TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----o0o----
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề tài:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH VỤ MUA BÁN SÁCH
Giảng viên: ThS. Lê Thị Hoàng Anh
Nhóm 1 – 64CS1
Lời cảm ơn!
Đầu tiên cho chúng em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sự kính trọng tới ThS. Lê Thị Hoàng Anh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Đồng thời xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới toàn thể các thành viên thuộc nhóm 1 đã tận tình giúp đỡ nhau trong quá trình làm đồ án.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các nhóm khác để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!!
Danh sách thành viên Nhóm 1
STT nhóm 01
Tên đề tài Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ mua bán sách
STT Họ và tên MSSV Lớp Nhóm trưởng
Danh sách sinh viên
01 Vũ Duy Đan 10264 64CS1 X
02 Phạm Huy Hưng 94464 64CS1
03 Nguyễn Thị Lan Anh 10264 64CS1
04 Trần Duy Khánh 1655864 64CS1
05 Đào Việt Cường 28264 64CS1
06 Hoàng Thị Hương 1524164 64CS1
Tiến độ thực hiện công việc buổi thông 1 (16/5)
Nội dung công việc
- Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc.
- Xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng sử dụng và các chức năng cơ bản của hệ thống.
- Viết bản đặc tả chi tiết của hệ thống.
- Thiết kế các chức năng của hệ thống.
- Thiết kế các sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói hệ thống.
- Chỉnh sửa, tạo bìa, phụ lục file words.
- Trình bày nội dung nhóm chuẩn bị trong buổi thông.
Người phụ trách Nội dung thực hiện Đánh giá Vắn g
Lý do vắng
Ghi chú
Vũ Duy Đan
- Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc.
- Thiết kế sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói cho hệ thống.
- Trình bày thuyết trình
trong buổi thông
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Tất cả các thành viên trong nhóm phải tham tìm hiểu một số phần nội dung công việc giống nhau để tất cả đều phải nắm được rõ mục đích , chức năng, cách vận hành của hệ thống.
Phạm Huy Hưng
- Xác định các chức năng cơ bản của hệ thống.
- Viết bản đặc tả chi tiết của hệ thống.
- Thực hiện vẽ Usecase
- Trình bày nội dung.
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Nguyễn Thị Lan
Anh - Xác định mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng Tham gia đầy đủ các buổi
- Thiết kế các sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói cho hệ thống.
- Trình bày nội dung.
Trần Duy Khánh
- Xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng sử dụng và các chức năng cơ bản của hệ thống.
- Viết bản đặc tả chi tiết của hệ thống.
- Thiết kế các chức năng của hệ thống.
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Đào Việt Cường
- Mô tả quy trình hoạt động nghiệp vụ.
- Chỉnh sửa file, tạo mục lục file words.
- Thực hiện vẽ biểu đồ DFD
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Hoàng Thị Hương
- Xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng sử dụng và yêu cầu của hệ thồng.
- Viết bản đặc tả chi tiết của hệ thống.
-Thực hiện vẽ biểu đồ DFD
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Tiến độ thực hiện công việc buổi thông 2 ( 30/5 ) Nội
dung công việc
- Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc.
- Thiết kế sơ đồ thực thể liên kết - Thiết kế mô hình quan hệ - Thiết kế database
- Cài đặt database
- Xây dựng code chương trình hoàn chỉnh Người
phụ trách
Nội dung
thực hiện Đánh
giá Vắn
g Lý
do vắng
Ghi chú
Vũ Duy Đan
- Thiết kế và cài đặt database - Tham gia dựng code chương trình hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Phần xây dựng code hoàn chỉnh đã được chia thành từng task cho mỗi thành viên trên trello theo link:
https://trello.com/b/sHe3Sp0R/dacnpm
Phạm Huy Hưng
- Thiết kế và cài đặt database - Tham gia dựng code chương trình hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Nguyễn Thị Lan Anh
- Thiết kế và cài đặt database - Tham gia dựng code chương trình hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Trần
Duy - Thiết kế
và cài đặt Tham gia đầy
chương trình hoàn chỉnh
góp ý kiến xây dựng bài.
Đào Việt Cường
- Thiết kế và cài đặt database - Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc.
- Tham gia dựng code chương trình hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Hoàng Thị Hương
- Thiết kế và cài đặt database - Tham gia dựng code chương trình hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Tiến độ thực hiện công việc buổi bảo vệ ( 13/6 )
Nội dung công việc
- Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc - Xây dựng code chương trình hoàn chỉnh
- Xây dựng các chức năng hoàn chỉnh - Hoàn thiện báo cáo hoàn chỉnh - Làm slide thuyết trình
- Thuyết trình, chạy chương trình demo Người phụ
trách
Nội dung thực hiện Đánh giá Vắn
g
Lý do vắng
Ghi chú Vũ Duy
Đan
- Xây dựng code chương trình hoàn chỉnh
- Thuyết trình, chạy chương trình demo
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Phạm Huy Hưng
- Xây dựng code chương trình hoàn chỉnh
- Xây dựng các chức năng hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Nguyễn Thị Lan Anh
- Hoàn thiện báo cáo hoàn chỉnh
- Thuyết trình, chạy chương trình demo
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Trần Duy Khánh
- Xây dựng code chương trình hoàn chỉnh
- Xây dựng các chức năng hoàn chỉnh
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Đào Việt Cường
- Hoàn thiện báo cáo hoàn chỉnh - Làm slide thuyết trình
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Hoàng Thị Hương
- Hoàn thiện báo cáo hoàn chỉnh
- Lập bảng tiến độ công việc và phân chia công việc
Tham gia đầy đủ các buổi họp và đóng góp ý kiến xây dựng bài.
