• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đồ án tốt nghiệp

Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Đồ án tốt nghiệp"

Copied!
78
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

MÔ TẢ BÀI TOÁN

Giới thiệu về trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng

  • Lịch sử
  • Sứ mạng
  • Các ngành đào tạo
  • Cơ cấu tổ chức

Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) dùng để thao tác dữ liệu được lưu trữ trong các quan hệ. Thứ tự hàng không quan trọng c) Tính toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ. Lưu trữ các định nghĩa và mối quan hệ dữ liệu trong từ điển dữ liệu.

Tạo các cấu trúc phức tạp khi cần thiết để lưu trữ dữ liệu. Tạo các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều người dùng truy cập dữ liệu. ADO còn giúp các chuyên gia phát triển web kết nối với cơ sở dữ liệu khi sử dụng Active Server Pages (ASP).

Thiết kế giao diện cập nhật dữ liệu và mẫu báo cáo.

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Mô tả bài toán

Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ

  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận sinh viên mua gói bài thi
  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu hàng ngày
  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Chi hàng ngày
  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: báo cáo

Định nghĩa: Mô hình mối quan hệ thực thể E-R là mô tả logic chi tiết về dữ liệu từ một tổ chức hoặc khu vực kinh doanh. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên bởi E.F.Codd và được IBM giới thiệu vào năm 1970. Mỗi hàng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tượng cụ thể thuộc về thực thể đó mà quan hệ này mô tả.

ADO.NET Entity Framework cho phép các nhà phát triển phần mềm tăng năng suất bằng cách làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ, thay vì lập trình trực tiếp bằng bảng và cột. Dữ liệu quan hệ có thể mở rộng - SQL Server 2008 cho phép các nhà phát triển khai thác và quản lý triệt để mọi loại dữ liệu, từ các loại dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới. Phiên bản 6.0 cung cấp một phương thức mới để kết nối với cơ sở dữ liệu thông qua sự kết hợp của ADO (Đối tượng dữ liệu hoạt động).

Hệ điều hành Windows, Windows 7, Windows Vista Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET.

1.3.2  Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu hàng ngày
1.3.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu hàng ngày

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

  • Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ
    • Biểu đồ
    • Mô tả hoạt động
  • Nhóm dần các chức năng
    • Sơ đồ
    • Mô tả chi tiết chức năng lá
  • Ma trận thực thể chức năng
    • Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng bán gói bài thi
    • Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng chi hàng ngày
    • Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng báo cáo
    • Ma trận thực thể chức năng
  • Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 3.0 – BÁO CÁO

Lập bảng kê chi tiết hóa đơn trong ngày Nhận yêu cầu thanh toán Lập chứng từ thanh toán. Nhận bảng giá thi và biên lai thanh toán từ hệ thống Ghi các thông tin vào sổ ghi bài thi. Chi tiết Lá Chức năng Nhóm 1 Nhóm 2 1. Công bố bảng giá thi.

Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh    2.1.2.2 Mô tả hoạt động
Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.2 Mô tả hoạt động
  • Mô hình liên kết thực thể (ER)
    • Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính, thuộc tính khóa
    • Mô hình liên kết E-R
  • Mô hình quan hệ
    • Bước 1 : Áp dụng thuật toán chuyển mô hình ER thành các quan hệ sau
    • Bước 2 : chuẩn hóa
    • Bước 3 : các quan hệ sau khi được chuẩn hóa
    • Mô hình quan hệ
  • Các bảng dữ liệu vật lý

Trong các mối quan hệ trên ta thấy có 2 mối quan hệ EMPLOYEE và RECEIVER có cùng cột và thuộc tính nên ta kết hợp chúng thành một mối quan hệ mới là EMPLOYEE_RECIIPANT. Các thuộc tính khóa mã nhân viên và mã người nhận được kết hợp thành mã người nhận nhân viên, đây là khóa chính, giữ nguyên hai thuộc tính tên và địa chỉ đầy đủ. Tương tự như trên, hai quan hệ REASON RECEIVE và REASON SPEND có cùng cột và thuộc tính, ta kết hợp chúng thành một quan hệ mới gọi là REASON.

Các thuộc tính khóa mã lý do doanh thu và mã lý do chi phí được kết hợp trong mã lý do doanh thu và chi phí làm khóa chính và mã lý do doanh thu và mã lý do chi phí được kết hợp trong tên lý do doanh thu và chi phí. GÓIBÀITHI_NV Mã sinh viên Mã nhân viên Mã gói kiểm tra Số biên nhận Ngày tạo Số lượng. Mã nhân viên Mã người nhận Mã lý do thanh toán Chứng từ thanh toán Số Ngày thanh toán Số tiền thanh toán Tài khoản ghi nợ Tài khoản ghi có NV_THUTIEN.

LYDOTHU Mã nhân viên Bộ sưu tập Lý do Mã số biên nhận Ngày nhận Số tiền ghi nợ Tài khoản ghi có Tài khoản.

