and the theory of investment, American Economic Review, Vol. 48(3).

16. Modigliani F. and Miller M.H. (1963), Corporate Income Taxes and the Cost of Capital: A Correction, American Economic Review, 53.

17. Myers S.C. (1977), Determinants of corporate borrowing, Journal of financial Economics, 5.

18. Myers S.C and Majluf N. (1984), Corporate financing and investment decision when firms have information that investors do not have, Journal of Financial Economics, Vol. 13.

19. Ozkan, A. (2001), Determinants of capital structure and adjustment to long run target: evidence from UK company panel data, Journal of Business Finance and Accounting, Vol. 28.

20. Titman S. and Wessels R. (1988), The Determinants of Capital Structure Choice, The Journal of Finance, Vol. 43 No.1.

21. Wiwattanakantang Y. (1999), An empirical study on the determinants of the capital structure of Thai firms, Pacific-Basin Finance Journal, Vol. 7.

22. Yuanxin Liu, Jing Ren (2009), An Empirical Analysis on the Capital Structure lof Chinese Listed IT Companies, International Journal of Business and Management, Vol. 4 No.8.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Danh sách các công ty Bất động sản đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đƣợc sử dụng cho nghiên cứu

STT

CK Tên công ty

1 ASM Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang 2 BCI Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bình Chánh

3 CCI Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Công nghiệp - Thương mại Củ Chi

4 CCL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long 5 CII Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh

6 CLG Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà đất COTEC 7 D2D Công ty cổ phần Phát triển đô thị công nghiệp Số 2 8 DIG Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng 9 DLG Công ty cổ phần Tập đoàn Đức Long Gia Lai 10 DRH Công ty cổ phần Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước 11 DTA Công ty cổ phần Đệ Tam

12 DXG Công ty cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh 13 HAG Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

14 HDC Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu 15 HDG Công ty cổ phần Tập đoàn Hà Đô

16 HQC Công ty cổ phần Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân

17 IDJ Công ty cổ phần Đầu tư tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ

18 IDV Công ty cổ phần Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 19 IJC Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật 20 ITA Công ty cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo 21 ITC Công ty cổ phần Đầu tư - Kinh Doanh nhà

STT

CK Tên công ty

22 KAC Công ty cổ phần Đầu tư Địa ốc Khang An 23 KBC Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc

24 KDH Công ty cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà Khang Điền 25 LCG Công ty cổ phần LICOGI 16

26 LGL Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang 27 LHG Công ty cổ phần Long Hậu

28 NBB Công ty cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy

29 NHA Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội 30 NTB Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Khai thác công trình giao

thông 584

31 NTL Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm 32 NVN Công ty cổ phầnNhà Việt Nam

33 NVT Công ty cổ phần Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay 34 OGC Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Dương

35 PDR Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt 36 PFL Công ty cổ phần Dầu khí Đông Đô

37 PPI Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng và Bất động sản Thái Bình Dương

38 PVL Công ty cổ phần Địa ốc Dầu khí 39 QCG Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai 40 RCL Công ty cổ phần Địa ốc Chợ Lớn

41 SCR Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín

42 SDU Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 43 SJS Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp

Sông Đà

44 SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành 45 TDH Công ty cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức 46 TIG Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thăng Long

STT

CK Tên công ty

47 TIX Công ty cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình

48 TKC Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ

49 UDC Công ty cổ phần Phát triển và Xây dựng Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

50 UIC Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Idico 51 VCR Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 52 VIC Công ty cổ phần Tập đoàn Vingroup