Mục Lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI...11
I. Mục đích thực hiện đề tài...11
II. Đối tượng nghiên cứu và người dùng hệ thống...11
III. Phạm vi nghiên cứu...11
IV. Đóng góp của đề tài...11
V. Xác định yêu cầu của hệ thống...11
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ...13
I. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ...13
II. Đặc tả hoạt động nghiệp vụ...13
1. Mua – bán sách...13
2. Quản lý...16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...21
I. Thiết kế các chức năng của hệ thống (Vẽ Usecase)...21
1. Xác định Actor hệ thống...21
2. Xác định Usecase chi tiết của hệ thống...21
3. Xây dựng biểu đồ chức năng Usecase cho hệ thống...22
II. Thiết kế các sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói cho hệ thống...23
III. Tạo lược đồ CSDL, cài đặt Database...24
1. Sơ đồ thực thể liên kết...24
2. Phân tích các thực thể trong mô hình quan hệ...24
3. Mô hình quan hệ...29
IV. Xây dựng chương trình hoàn chỉnh...30
1. Admin...30
1.1. Đăng nhập...30
1.2. Đăng xuất...31
1.3. Thống kê...31
1.4. Thêm sách...33
1.5. Hiển thị danh sách các đầu sách của cửa hàng...35
1.6. Hiển thị thông tin chi tiết một đầu sách...36
1.7. Thêm nhân viên...38
2. User...41
2.1. Đăng nhập...41
2.2. Tạo tài khoản...43
2.3. Quên mật khẩu...46
2.4. Theo dõi đơn hàng...48
2.5. Phương thức thanh toán...48
2.6. Sửa địa chỉ nhận hàng...51
2.7. Hiển thị sách theo danh mục...52
2.8. Hiển thị chi tiết thông tin sách...53
2.9. Thao tác với giỏ hàng...54
3. Thanh toán...54
KẾT LUẬN...57
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mua – bán sách trực tiếp...16
Hình 2: Mua sách trực tuyến trên hệ thống với khách chưa có tài khoản. 17 Hình 3: Mua sách trực tuyến trên hệ thống với khách hàng đã có tài khoản ...17
Hình 4: Bán sách trực tuyến trên hệ thống...18
Hình 5: Thêm sản phẩm sách vào hệ thống...18
Hình 6: Quản lý nhập kho...19
Hình 7: Thêm thông tin nhân viên trên hệ thống...19
Hình 8: Sửa thông tin nhân viên trên hệ thống...20
Hình 9: Đăng ký tài khoản khách hàng trên hệ thống...21
Hình 10: Tìm kiếm thông tin sách trên hệ thống...21
Hình 11: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng trên hệ thống...22
Hình 12: Biểu đồ usecase...24
Hình 13: Sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói hệ thống...25
Hình 14: Sơ đồ thực thể liên kết...26
Hình 15: Mô hình quan hệ...31
Hình 16 : Hình ảnh giao diện đăng nhập...32
Hình 17: Hình ảnh giao diện thống kê...34
Hình 18: Hình ảnh giao diện đơn đang xử lý...34
Hình 19: Hình ảnh giao diện đơn đang giao...34
Hình 20: Hình ảnh giao diện đơn hàng đã nhận...35
Hình 21: Hình ảnh giao diện đã hủy đơn...35
Hình 22: Hình ảnh giao diện thêm sách...36
Hình 23: Hình ảnh hiển thị danh sách các đầu sách...37
Hình 24: Hình ảnh hiển thị thông tin chi tiết mỗi đầu sách...38
Hình 25: Hình ảnh giao diện cập nhật thông tin sách...39
Hình 26: Hình ảnh giao diện nhập sách...40
Hình 27: Hình ảnh giao diện thông tin nhân viên...41
Hình 28: Hình ảnh giao diện thêm nhân viên...42
Hình 29: Hình ảnh giao diện trang đăng nhâp user...43
Hình 30: Hình ảnh giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công...44
Hình 31: Hình ảnh giao diện tạo tài khoản...45
Hình 32: Hình ảnh giao diện tạo lại mật khẩu...47
Hình 33: Hình ảnh giao diện quên mật khẩu...48
Hình 34: Hình ảnh giao diện xác nhận lấy lại mật khẩu...49
Hình 35: Hình ảnh giao diện theo dõi đơn hàng...50
Hình 36: Hình ảnh giao diện phương thức thanh toán...51
Hình 37: Hình ảnh giao diện thêm thẻ tín dụng...52
Hình 38: Hình ảnh giao diện sửa địa chỉ nhận hàng...53
Hình 39: Hình ảnh giao diện sửa địa chỉ giao hàng...54
Hình 40: Hình ảnh giao diện hiển thị sách theo danh mục...55
Hình 41: Hình ảnh hiển thị thông tin sách...55
Hình 42: Hình ảnh hiển thị các thao tác trong giỏ hàng...56
Hình 43: Hình ảnh giao diện giỏ hàng...56
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thực thể book...24
Bảng 2: Thực thể sales...25
Bảng 3: Thực thể user...25
Bảng 4: Thực thể coupon_import...25
Bảng 5: Thực thể shopping_cart...25
Bảng 6: Thực thể cart_item...25
Bảng 7: Thực thể book_to_cart_item...26
Bảng 8: Thực thể user_role...26
Bảng 9: Thực thể user_shipping...26
Bảng 10: Thực thể passwoord_reset_token...26
Bảng 11: Bảng thực thể user_payment...26
Bảng 12 Bảng thực thể user_billing...27
Bảng 13: Bảng thực thể shipping_address...27
Bảng 14: Bảng thực thể payment...27
Bảng 15: Bảng thực thể user_order...28
Bảng 16: Bảng thực thể billing_address...28
Bảng 17: Bảng thực thể role...28
Bảng 18: Bảng thực thể hibernate_sequence...28
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI I. Mục đích thực hiện đề tài.
Nhận thấy nhiều cửa hàng sách vẫn còn sử dụng việc quản lý thủ công, mọi dữ liệu vẫn được lưu trên giấy tờ và quy trình nghiệp vụ còn nhiều bất cập, khó có thể quản lý chính xác các thông tin liên quan đến sách cũng như con người và mất nhiều thời gian, nhân lực.
Chính vì vậy, việc phát triển một hệ thống quản lý dịch vụ mua bán sách ra đời sẽ là một lựa chọn thích hợp cho các cửa hàng sách muốn thay đổi quy trình nghiệp vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi không những giúp cho việc quản lý trở lên dễ dàng, quản lý thông tin chính xác, tiết kiệm thời gian, đáp ứng được nhu cầu giới thiệu sách, bán sách cho các độc giả.
II. Đối tượng nghiên cứu và người dùng hệ thống Đối tượng nghiên cứu:
- Website quản lý dịch vụ mua bán sách.
Người dùng hệ thống:
- Những hiệu sách, nhà sách có quy mô từ nhỏ cho đến lớn, cần phầm mềm quản lý, nghiệp vụ bán sách, quy trình hoạt động của một hiệu sách hiện đại.
III. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi quanh các nghiệp vụ bán hàng, tuân theo nghiệp vụ quản lý của một nhà sách, đảm bảo đầy đủ các chức năng chính của phần mềm và khai thác các chức năng có liên quan đến việc quản lý mua bán và quản lý sách giúp cho phần mềm thêm phần tiện ích.
