• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2022 – 2023 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề giữa kì 2 Lịch sử 12 năm 2022 – 2023 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT

LƯƠNG NGỌC QUYẾN

(Đề gồm 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:………...SBD: …………...Phòng:... Mã đề 001

Câu 1: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là A. Tổ chức liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tổ chức thành công.

Câu 2: Thành phố nào kìm chân địch lâu nhất trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954)?

A. Hà Nội. B. Nam Định. C. Huế. D. Đà Nẵng.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.

B. Trận Vạn Tường 1965.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

D. Điện Biên Phủ trên không 1972.

Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường thể hiện khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ?

A. Khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được bắt đầu từ

A. giữa năm 1965. B. cuối năm 1965. C. cuối năm 1964. D. giữa năm 1964.

Câu 6: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) đều

A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên.

B. nhắm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.

D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam?

A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

C. Là biểu hiện của chiến tranh cách mạng, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.

Câu 8: Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 – 1954)

A. Chiến thắng Việt Bắc (1947). B. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng Biên Giới (1950).

Câu 9: Thắng lợi nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Hiệp định Giơne vơ về Đông Dương được kí kết.

B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954.

Câu 10: Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

(2)

B. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.

D. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị.

Câu 11: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.

B. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.

C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

D. làm thất bại chiến tranh cục bộ.

Câu 12: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “Ấp chiến lược” là nhằm A. củng cố quyền lực cho chính quyền ở nông thôn và đô thị.

B. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng.

C. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện bình định toàn miền Nam.

D. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để kiểm soát.

Câu 13: “Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh một phía”.

Câu 14: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chi viên cho miền Nam B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế với nước bạn Lào.

D. xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam đánh Mĩ

Câu 15: Điểm trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của Pháp ở Đông Dương sau đồng bằng Bắc Bộ là A. Luôngphabăng và Mường Sài. B. Điện Biên Phủ.

C. Xênô. D. Plâyku.

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?

A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.

B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới.

D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lưc quân Pháp.

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì A. lực lượng kháng chiến Campuchia phải phục viên tại chỗ

B. nước Mĩ không kí vào văn bản cuối cùng của Hiệp định.

C. thực dân Pháp được quyền ở lại miền Nam Việt Nam trong hai năm.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.

Câu 18: Trong Đông xuân 1964-1965, quân giải phóng miền Nam đã mở chiến dịch tiến công địch ở Đông Nam Bộ với trận mở màn đánh vào

A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 19: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) xác định mối quan hệ của cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.

C. Quyết định. D. Then chốt.

Câu 20: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời. B. Biên giới tạm thời.

C. ranh giới tạm thời. D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 21: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

Trang 2/4 - Mã đề 001

(3)

C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 22: Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?

A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.

B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.

D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.

Câu 23: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng nào?

A. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.

C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 24: Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Quân giải phóng miền Nam ra đời.

B. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 25: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) đươc Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là gì?

A. Toàn dân kháng chiến, dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

B. Kháng chiến toàn dân, kháng chiến toàn diện và kháng chiến trường kì.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.

D. Kháng chiến toàn diện và liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.

Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Đông Dương.

Câu 27: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.

B. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.

C. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

Câu 28: Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là

A. chính trị và quân sự. B. quân sự và ngoại giao.

C. ngoại giao và kinh tế. D. chính trị và ngoại giao.

Câu 29: Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.

B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 30: Điểm chung trong các kế hoạch quân sự mà Pháp triển khai ở nước ta: Rơve năm 1949, Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và Nava năm 1953 là

A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.

Câu 31: Kế hoạch quân sự nào của Pháp được đề ra với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?

A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Nava.

Câu 32: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

(4)

D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

Câu 33: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam đã mở ra cục diện “ vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.

B. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam.

D. Thắng lợi trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 34: Trên mặt trận, quân sự chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa) . B. Đồng Xoài (Biên Hoà).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi. D. Ấp Bắc ( Mĩ Tho) .