53 VNI Công ty cổ phần Đầu tư Bất động sản Việt Nam 54 VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng

55 VRC Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu

Phụ lục 2. Dữ liệu sử dụng trong phân tích hồi quy

6 tháng đầu năm 2008 STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 1 ASM 0.34 0.26 0.40 0.01 0.09 0.27 1.94 27.17 0.01 0.72 2 BCI 0.33 0.15 0.52 0.02 0.24 0.28 2.08 28.54 0.17 0.56 3 CCI 0.65 0.03 0.32 0.03 0.18 0.09 0.22 26.83 0.01 0.86 4 CCL 0.21 0.00 0.79 0.00 0.02 0.19 4.62 25.69 0.10 0.73 5 CII 0.15 0.40 0.45 0.03 0.25 0.07 0.68 28.26 0.14 0.31 6 CLG 0.87 0.03 0.10 0.00 0.01 0.07 1.08 26.43 0.00 1.11 7 D2D 0.48 0.07 0.46 0.06 0.39 0.16 0.69 27.07 0.06 0.57 8 DIG 0.61 0.12 0.27 0.06 0.01 0.03 1.22 28.57 0.00 1.03 9 DLG 0.43 0.03 0.53 0.00 0.54 0.06 1.02 27.10 0.00 0.88 10 DRH 0.23 0.00 0.77 0.00 0.01 0.43 1.27 25.86 0.13 0.22 11 DTA 0.66 0.01 0.33 0.03 0.26 0.17 0.68 27.28 0.03 0.92 12 DXG 0.61 0.01 0.38 0.02 0.01 0.28 1.44 26.44 0.03 0.15 13 HAG 0.28 0.15 0.57 0.06 0.11 0.00 2.26 29.48 0.04 0.53 14 HDC 0.57 0.19 0.25 0.04 0.04 0.26 1.69 27.02 0.01 0.82 15 HDG 0.67 0.01 0.32 0.02 0.03 0.12 1.35 27.24 0.00 0.87 16 HQC 0.83 0.04 0.13 0.00 0.01 0.06 0.84 27.79 0.06 0.79 17 IDJ 0.02 0.00 0.98 0.02 0.03 0.22 25.83 0.07 0.00 18 IDV 0.75 0.00 0.25 0.02 0.24 0.00 0.64 25.97 0.03 0.24 19 IJC 0.28 0.14 0.58 0.05 0.62 0.12 1.30 27.64 0.03 0.39 20 ITA 0.20 0.08 0.72 0.03 0.01 0.08 2.44 29.46 0.08 0.40 21 ITC 0.54 0.08 0.38 0.01 0.01 0.25 1.70 28.80 0.08 0.74 22 KAC 0.69 0.04 0.27 0.00 0.01 0.03 1.28 26.82 0.01 0.52 23 KBC 0.35 0.02 0.63 0.07 0.12 0.40 1.81 29.10 0.01 0.33 24 KDH 0.02 0.02 0.96 0.01 0.00 0.38 27.71 0.05

25 LCG 0.44 0.11 0.46 0.05 0.18 0.00 1.61 27.75 0.02 0.73 26 LGL 0.60 0.00 0.40 0.03 0.05 0.19 1.30 26.45 0.12 0.84

STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 27 LHG 0.30 0.08 0.62 0.12 0.05 0.17 2.17 27.08 0.03 0.46 28 NBB 0.14 0.36 0.50 0.04 0.04 0.28 6.23 27.44 0.02 0.34 29 NHA 0.16 0.19 0.65 0.04 0.36 0.26 3.38 24.27 0.09 0.69 30 NTB 0.67 0.17 0.16 0.01 0.52 0.00 0.48 27.70 0.05 0.88 31 NTL 0.70 0.00 0.30 0.00 0.01 0.14 1.38 27.26 0.11 0.36 32 NVN 0.28 0.37 0.35 0.00 0.00 0.00 3.36 26.92 0.03 0.67 33 NVT 0.59 0.00 0.41 0.03 0.00 0.22 1.54 21.87 0.05 0.81 34 OGC 0.47 0.00 0.53 0.00 0.00 0.00 0.90 27.32 0.10 0.00 35 PDR 0.14 0.47 0.39 0.00 0.07 0.17 1.71 28.85 0.06 0.19 36 PFL 0.21 0.35 0.44 0.00 0.04 0.13 1.72 27.78 0.12 0.00 37 PPI 0.68 0.07 0.25 0.03 0.14 0.24 1.26 26.66 0.17 0.91 38 PVL 0.00 0.00 1.00 0.01 0.03 0.58 26.70 0.19 1.48 39 QCG 0.71 0.05 0.25 0.00 0.17 0.11 0.74 28.09 0.07 0.53 40 RCL 0.78 0.00 0.22 0.04 0.11 0.30 0.75 26.03 0.05 0.63 41 SCR 0.33 0.39 0.28 0.00 0.12 0.02 2.00 28.76 0.16 0.58 42 SDU 0.48 0.14 0.38 0.07 0.10 0.15 0.99 26.10 0.08 0.00 43 SJS 0.20 0.02 0.78 0.04 0.51 0.36 1.47 28.06 0.09 0.39 44 SZL 0.65 0.01 0.34 0.08 0.31 0.20 0.99 27.12 0.05 0.63 45 TDH 0.23 0.13 0.64 0.04 0.04 0.39 2.46 27.99 0.07 0.51 46 TIG 0.08 0.03 0.88 0.00 0.21 0.26 8.96 23.61 0.05 0.68 47 TIX 0.13 0.53 0.34 0.03 0.46 0.02 3.08 27.79 0.08 0.64 48 TKC 0.64 0.19 0.17 0.01 0.21 0.18 1.10 26.81 0.07 0.95 49 UDC 0.54 0.10 0.36 0.03 0.26 0.32 1.14 27.47 0.11 0.80 50 UIC 0.66 0.07 0.27 0.01 0.25 0.03 1.01 26.78 0.03 0.98 51 VCR 0.07 0.00 0.93 0.00 0.54 0.38 1.80 25.92 0.02 0.00 52 VIC 0.18 0.55 0.27 0.01 0.37 0.06 2.15 29.43 0.08 0.25 53 VNI 0.17 0.00 0.83 0.01 0.00 0.14 5.72 25.63 0.40 0.65 54 VPH 0.64 0.22 0.13 0.01 0.00 0.00 1.44 28.09 0.23 0.65 55 VRC 0.59 0.10 0.31 0.01 0.14 0.25 1.30 26.21 0.14 0.84