IV. Đóng góp của đề tài Những đóng góp của đề tài:
- Mở ra một hướng đi mới trong việc quản lý một nhà sách tiện ích, chuyên nghiệp hơn.
- Tổng hợp các chức năng cần thiết để quản lý một nhà sách góp phần giúp ích cho việc kinh doanh và quản lý thu chi, đơn hàng, đầu sách, nhân viên,.. một cách nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, nhân lực và chi phí.
V. Xác định yêu cầu của hệ thống
Những yêu cầu cơ bản hệ thống cần đáp ứng:
- Bán hàng
- Giới thiệu sách mới, sách bán chạy nhất - Quản lý sách
- Quản lý thông tin nhân viên - Quản lý kho
- Thống kê
Đáp ứng được các yêu cầu chức năng:
Bán hàng:
→ Đây là chức năng chính của phần mềm, có vai trò bán hàng, tiếp nhận các yêu cầu từ khách mua hàng trực tiếp, xác nhận đơn hàng cho khách mua hàng trực tuyến, thanh toán, xuất hoá đơn cho khách.
Giới thiệu sách mới, sách bán chạy nhất:
→ Hiển thị những đầu sách mới nhất được cập nhật, top những đầu sách bán chạy nhất theo tháng trên website mua hàng trực tuyến của cửa hàng, giúp gia tăng tỉ lệ tiếp cận khách hàng với nhiều đầu sách.
Quản lý sách:
→ Lưu thông tin tất cả các đầu sách
→ Cho phép các thao tác thêm thông tin, sửa thông tin, xoá thông tin, lưu thông tin, truy xuất thông tin sách.
Quản lý thông tin khách hàng
→ Lưu trữ thông tin của khách hàng bao gồm: tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, lịch sử giao dịch của khách hàng
Quản lý thông tin nhân viên:
→ Lưu trữ thông tin của nhân viên bao gồm: tên, giới tính, số điện thoại, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, ngày bắt đầu đi làm, mức lương,
→ Cho phép các thao tác thêm thông tin, sửa thông tin, xoá thông tin, lưu thông tin, truy xuất thông tin.
Quản lý kho:
→ Lưu trữ các thông tin về số lượng sách nhập vào của từng đầu sách, ngày nhập, thông tin người nhập, giá nhập,..
→ Cho phép các thao tác thêm thông tin, sửa thông tin, xoá thông tin, lưu thông tin, truy xuất thông tin.
Thống kê:
→Thống được số lượng sách bán ra theo thể loại
→Thống kê đầu sách nào đang bán chạy nhất
→Thống kê được doanh thu theo tháng, năm,..
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG NGHIỆP VỤ I. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ
Đối với khách hàng:
- Khách hàng trực tuyến sử dụng hệ thống có thể xem và tìm kiếm sách, xem chi tiết thông tin sách và có thể thao tác với giỏ hàng(thêm , sửa, xoá sách hoặc cập nhật lại số lượng). Để tiến hành đặt hàng khách hàng cần đăng ký tài khoản hoặc đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản có sẵn. Sau khi đặt hàng có thể xem thông tin hóa đơn hoặc thông tin đơn hàng đã đặt.
- Khách hàng mua trực tiếp có thể yêu cầu nhân viên truy xuất thông tin các đầu sách đang cần tìm kiếm, thanh toán và xuất hoá đơn.
Đối với nhân viên:
- Mỗi nhân viên hoặc quản lý sẽ được cấp một tài khoản phân cấp để thao tác trên hệ thống. Tài khoàn của nhân viên sẽ được thao tác với các chức năng như nhập liệu, quản lý hóa đơn, quản lý thông tin khách hàng, quản lý nhập xuất kho, tìm kiếm thông tin theo nhu cầu khách hàng.
- Tài khoản của quản lý cũng được cung cấp các chức năng tương tự như nhân viên nhưng có thể sử dụng thêm các chức năng như quản lý thông tin nhân viên, xem hoặc xuất báo cáo thống kê doanh thu.
II. Đặc tả hoạt động nghiệp vụ.
1. Mua – bán sách
Có hai hình thức như sau:
- Mua - bán sách trực tiếp :
Khách hàng khi đến mua sách sẽ tự tìm kiếm sách theo nhu cầu cá nhân hoặc yêu cầu nhân viên bán hàng hỗ trợ. Khi có yêu cầu, nhân viên tiếp nhận yêu cầu của khách, phân tích yêu cầu và tương tác với hệ thống tìm ra kết quả mong muốn, sau đó phản hồi lại cho khách để việc tìm kiếm trở lên nhanh chóng. Khi khách hàng yêu cầu thanh toán, nhân viên bán hàng sẽ xin thông tin của khách hàng để kiểm tra và lập hoá đơn, thông tin đơn hàng sẽ được lưu lại trên hệ thống. Khách hàng có thể chọn hình thức thanh toán mong muốn (trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng). Sau đó nhân viên sẽ xuất hoá đơn cho khách hàng.
Hình 1: Mua – bán sách trực tiếp
- Mua sách trực tuyến:
Khách hàng chưa có tài khoản:
Khách cần đăng ký tài khoản để có thể sử dụng các chức năng và thao tác với hệ thống. Khách hàng có thể xem sách, tìm kiếm sách theo tên sách, theo danh mục, theo tác giả hoặc xem thông tin chi tiết của quyển sách…Khách hàng có thể thao tác với giỏ hàng để có thể tiến hành đặt sách. Để đặt sách, khách hàng kiểm tra thông tin sản phẩm và số lượng , kiểm tra thông tin địa chỉ giao hàng nếu muốn thay đổi so với địa chỉ đăng kí ban đầu.
Hình 2: Mua sách trực tuyến trên hệ thống với khách chưa có tài khoản
Khách hàng đã có tài khoản:
Đối với khách hàng đã đăng ký tài khoản từ truớc đó, khách chỉ cần đăng nhập vào tài khoản là có thể sử dụng các chức năng của website như tìm kiếm sách, xem sách, đặt sách tương tự như trên.
Hình 3: Mua sách trực tuyến trên hệ thống với khách hàng đã có tài khoản
- Bán sách trực tuyến
Sau khi khách hàng đặt hàng,nhân viên bán hàng sẽ tiếp nhận đơn hàng của khách.Nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra thông tin sản phẩm khách đặt , thông tin của khách. Sau đó duyệt đơn hàng và xử lý đơn hàng và gửi cho khách.
Hình 4: Bán sách trực tuyến trên hệ thống
2. Quản lý
Quản lý là người chịu trách nhiệm đưa ra thống kê cho toàn bộ hệ thống mua bán sách.