Câu 35: Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 của ta là A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.

C. đánh du kích ngắn ngày. D. đánh chắc, tiến chắc.

Câu 36: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi

A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.

C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

Câu 37: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

C. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 38: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm vì

A. quân giải phóng miền Nam đã được thành lập.

B. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp.

C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam.

D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.

Câu 39: Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. đáu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”của Ngô Đình Diệm.

D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 40. Trong Đông –Xuân 1953 – 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch tác chiến gì?

A. Đấu tranh chính trị đòi Pháp rút về nước.

B. Phát động chiến tranh du kích vùn sau lưng địch.

C. Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.

D. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.

--- HẾT ---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu.

Trang 4/4 - Mã đề 001

(5)

Câu\Mã đề 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010

1 C A D B D A C C A A

2 A C A A A A A D A B

3 A C A C B C B B B A

4 A A D D B D C D B C

5 A C D B C A A C C D

6 C B C A A A A D C B

7 C B C B C A B C C C

8 C B A A C B C A B C

9 C C C A B B B C B D

10 A D B A C C B B B C

11 B D B A B B B C D D

12 C B D C C C A A A D

13 B D D C B D B B D D

14 D D B D D D C B C B

15 B A C B B C A B A D

16 A D B B D D C B B D

17 D A A D A B D D C D

18 C D D D A C A A D B

19 A C C D B A A C B B

20 A B B C B D D C A B

21 B C A B D A B A A C

22 A C A D C D B D C C

23 D A D D C B D D A A

24 D B A C D D C B B A

25 C A B C D C A B C B

26 B B B B D B B D D D

27 D D D B D C A B C A

28 B D D C D B B A D B

29 B B D D A B D D C B

30 B D C B B D B C B D

31 D D C A A B A A D A

32 D A C C B A C A B A

33 C A B D C C D D A C

34 D C C A D C D C C A

35 D C A D C A A B D B

36 B B A B A B C A B C

37 C C C C A D C D D C

38 B B B D A D D C B A

39 D A A A C C A A A A

40 D A B A C D D A A C

(6)

011 012 013 014 015 016 017 018 019 020 021 022

B A D C D B B C D C B A

C D B C D A A A B C C D

A A C D B B C C B C D A

C D C B A D D D B B D B

A B B A C A B C C A B C

D C C C C B D C D B B A

C B A D D A C D D C D D

A C D A D D B D B D B A

A A D A C C A D C C A C

A A C B B A C D D A B C

C B D D B B A A C B C C

B C C D B D B D A B D D

D A C A B B D C B C D C

B B B C C D C B A A D B

B B C D B B B B B B C C

D A C C C D A A A D A C

C A A D C C A C C D A B

B B A C A B A A B B A D

D A A D B A B C C C A B

C C B B A D B B D D C D

B B B B A C B D A D D B

A C D A C C D A D C C B

D C D C B D A A C D D D

D C D B D C B B C C A A

A C B B C C D C B A C A

B D B C B B D B C C B C

C B C A A D C B D B D A

D A B C A A B A A A C C

A D D D A B D D D A C B

A B A B D D D A A B C A

C B B B B C C C A A B A

B D D A C A A D A A A D

C D C A B A C A B D D A

B D A A D D B B C B B D

A D D B D A C B B B A B

D A B C D C D B A D C D

D B A D D A C B D A B D

B D A B C B A D D C A A

D C A D D C C C A A A B

C C B B A C A A C D B B

(7)

023 024

B C

B B

D C

D B

A D

C A

A C

C B

A A

C D

A D

B D

C D

D C

C A

A A

B B

A B

A B

B B

B C

C A

B B

D C

D D

C C

C A

D D

D D

A A

D B

A C

B B

D A

B D

D A

C C

D A

D D

D C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 31: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?..

Câu 36: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?A.