6 tháng cuối năm 2008 STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 1 ASM 0.48 0.21 0.31 0.02 0.16 -0.04 1.31 27.49 0.39 0.89 2 BCI 0.35 0.14 0.52 0.03 0.25 0.34 1.96 28.54 -0.01 0.55 3 CCI 0.65 0.03 0.32 0.03 0.18 0.09 0.22 26.83 0.00 0.86 4 CCL 0.21 0.00 0.79 0.00 0.02 0.19 4.62 25.69 0.00 0.73 5 CII 0.11 0.46 0.43 0.04 0.31 0.08 0.63 28.33 0.08 0.01 6 CLG 0.86 0.03 0.11 0.00 0.01 0.07 1.04 26.25 -0.17 1.11 7 D2D 0.48 0.07 0.46 0.02 0.39 0.50 0.69 27.07 0.00 0.70 8 DIG 0.63 0.10 0.26 0.04 0.09 0.53 0.98 28.62 0.05 0.61 9 DLG 0.43 0.03 0.53 0.00 0.54 0.06 1.02 27.10 0.00 0.88 10 DRH 0.23 0.00 0.77 0.00 0.01 0.43 1.27 25.86 0.00 0.22 11 DTA 0.66 0.01 0.33 0.03 0.26 0.17 0.68 27.28 0.00 0.92 12 DXG 0.61 0.01 0.38 0.00 0.01 0.27 1.44 26.44 0.00 0.12 13 HAG 0.29 0.24 0.47 0.04 0.21 0.00 1.79 29.81 0.40 0.53 14 HDC 0.59 0.19 0.22 0.02 0.05 0.17 1.61 27.06 0.04 0.80 15 HDG 0.67 0.01 0.32 0.02 0.03 0.12 1.35 27.24 0.00 0.87 16 HQC 0.83 0.04 0.13 0.00 0.01 0.06 0.84 27.79 0.00 0.79 17 IDJ 0.02 0.00 0.98 0.02 0.03 0.22 25.83 0.00 0.00 18 IDV 0.75 0.00 0.25 0.02 0.24 0.00 0.64 25.97 0.00 0.24 19 IJC 0.28 0.14 0.58 0.05 0.62 0.12 1.30 27.64 0.00 0.39 20 ITA 0.18 0.06 0.76 0.02 0.01 0.07 2.02 29.43 -0.03 0.84 21 ITC 0.55 0.07 0.39 0.00 0.01 0.20 1.68 28.78 -0.02 0.86 22 KAC 0.69 0.04 0.27 0.00 0.01 0.03 1.28 26.82 0.00 0.52 23 KBC 0.36 0.05 0.59 0.00 0.19 0.87 29.20 0.10 0.77 24 KDH 0.02 0.02 0.96 0.01 0.00 0.19 27.71 0.00 0.82 25 LCG 0.44 0.11 0.46 0.07 0.18 0.42 1.61 27.75 0.00 0.71 26 LGL 0.63 0.00 0.37 0.03 0.05 0.19 1.20 26.50 0.04 0.84 27 LHG 0.30 0.08 0.62 0.12 0.05 0.17 2.17 27.08 0.00 0.46 28 NBB 0.16 0.39 0.46 0.02 0.04 0.31 5.72 27.57 0.13 0.78 29 NHA 0.16 0.19 0.65 0.04 0.36 0.26 3.38 24.27 0.00 0.69

STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 30 NTB 0.70 0.17 0.13 0.00 0.02 0.00 1.37 27.71 0.01 1.00 31 NTL 0.73 0.00 0.27 0.06 0.01 0.26 1.33 27.60 0.40 0.72 32 NVN 0.28 0.37 0.35 0.00 0.00 0.00 3.36 26.92 0.00 0.67 33 NVT 0.59 0.00 0.41 0.03 0.00 0.22 1.54 21.87 0.00 0.81 34 OGC 0.47 0.00 0.53 0.00 0.00 0.00 0.90 27.32 0.00 0.00 35 PDR 0.14 0.47 0.39 0.00 0.07 0.17 1.71 28.85 0.00 0.19 36 PFL 0.21 0.35 0.44 0.00 0.04 0.13 1.72 27.78 0.00 0.00 37 PPI 0.52 0.05 0.42 0.02 0.08 0.24 1.72 26.82 0.17 0.91 38 PVL 0.11 0.02 0.87 0.00 0.10 0.58 3.19 27.05 0.41 1.48 39 QCG 0.65 0.05 0.30 0.00 0.14 0.11 0.80 28.38 0.34 0.53 40 RCL 0.67 0.00 0.33 0.05 0.11 0.23 0.95 26.07 0.04 0.73 41 SCR 0.51 0.23 0.26 0.00 0.01 0.02 1.60 29.32 0.76 0.58 42 SDU 0.31 0.04 0.65 0.20 0.04 0.15 2.44 25.94 -0.14 0.00 43 SJS 0.20 0.08 0.72 0.04 0.65 0.36 0.70 28.10 0.04 0.39 44 SZL 0.66 0.02 0.32 0.06 0.26 0.28 0.88 27.20 0.09 0.53 45 TDH 0.14 0.15 0.71 0.10 0.05 0.19 3.50 27.99 0.01 0.46 46 TIG 0.08 0.03 0.88 0.00 0.21 0.26 8.96 23.61 0.00 0.68 47 TIX 0.13 0.53 0.34 0.02 0.46 0.14 3.08 27.79 0.00 0.98 48 TKC 0.64 0.19 0.17 0.01 0.21 0.18 1.10 26.81 0.00 0.95 49 UDC 0.49 0.10 0.40 0.03 0.26 0.32 1.24 27.55 0.08 0.80 50 UIC 0.68 0.04 0.28 0.03 0.28 0.09 0.97 26.81 0.02 0.96 51 VCR 0.07 0.00 0.93 0.00 0.54 0.38 1.80 25.92 0.00 0.00 52 VIC 0.18 0.55 0.27 0.01 0.37 0.08 2.15 29.43 0.00 0.26 53 VNI 0.17 0.00 0.83 0.00 0.00 0.03 5.72 25.63 0.00 0.79 54 VPH 0.64 0.22 0.13 0.16 0.00 0.22 1.44 28.09 0.00 0.80 55 VRC 0.68 0.05 0.27 0.01 0.12 0.25 1.07 26.27 0.06 0.84

6 tháng đầu năm 2009 STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 1 ASM 0.44 0.22 0.33 0.02 0.28 0.05 1.17 27.54 0.05 0.88 2 BCI 0.39 0.12 0.49 0.02 0.25 0.15 1.72 28.60 0.07 0.51 3 CCI 0.04 0.64 0.32 0.03 0.18 0.13 2.81 26.83 0.00 0.87 4 CCL 0.21 0.00 0.79 0.01 0.02 0.12 4.62 25.69 0.00 2.61 5 CII 0.09 0.55 0.36 0.03 0.58 0.07 1.68 29.03 1.00 0.00 6 CLG 0.44 0.45 0.11 0.01 0.01 0.06 1.37 26.43 0.20 0.60 7 D2D 0.53 0.06 0.41 0.05 0.34 0.11 0.86 27.23 0.18 0.58 8 DIG 0.48 0.13 0.40 0.08 0.10 0.00 1.18 28.61 -0.01 0.68 9 DLG 0.53 0.07 0.40 0.00 0.30 0.05 1.15 27.50 0.49 0.91 10 DRH 0.13 0.02 0.85 0.03 0.01 0.13 1.56 26.13 0.31 0.76 11 DTA 0.30 0.21 0.49 0.00 0.06 0.00 2.49 26.07 1.02 0.00 12 DXG 0.75 0.01 0.24 0.03 0.01 0.21 1.23 27.01 0.76 0.06 13 HAG 0.24 0.30 0.46 0.06 0.21 0.00 2.21 29.88 0.07 0.53 14 HDC 0.61 0.16 0.23 0.04 0.04 0.12 1.46 27.20 0.15 0.68 15 HDG 0.64 0.01 0.35 0.06 0.04 0.18 1.43 27.81 0.76 0.66 16 HQC 0.56 0.15 0.29 0.01 0.14 0.21 1.16 28.28 0.64 0.73 17 IDJ 0.02 0.00 0.98 -0.07 0.03 0.00 25.83 0.00 0.00 18 IDV 0.03 0.77 0.20 0.00 0.37 0.00 10.19 25.95 -0.02 0.32 19 IJC 0.20 0.23 0.57 0.03 0.59 0.06 1.98 27.67 0.04 0.32 20 ITA 0.24 0.10 0.66 0.01 0.01 0.07 1.53 29.60 0.18 0.79 21 ITC 0.46 0.07 0.47 0.03 0.01 0.16 2.01 28.66 -0.11 0.56 22 KAC 0.69 0.04 0.27 0.03 0.01 0.17 1.28 26.82 0.00 0.49 23 KBC 0.32 0.17 0.51 0.03 0.18 0.07 1.09 29.41 0.23 0.45 24 KDH 0.01 0.10 0.89 0.00 0.00 0.09 27.74 0.04 2.84 25 LCG 0.39 0.15 0.46 0.07 0.17 0.17 1.86 27.91 0.18 0.56 26 LGL 0.64 0.00 0.36 0.05 0.04 0.15 1.27 26.63 0.14 0.76 27 LHG 0.35 0.21 0.44 0.03 0.09 0.20 1.58 27.61 0.69 0.26 28 NBB 0.15 0.40 0.45 0.03 0.05 0.06 5.79 27.62 0.06 0.79 29 NHA 0.33 0.03 0.64 0.03 0.36 0.18 0.77 25.03 1.14 0.68