Quản lý sẽ thực hiện các vấn đề sau:
- Quản lý sách
Việc quản lý sách sẽ được thực hiện trên kho dữ liệu có sẵn. Người quản lý sách sẽ quản lý những thông tin về các đầu sách có trong hệ thống ví dụ như: mã sách, tên sách, giá cả, nhà xuất bản, số lượng, …..
Hình 5: Thêm sản phẩm sách vào hệ thống
Có thể thêm, sửa hoặc xóa thông tin sách.
- Quản lý kho
Quản lý kho sẽ cần nắm được lượng sách nhập vào kho và xuất ra khỏi kho mỗi ngày, tồn kho. Đơn vị nhập xuất và thông tin liên hệ cần thiết.
Hình 6: Quản lý nhập kho
- Quản lý nhân viên
Quản lý nhân viên và tất cả mọi thông tin liên quan đến nhân viên của hệ thống. Thêm nhân viên, sửa đổi thông tin nhân viên hoặc xóa nhân viên.
Hình 7: Thêm thông tin nhân viên trên hệ thống
Hình 8: Sửa thông tin nhân viên trên hệ thống
- Báo cáo thống kê
Cần thống kê được doanh số bán hàng theo ngày/tháng/quý.
Khách hàng
- Khách hàng đăng kí tài khoản
Khi khách hàng truy cập vào hệ thống thì cần phải đăng kí tài khoản: tài khoản, mật khẩu, số điện thoại.
Hình 9: Đăng ký tài khoản khách hàng trên hệ thống
- Khách hàng tìm kiếm thông tin sách
Khi đã đăng nhập được vào hệ thống, khách hàng có thể tìm kiếm sách theo nhiều tiêu chí như thể loại sách, tên sách, tên tác giả, … để dễ dàng tìm được cuốn sách mà mình mong muốn.
Hình 10: Tìm kiếm thông tin sách trên hệ thống
- Tạo giỏ hàng, đặt hàng online
Khi khách hàng tìm được cuốn sách như ý, khách hàng có thể thêm cuốn sách đó vào giỏ hàng và đặt mua sau đó thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng.
Hình 11: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng trên hệ thống
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG I. Thiết kế các chức năng của hệ thống (Vẽ Usecase).
1. Xác định Actor hệ thống.
a. Customer
- Là khách hàng sử dụng hệ thống để tìm kiếm, đặt mua các loại sách hoặc khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng sách.
- Có thể có hoặc chưa có tài khoản.
b. Staff
- Là nhân viên của cửa hàng sách (ở đây nhân viên bao gồm cả nhân viên nhập xuất kho, nhân viên bán hàng trực tiếp tại cửa hàng, nhân viên bán hàng trực tuyến trên hệ thống, …).
c. Manager
- Là nhân viên quản lý của cửa hàng sách.
2. Xác định Usecase chi tiết của hệ thống.
a. Đăng nhập – Đăng ký
- Khách hàng cần đăng ký – đăng nhập để tiến hành đặt đơn hàng và thanh toán đơn hàng trên hệ thống.
- Khi đăng ký cần cung cấp các thông tin như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, email, mật khẩu, địa chỉ, giới tính.
- Khi đăng nhập khách hàng cần sử dụng đúng số điện thoại và mật khẩu đã đăng ký.
- Khách hàng có thể sửa thông tin đăng ký, thông tin tài khoản.
b. Tìm kiếm
- Tìm kiếm được sử dụng đối với cả khách hàng và nhân viên (hoặc quản lý) sử dụng hệ thống.
o Khách hàng: tìm kiếm sách theo tên sách, nhà xuất bản, tên tác giả, danh mục … o Nhân viên – Quản lý: tìm kiếm sách, hóa đơn, thông tin khách hàng, lô hàng o Nhập – xuất kho, danh mục sách …..
c. Xem thông tin sách
- Hiển thị các thông tin liên quan đến sách: tên sách, tác giả, thể loại, nhà xuất bản, giá cả, mô tả về sách, …..
d. Đặt sách
- Khách hàng thêm sản phẩm sách cần mua kèm theo số lượng vào giỏ hàng và tiến hành đặt hàng.
- Cập nhật hoặc xóa giỏ hàng.
- Khi đặt hàng sẽ cần bổ sung thêm 1 số thông tin như địa chỉ nhận hàng, số điện thoại người nhận.
- Hệ thống sẽ kiểm tra đối chiếu trong kho xem có đáp ứng được đơn hàng của khách hàng hay không. Nếu có thì đơn hàng sẽ được gửi cho nhân viên còn nếu không sẽ thông báo lại với khách hàng.
e. Mua sách
- Chỉ áp dụng đối với khách hàng mua trực tiếp tại cửa hàng.
- Khách hàng khi mua sách tại cửa hàng sẽ cung cấp thông tin để nhân viên xuất hóa đơn bao gồm: tên, số điện thoại, …
f. Bán sách
o Trực tiếp: sau khi khách hàng đồng ý thanh toán, nhân viên tiến hành lập hóa đơn trên hệ thống với các thông tin sau được lưu trong hóa đơn: Tên hóa đơn, nhân viên lập hóa đơn, ngày giờ lập hóa đơn, mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng,
đơn giá, tổng giá, tên khách hàng, số điện thoại. Hóa đơn sau khi in cho khách hàng đồng thời cũng được lưu vào hệ thống.
o Trực tuyến: thay vì nhập thông tin hóa đơn như bán trực tiếp, khi khách hàng tiến hành đặt hàng trên hệ thống thì hệ thống sẽ tự động lập hóa đơn bao gồm những thông tin tương tự và lưu thông tin vào hệ thống để chờ nhân viên xác nhận và tiến hàng vận chuyển hàng cho khách.
g. Nhập liệu
- Nhân viên sử dụng hệ thống để nhập các dữ liệu của cửa hàng lên hệ thống:
o Nhập thông tin sách: nhân viên sử dụng hệ thống để nhập các thông tin của sách lên hệ thống, các thông tin cần nhập có thể là: tên sách, tác giả, nhà xuất bản, giá sách, thể loại sách, mô tả nội dung sách, ….
o Nhập danh mục các thể loại sách và mô tả cho các danh mục.
o Nhập thông tin nhân viên: người quản lý sử dụng hệ thống để nhập thông tin nhân viên lên hệ thống, các thông tin cần nhập có thể là: họ tên nhân viên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ, CCCD, số điện thoại, email, giới tính, quốc tịch, chức vụ, ….
o Nhập thông tin khách hàng h. Quản lý kho
- Nhân viên hoặc quản lý sử dụng hệ thống để nhập số liệu cho lô hàng được nhập – xuất kho. Quản lý được thông tin kho như: thông tin các đầu sách, số lượng, sách thuộc lô nào, ngày nhập xuất, tồn kho, ….
i. Quản lý thông tin nhân viên
- Quản lý có quyền quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên như thêm nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa nhân viên.
j. Quản lý doanh thu
- Quản lý được xem và xuất các báo cáo thông kê liên quan đến doanh thu theo ngày/tháng/quý.
3. Xây dựng biểu đồ chức năng Usecase cho hệ thống.
Hình 12: Biểu đồ usecase
II. Thiết kế các sơ đồ lớp phân tích, sơ đồ lớp thiết kế và tách gói cho hệ thống.
III. Tạo lược đồ CSDL, cài đặt Database.
1. Sơ đồ thực thể liên kết
Hình 14: Sơ đồ thực thể liên kết
2. Phân tích các thực thể trong mô hình quan hệ
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 title varchar(255)
3 shipping_weight double
4 publisher varchar(255)
5 publication_date varchar(255)
6 price double
7 number_of_pages int(11)
8 language varchar(255) 9 in_stock_number int(11)
10 image_show longblob
11 description varchar(255)
12 category varchar(255)
13 author varchar(255)
14 active bit(1)
Bảng 1: Thực thể book
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 book_id bigint(20)
3 month int(11)
4 quantity int(11)
5 year int(11)
Bảng 2: Thực thể sales
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 email varchar(255)
3 enabled bit(1)
4 first_name varchar(255)
5 last_name varchar(255)
6 password varchar(255)
7 phone varchar(255)
8 username varchar(255)
Bảng 3: Thực thể user
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 coupon_import_id bigint(20) x
2 book_id bigint(20) x
3 date_import date
4 number_import int(11)
5 total_price double
Bảng 4: Thực thể coupon_import
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_id bigint(20) x
3 grand_total decimal(19,2)
Bảng 5: Thực thể shopping_cart
3 order_id bigint(20) x
4 shopping_cart_id bigint(20) x
5 qty int(11)
6 subtotal decimal(19,2)
Bảng 6: Thực thể cart_item
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 book_id bigint(20) x
3 cart_item_id bigint(20) x
Bảng 7: Thực thể book_to_cart_item
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 user_role_id bigint(20) x
2 role_id int(11) x
3 user_id bigint(20) x
Bảng 8: Thực thể user_role
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_id bigint(20) x
3 user_shipping_country varchar(255) 4 user_shipping_default bit(11) 5 user_shipping_name varchar(255) 6 user_shipping_state varchar(255) 7 user_shipping_street1 varchar(255) 8 user_shipping_street2 varchar(255) 9 user_shipping_zipcod
e varchar(255)
Bảng 9: Thực thể user_shipping
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_id bigint(20) x
3 expiry_date datetime
4 token varchar(255)
Bảng 10: Thực thể passwoord_reset_token
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_id bigint(20) x
3 card_name varchar(255)
4 card_number varchar(255)
5 cvc int(11)
6 default_payment bit(1)
7 expiry_month int(11)
8 expiry_year int(11)
9 holder_name varchar(255)
10 type varchar(255)
Bảng 11: Bảng thực thể user_payment
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_payment_id bigint(20) x
3 user_billing_city varchar(255) 4 user_billing_name varchar(255) 5 user_billing_state varchar(255) 6 user_billing_street1 varchar(255) 7 user_billing_street2 varchar(255) 8 user_billing_zipcod
e
varchar(255)
Bảng 12: Bảng thực thể user_billing
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 order_id bigint(20) x
3 shipping_address_ varchar(255) 4 shipping_address_ varchar(255) 5 shipping_address_ varchar(255) 6 shipping_address_ varchar(255) 7 shipping_address_ varchar(255) 8 shipping_address_ varchar(255) 9 shipping_address_ varchar(255)
Bảng 13: Bảng thực thể shipping_address
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 order_id bigint(20) x
3 card_name varchar(255)
4 card_number varchar(255)
5 cvc int(11)
6 expiry_year int(11)
7 expiry_name int(11)
Bảng 14: Bảng thực thể payment
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 user_id bigint(20) x
3 shipping_address_i d
bigint(20) x
4 payment_id bigint(20) x
5 billing_address_id bigint(20) x
6 order_date datetime
7 order_status varchar(255) 8 order_total decimal(19,2) 9 shipping_method varchar(255)
Bảng 15: Bảng thực thể user_order
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 id bigint(20) x
2 order_id bigint(20) x
3 billing_address_city varchar(255) 4 billing_address_country varchar(255) 5 billing_address_name varchar(255) 6 billing_address_state varchar(255) 7 billing_address_street1 varchar(255) 8 billing_address_street2 varchar(255) 9 billing_address_zipcod
e
varchar(255)
Bảng 16: Bảng thực thể billing_address
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 role_id int(11) x
2 name varchar(255) x
Bảng 17: Bảng thực thể role
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Khoá chính Allow Null Khoá ngoại
1 next_val bigint(11) x
Bảng 18: Bảng thực thể hibernate_sequence
3. Mô hình quan hệ
Hình 15: Mô hình quan hệ
IV. Xây dựng chương trình hoàn chỉnh.
Chương trình hoàn chỉnh được xây dựng trên ngôn ngữ java và hệ cơ sở dữ liệu Maria db.
Danh sách chức năng ST
T Phân hệ Chức năng Màn hình
Đăng nhập Màn hình đăng nhập
Thêm sách Màn hình thêm sách
Thêm thông tin nhân viên Màn hình thêm nhân viên Hiển thị danh sách đầu sách
của cửa hàng Màn hình hiển thị danh sách các đầu sách
1 Admin Hiển thị thông tin chi tiết một
quyển sách Màn hình thông tin chi tiết một quyển sách
Sửa thông tin sách Màn hình sửa thông tin sách và số lượng sách
Đăng xuất Màn hình đăng nhập
Thống kê Màn hình trang thống kê
2 User
1. Admin 1.1. Đăng nhập
a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 16 : Hình ảnh giao diện đăng nhập
Chức năng T
T Điều khiển Mô tả
1 Xác thực quản trị viên Là label
Đăng nhập Tên tài khoản Mật khẩu
2 Tên tài khoản Là Textbox bắt buộc nhập
3 Mật khẩu Là Textbox bắt buộc nhập
Ký tự nhập vào hiển thị theo kiểu mã hóa dạng “******”
4 Đăng nhập Là Button
Trường hợp thông tin không hợp lệ, disable Button đăng nhập và thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
Trường hợp thông tin hợp lệ, enable Button đăng nhập và kiểm tra:
+ Kiểm tra thông tin tài khoản
o Nếu không tồn tại tài khoản, thông báo: “Đăng nhập không thành công.