STT Công

ty STD LTD EQUI ROA TANG TAX LIQ SIZE GROWTH UNI 30 NTB 0.46 0.39 0.15 0.03 0.02 0.28 1.58 28.06 0.42 0.90 31 NTL 0.74 0.00 0.26 0.08 0.01 0.24 1.32 27.80 0.23 0.58 32 NVN 0.30 0.32 0.38 -0.02 0.01 0.00 3.27 26.94 0.02 0.00 33 NVT 0.30 0.07 0.62 0.00 0.54 0.00 0.94 27.73 1.04 34 OGC 0.43 0.10 0.47 0.00 0.08 0.06 0.99 29.20 5.60 0.88 35 PDR 0.49 0.11 0.39 0.00 0.08 0.00 1.81 28.95 0.10 0.02 36 PFL 0.37 0.25 0.38 0.00 0.22 0.10 1.11 27.95 0.19 0.80 37 PPI 0.50 0.06 0.44 0.01 0.08 0.14 1.79 26.98 0.17 0.89 38 PVL 0.24 0.00 0.76 0.01 0.04 0.23 1.43 27.36 0.36 1.00 39 QCG 0.66 0.08 0.26 0.00 0.13 0.00 1.06 28.68 0.34 0.94 40 RCL 0.73 0.00 0.27 0.07 0.11 0.23 0.87 26.06 -0.01 0.39 41 SCR 0.52 0.25 0.23 0.01 0.01 0.00 1.61 29.49 0.18 0.15 42 SDU 0.19 0.09 0.72 0.10 0.48 0.17 2.14 25.95 0.01 0.80 43 SJS 0.21 0.11 0.68 0.05 0.63 0.00 0.89 28.16 0.06 0.49 44 SZL 0.66 0.01 0.33 0.03 0.26 0.14 0.68 27.28 0.09 0.65 45 TDH 0.24 0.13 0.63 0.06 0.04 0.17 2.19 28.13 0.15 0.49 46 TIG 0.16 0.07 0.77 0.01 0.06 0.17 4.36 25.88 8.76 0.61 47 TIX 0.17 0.45 0.37 0.03 0.45 0.18 2.39 27.76 -0.03 0.80 48 TKC 0.58 0.21 0.21 0.01 0.21 0.15 1.22 26.76 -0.04 0.95 49 UDC 0.49 0.09 0.42 0.01 0.26 0.01 1.33 27.70 0.17 0.94 50 UIC 0.67 0.04 0.30 0.02 0.28 0.09 0.97 26.78 -0.02 0.97 51 VCR 0.07 0.00 0.93 -0.01 0.54 0.00 1.80 25.92 0.00 0.00 52 VIC 0.06 0.67 0.27 0.01 0.44 0.10 4.68 29.48 0.05 0.22 53 VNI 0.13 0.06 0.81 0.01 0.00 0.01 7.43 25.65 0.02 0.76 54 VPH 0.70 0.18 0.12 0.00 0.00 0.29 1.29 28.23 0.15 0.62 55 VRC 0.60 0.08 0.31 0.04 0.10 0.00 1.19 26.42 0.17 0.45