Tài khoản không tồn tại”
+ Nếu mật khẩu trùng khớp, truy cập trang chủ.
1.2. Đăng xuất
a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng chuyển sang tài khoản và đăng nhập sang tài khoản khác.
b. Mô tả chức năng
Khi click vào button Đăng xuất trên thanh navbar, màn hình giao diện sẽ chuyển sang trang đăng nhập.
1.3. Thống kê
a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng ( là quản lý) có thể xem số liệu tổng quát về tình trạng hiện tại của cửa hàng.
Về thống kê, quản lý có thể xem các tính năng như sau:
o Tình trạng đơn hàng
o Doanh thu của cửa hàng theo từng tháng o Tỉ lệ phần trăm các đầu sách được bán ra b. Mô tả chức năng
Giao diện
Hình 17: Hình ảnh giao diện thống kê
- Đơn đang xử lý
Hình 18: Hình ảnh giao diện đơn đang xử lý
- Click vào giao hàng thì đơn chuyển đến trang Đang giao
Hình 19: Hình ảnh giao diện đơn đang giao
- Khi khách hàng xác nhận là đã nhận được đơn thì đơn sẽ chuyển sang đã nhận
Hình 20: Hình ảnh giao diện đơn hàng đã nhận
Khi nhân viên click hủy đơn thì sẽ sang trang Đã hủy
Hình 21: Hình ảnh giao diện đã hủy đơn
Chức năng cho phép người dùng thêm sách vào hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 22: Hình ảnh giao diện thêm sách
Chức năng T
T Điều khiển Mô tả
1 Thông tin sách mới Là label
2 Tiêu đề Là Textbox bắt buộc nhập
3 Tác giả Là Textbox bắt buộc nhập
4 Nhà xuất bản Là Textbox bắt buộc nhập 5 Ngày sản xuất Là Textbox bắt buộc nhập
6 Ngôn ngữ Là Textbox bắt buộc nhập
7 Thể loại Là Textbox bắt buộc nhập
8 Số trang Là Textbox bắt buộc nhập
9 Trọng lượng vận tải Là Textbox bắt buộc nhập
10 Giá Là Textbox bắt buộc nhập
11 Mô tả Là Textbox bắt buộc nhập
12 Chọn tệp Là Button
Khi click vào sẽ hiển thị ra giao diện lưu ảnh
mặc định của thiết bị để chọn ảnh
13 Thêm sách Là Button
Trường hợp đã điền đầy đủ thông tin, enable Button Thêm sách và chuyển sang màn hình hiển thị danh sách đầu sách
Trường hợp thông tin chưa được điền đầy đủ, disable Button Thêm sách và thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
14 Hủy Là Button
Click vào sẽ xóa hết thông tin đã điền trong form thêm sách.
1.5. Hiển thị danh sách các đầu sách của cửa hàng a. Mục đích chức năng
Hiển thị danh sách tất cả các đầu sách đang có trong hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 23: Hình ảnh hiển thị danh sách các đầu sách
Chức năng T
T Điều khiển Mô tả
1 Tiêu đề Là label
2 Tác giả Là label
3 Thể loại Là label
7 Trạng thái Là label
8 Hành động Là label
9 Mở bán Là button
Trạng thái của đầu sách được bán trên hệ thống.
10 Ngừng bán Là button
Trạng thái đầu sách có được bán nữa hay không.
Khách hàng không thể tìm thấy đầu sách đó trên hệ thống, còn admin vẫn thấy được.
11 Thêm Là button
Khi click button Thêm , sẽ hiển thị giao diện nhập sách.
1.6. Hiển thị thông tin chi tiết một đầu sách a. Mục đích chức năng
Hiển thị tất cả thông tin chi tiết một đầu sách cần xem.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 24: Hình ảnh hiển thị thông tin chi tiết mỗi đầu sách
T
T Điều khiển Mô tả
1 Quay lại Là button
Click button Quay lại chuyển về màn hình giao diện hiển thị danh sách các đầu sách.
2 Sửa Là button
Click vào button Sửa, chuyển sang màn hình giao diện sửa thông tin sách
3 Ảnh Là ảnh bìa của sách
4 Kẻ Nặn Sáp Là label - tên sách
Khi click vào tên sách , chuyển màn hình giao
diện đến trang sửa thông tin sách
5 Tác giả Là label
6 Nhà sản xuất Là label
7 Ngày xuất bản Là label
8 Ngôn ngữ Là label
9 Thể loại Là label
10 Số trang Là label
11 Số lượng trong kho Là label
12 Trọng lượng Là label
13 Giá Là label
14 Mô tả Là label
Click vào tên sách sẽ ra màn hình giao diện như sau:
T
T Điều khiển Mô tả
1 Cập nhật sách Là button
Sẽ lưu lại thông tin và cập lại thông tin sách lên hệ thống
Click vào label sửa thì chuyển đến màn hình giao diện như sau:
Hình 25: Hình ảnh giao diện cập nhật thông tin sách
Click vào button thêm sẽ đến trang nhập thêm sách:
Hình 26: Hình ảnh giao diện nhập sách
T
T Điều khiển Mô tả
1 Nhập thông tin sách
Bắt buộc nhập Là label
2 Giá Là Textbox bắt buộc nhập
3 Số sách Là Textbox bắt buộc nhập
4 Nhập sách Là button
Trường hợp đã điền đầy đủ thông tin, enable Button Nhập sách và chuyển sang màn hình hiển thị danh sách đầu sách, trường số lượng sách sẽ được cập nhật.
Trường hợp thông tin chưa được điền đầy đủ, disable Button Nhập sách và thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
5 Hủy Là button
Click chuyển về màn hình giao diện chi tiết đầu sách.
1.7. Thêm nhân viên
a. Mục đích chức năng
Thực hiện thêm thông tin nhân viên vào hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Màn hình giao diện hiển thị thông tin danh sách nhân viên của hệ thống
Hình 27: Hình ảnh giao diện thông tin nhân viên
Chức năng T
T Điều khiển Mô tả
1 Thêm nhân viên Là button
Click button Thêm nhân viên chuyển sang màn hình giao diện thêm nhân viên
2 Số căn cước Là label
6 Giới tính Là label
7 Lương Là label
8 Email Là label
9 Hành động Là label
10 Sửa Là button
Click vào button Sửa , chuyển sang màn hình giao diện trang sửa thông tin nhân viên
11 Xóa Là button
Click vào button xóa, xóa đi thông tin của nhân viên , màn hình giao diện vẫn ở trang nhân viên.
Màn hình giao diện trang thêm nhân viên
Hình 28: Hình ảnh giao diện thêm nhân viên
T
T Điều khiển Mô tả
1 Thêm nhân viên Là button
Trường hợp đã điền đầy đủ thông tin, enable Button Thêm nhân viên và chuyển sang màn hình hiển thị danh sách nhân viên.
Trường hợp thông tin chưa được điền đầy đủ, disable Button Thêm nhân viên và thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó
2 Số thẻ Là Textbox bắt buộc nhập
3 Ngày bắt đầu làm việc Là Textbox bắt buộc nhập
4 Tên nhân viên Là Textbox bắt buộc nhập 5 Số điện thoại Là Textbox bắt buộc nhập
6 Địa chỉ Là Textbox bắt buộc nhập
7 Email Là Textbox bắt buộc nhập
8 Giới tính Là Checkbox bắt buộc chọn
9 Lương Là Textbox bắt buộc nhập
10 Tài khoản Là Textbox bắt buộc nhập
11 Mật khẩu Là Textbox bắt buộc nhập
12 Hủy Là button
Click vào button hủy,chuyển về giao diện hiển thị danh sách nhân viên .
Click vào nút sửa nhân viên thì ra trang thông tin nhân viên và sửa.
2. User
2.1. Đăng nhập
a. Mục đích chức năng
Chức năng gíup cho người dùng đã có tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 29: Hình ảnh giao diện trang đăng nhâp user
Chức năng
T Điều khiển Mô tả
Click label Đăng nhập, hiển thị giao diện đăng nhập.
3 Quên mật khẩu Là button
4 Tài khoản Là Textbox bắt buộc nhập
5 Mật khẩu Là Textbox bắt buộc nhập
6 Đăng nhập Là Button
Trường hợp thông tin không hợp lệ, disable Button đăng nhập và thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
Trường hợp thông tin hợp lệ, enable Button đăng nhập và kiểm tra:
+ Kiểm tra thông tin tài khoản
o Nếu không tồn tại tài khoản, thông báo: “Đăng nhập không thành công.
Tài khoản không tồn tại”
+ Nếu mật khẩu trùng khớp, truy cập trang chủ.
7 Sách Là label + icon
Khi click đổ xuống dropdown danh sách các thể loại sách.
8 Tên sách + icon tìm kiếm Là Textbox + icon , khi nhập vào tên sách, hiển thị thông tin sách nếu có.
Giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công!
Hình 30: Hình ảnh giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công
TT Điều khiển Mô tả
1 Hình ảnh giới thiệu và Nội dung giới thiệu hệ thống
Hiển thị hình ảnh giới thiệu hệ thống
Hiển thị hình ảnh các đầu sách được bán nhiều nhất. Bao gồm bộ 03 các hình ảnh, cho phép vuốt phải, trái để thay đổi, mặc định chọn hình ảnh đầu tiên.
2 Hình ảnh logo và tên hệ thống
Hiển thị logo và tên giới thiệu hệ thống
3 Giỏ hàng Là lablel + icon
Khi click hiển thị giao diện Giỏ hàng
5 Đăng xuất l Là label+ icon
Khi click hiển thị giao diện Đăng xuất 2.2. Tạo tài khoản
a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng thực hiện tạo tài khoản để sử dụng hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 31: Hình ảnh giao diện tạo tài khoản
T
T Điều khiển Mô tả
1 Tài khoản Là Textbox bắt buộc nhập
2 Email Address Là Textbox bắt buộc nhập
3 Tạo tài khoản Là Button
Trường hợp thông tin không hợp lệ, thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
+ Nếu trùng Email, thông báo: “Dữ liệu đã tồn tại” cạnh trường đó.
Trường hợp thông tin hợp lệ, email tạo tài khoản sẽ nhận được email thông báo.
Click vào link trong gmail sẽ đi đến trang thêm thông tin tài khoản và xác nhận mật khẩu.
Thông tin email khi tạo tài khoản sẽ nhận được.
Giao diện trang tạo lại mật khẩu mới.
Hình 32: Hình ảnh giao diện tạo lại mật khẩu
2.3. Quên mật khẩu
a. Mục đích chức năng
Giúp cho người dùng hệ thống có thể tạo ra mật khẩu mới và đăng nhập vào hệ thống khi không nhớ mật khẩu cũ.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 33: Hình ảnh giao diện quên mật khẩu
Chức năng T
T Điều khiển Mô tả
1 Email của bạn Là Textbox bắt buộc nhập
Là Email đã được sử dụng trong lần tạo tài khoản thành công trước đó.
2 Nhập địa chỉ email đăng
ký của bạn tại đây Là label mô tả hệ thống
3 Xác nhận Là button
Sau khi nhập đúng gmail và click button Xác nhận thì email đăng ký sẽ nhận được link như khi tạo tài khoản và mật khẩu đã được reset Giao diện khi click vào link đuợc gửi khi quên mật khẩu.
Hình 34: Hình ảnh giao diện xác nhận lấy lại mật khẩu
T T
Điều khiển Mô tả
1 Tên Là Textbox đã có sẵn thông tin của chủ tài khoản
2 Họ Là Textbox đã có sẵn thông tin của chủ tài khoản
Tài khoản Là Textbox đã có sẵn thông tin của chủ tài khoản
3 Mật khẩu hiện tại Là Textbox bắt buộc nhập
Người dùng nhập mật khẩu được gửi kèm theo trong email
4 Địa chỉ email Là Textbox đã có sẵn thông tin email của chủ tài khoản
5 Mật khẩu Là Textbox bắt buộc nhập
Người dùng nhập vào mật khẩu muốn đặt Mật khẩu được mã hóa dưới dạng “*******”
6 Xác nhận mật khẩu Là Textbox bắt buộc nhập
Người dùng cần nhập lại mật khẩu giống textbox mật khẩu.
7 Lưu tất cả Là button
thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
+ Nếu Textbox xác nhận mật khẩu, mật khẩu không giống nhau, hiển thị thông báo:”Mật khẩu không khớp”.
+ Nếu Textbox mật khẩu hiện tại không đúng, hiển thị thông báo:”Mật khẩu không hợp lệ”.
Trường hợp thông tin hợp lệ, Sau khi đăng nhập, vào tài khoản, có thể cập nhập thông tin, đổi mật khẩu.
2.4. Theo dõi đơn hàng
a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng theo dõi trạng thái đơn hàng trong hệ thống.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 35: Hình ảnh giao diện theo dõi đơn hàng
2.5. Phương thức thanh toán a. Mục đích chức năng
Chức năng cho phép người dùng thanh toán đơn hàng, tùy chọn phương thức cũng như nguồn tiền thanh toán.
b. Mô tả chức năng
Giao diện chọn nguồn tiền từ thẻ thanh toán nếu khách hàng đã liên kết tài khoản.
Hình 36: Hình ảnh giao diện phương thức thanh toán
T
T Điều khiển Mô tả
1 Danh sách thẻ tín dụng Là label mô tả hệ thống 2 Thêm(Sửa) thẻ tín dụng Là label
Khi click label Thêm(Sửa) thẻ tín dụng , chuyển đến giao diện trang thẻ tín dụng.
3 Mặc định, thẻ tín
dụng,hành động Là label mô tả hệ thống
4 Mặc định Là Checkbox
Nếu sử dụng từ 2 tài khoản trở lên, cần chọn 1 trong 2.
5 Xóa Là button
Khi click button Xóa, xóa đi tài khoản thẻ khỏi danh sách tài khoản tín dụng.
6 Lưu Là Button
Khi click vào button Lưu, hệ thống sẽ lưu lại lựa chọn của người dùng.
Giao diện thêm thẻ tín dụng.
Hình 37: Hình ảnh giao diện thêm thẻ tín dụng
Người dùng cần điền đầy đủ tất cả các thông tin trong form yêu cầu để xác thiết lập thẻ thanh toán và thông tin đặt hàng.
T
T Điều khiển Mô tả
1 Đặt tên cho thẻ của bạn Là label mô tả hệ thống
2 Tên thẻ Là textbox bắt buộc nhập
2 Chi tiết hóa đơn Là label mô tả hệ thống
3 Tên Là textbox bắt buộc nhập
4 Tên đường Là textbox bắt buộc nhập 5 Tỉnh/ Thành Phố Là textbox bắt buộc nhập 6 Quận/ Huyện Là textbox bắt buộc nhập 7 Mã hóa đơn Là textbox bắt buộc nhập 8 Thông tin thẻ tín dụng Là textbox bắt buộc nhập 9 Chọn loại thẻ Chọn loại thẻ
10 Số thẻ Là textbox bắt buộc nhập 11 Ngày hết hạn Là textbox bắt buộc nhập
12 Mã CV Là textbox bắt buộc nhập
13 Lưu tất cả Là button
Trường hợp thông tin không hợp lệ, thông báo tương ứng:
+ Nếu để trống trường bắt buộc, hiển thị thông báo: “Không được để trống” cạnh trường đó.
Trường hợp thông tin hợp lệ, lưu thông tin người dùng.
2.6. Sửa địa chỉ nhận hàng
a. Mục đích chức năng
Người dùng có thể thay đổi địa chỉ nhận hàng so với địa chỉ đã đăng ký lúc đầu.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 38: Hình ảnh giao diện sửa địa chỉ nhận hàng
T T
Điều khiển Mô tả
1 Danh sách địa chỉ giao hàng Là label mô tả hệ thống 2 Thêm ( Sửa ) địa chỉ giao
hàng Là label mô tả hệ thống
3 Mặc định, Địa chỉ giao hàng, Là label mô tả hệ thống
5 Địa chỉ giao hàng Là text
6 Hành động Là label mô tả hệ thống
7 Sửa Là button
Khi click chuyển sang giao diện sửa địa chỉ thông tin
8 Xóa Là button
Khi click xóa địa chỉ giao hàng
9 Lưu Là button
Lưu thông tin người dùng
Giao diện sửa địa chỉ giao hàng.
Hình 39: Hình ảnh giao diện sửa địa chỉ giao hàng
T T
Điều khiển Mô tả
1 Địa chỉ giao hàng Là label mô tả hệ thống
2 Tên Là Textbox bắt buộc nhập
3 Tên đường Là Textbox bắt buộc nhập
4 Tỉnh/Thành phố Là Textbox bắt buộc nhập 5 Quận/Huyện Là Textbox bắt buộc nhập 6 Mã giao hàng Là Textbox bắt buộc nhập
7 Lưu tất cả Là button
Lưu thông tin người dùng
2.7. Hiển thị sách theo danh mục a. Mục đích chức năng
Người dùng có thể lọc sách theo danh mục muốn xem để tiết kiệm thời gian tìm kiếm.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 40: Hình ảnh giao diện hiển thị sách theo danh mục
2.8. Hiển thị chi tiết thông tin sách a. Mục đích chức năng
Người dùng có thể xem tất cả các thông tin chi tiết về một quyển sách để có cái nhìn tổng thể.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Hình 41: Hình ảnh hiển thị thông tin sách
2.9. Thao tác với giỏ hàng a. Mục đích chức năng
Người dùng có thể thao tác với giỏ hàng bằng các hành động như thêm , sửa, xóa, chỉnh sửa số lượng sách trong giỏ hàng.
b. Mô tả chức năng Giao diện
Một số sản phẩm có thể hết hàng.
Hình 42: Hình ảnh hiển thị các thao tác trong giỏ hàng
Giao diện giỏ hàng
Hình 43: Hình ảnh giao diện giỏ hàng
Sau khi thêm sách vào giỏ hàng thì click vào giỏ hàng sẽ thấy sách và số lượng mà mình đã thêm ở phần trên.
3. Thanh toán
Click vào thanh toán trên giỏ hàng sẽ đi đến trang thanh toán có các mục như địa chỉ nhận hàng, thông tin thanh toán, xem lại và chọn phương thức vận chuyển. Ở đây nếu chưa thêm địa chỉ giao hàng và phương thức thanh toán trước đó thì ta có thể thêm mới thông tin
Dưới đây là giao diện từng bước trong quá trình thanh toán.
Email được gửi tới gmail đã đăng ký khi đặt hàng thành công.
Sau khi click đặt hàng sẽ thấy thông báo đặt hàng thành công, danh sách các mặt hàng đã đặt và nhận được 1 gmail xác nhận đơn hàng.
KẾT LUẬN
Đề tài được thực hiện hoàn toàn bởi nhóm chúng tôi, không có sự sao chép, copy trên bất kỳ tài liệu nào. Trong quá trình thực hiện, không thể tránh khỏi những sai xót, nhóm xin tiếp thu những đóng góp ý kiến và cải thiện để đề tài tốt hơn!