GIAO DIỆN CỦA CHƢƠNG TRÌNH

  • Giao diện chính của chương trình
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SINHVIÊN
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NHÂNVIÊN_NGƯỜINHẬN
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng LÝDO
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_THUTIỀN_LÝDOTHU
  • Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_CHITIỀN_NN_LÝDOCHI

Thông tin mã liên kết bán hàng được cập nhật từ bảng EMPLOYEE_RECEIVER. Thông tin mã gói mua thử nghiệm được cập nhật tại bảng BAO BÌ. Thông tin mã nhân viên và mã người nhận được cập nhật từ bảng EMPLOYEE_RECIPIENTS.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC

  • Khái niệm về hệ thống thông tin
  • Giới thiệu về VISUAL BASIC.NET

Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ là một cách biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng hoặc quan hệ. Nó bao gồm ba phần. Chuyển đổi dữ liệu đầu vào để phù hợp với cấu trúc dữ liệu - Tạo một hệ thống an toàn và thực thi bảo mật công cộng và riêng tư. Nền tảng quan trọng - SQL Server 2008 cho phép các tổ chức chạy các ứng dụng phức tạp nhất của họ trên nền tảng an toàn, đáng tin cậy và có thể mở rộng trong khi giảm chi phí.

SQL Server 2008 cung cấp nền tảng an toàn và đáng tin cậy bằng cách bảo mật thông tin có giá trị trong các ứng dụng hiện có và cải thiện tính khả dụng của dữ liệu. Các phần mở rộng Ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) mới trong .NET Framework cách mạng hóa cách các nhà phát triển truy vấn dữ liệu bằng cách mở rộng Visual C# và Visual Basic .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn. Giống như SQL đã tồn tại. Hỗ trợ các hệ thống được kết nối cho phép các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng cho phép người dùng đưa dữ liệu đến các thiết bị cùng với ứng dụng và sau đó đồng bộ hóa dữ liệu của họ với máy chủ trung tâm.

SQL Server 2008 có những bước tiến lớn trong việc lưu trữ dữ liệu, cho phép người dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu thành một kho dữ liệu tập trung toàn doanh nghiệp. Để sử dụng DMF, quản trị viên chính sách SQL Server sử dụng SQL Server Management Studio để tạo các chính sách quản lý các thực thể trên máy chủ, như trong SQL Server cũng như các cơ sở dữ liệu và đối tượng SQL Server khác. . Các tổ chức đang phải đối mặt với áp lực tăng trưởng – nhu cầu cung cấp các phản hồi có thể dự đoán được, tăng số lượng phiên bản dữ liệu và tăng số lượng người dùng.

SQL Server 2008 cung cấp một số tính năng nâng cao cho phép dự đoán và mở rộng hiệu suất cho bất kỳ quy trình làm việc nào trong nền tảng dữ liệu của bạn. Nền tảng lập trình dữ liệu toàn diện của Microsoft cho phép các nhà phát triển phần mềm xây dựng các giải pháp lấy dữ liệu làm trung tâm cho máy trạm, thiết bị di động, máy chủ web trên Internet và máy tính để bàn. Chủ doanh nghiệp. SQL Server 2008 hỗ trợ xây dựng ứng dụng. Hỗ trợ mới cho các hệ thống được kết nối cho phép các chuyên gia xây dựng các ứng dụng trong đó người dùng có thể đưa dữ liệu vào thiết bị và sau đó đồng bộ hóa dữ liệu của họ với máy chủ trung tâm.

ADO.NET Entity Framework mới cho phép các nhà phát triển làm việc hiệu quả hơn bằng cách làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng nhu cầu kinh doanh, thay vì phải lập trình trực tiếp với bảng và cột. Các phần mở rộng Ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) cho .NET Framework đã thay đổi cách các nhà phát triển phần mềm truy vấn dữ liệu bằng cách mở rộng C# và Visual Basic .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL. Các tổ chức tiếp tục đầu tư vào BI và các giải pháp lưu trữ dữ liệu để khai thác giá trị từ dữ liệu của họ.

SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng lưu trữ dữ liệu toàn diện và có thể mở rộng, cho phép các tổ chức tích hợp dữ liệu vào kho dữ liệu nhanh hơn, mở rộng/quản lý các phiên bản dữ liệu, v.v. Số lượng dữ liệu và người dùng ngày càng tăng trong khi vẫn phân phối thông tin đến mọi người.

GIỚI THIỆU VỀ HỆ THÔNG CHƢƠNG TRÌNH

  • Cài đặt chương trình
  • Các hệ thống con

Trong đồ án này, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích và thiết kế cấu trúc để xây dựng hệ thống quản lý thu chi của Trung tâm ICDL Trường Đại học Dân lập Hải Phòng trên nền tảng .NET. Sau khi tìm hiểu quy trình, hãy phân tích đầy đủ và hình thành vấn đề. Hệ thống đã được cài đặt và thử nghiệm, một số dữ liệu chạy ổn định và cho kết quả đáp ứng yêu cầu của bài toán.

Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản tương đối đầy đủ nhưng chưa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của bài toán. Hệ thống được xây dựng nhưng chỉ có những chức năng chính, một số chức năng chưa hoàn chỉnh, nhiều chức năng có nhưng chưa tiện lợi và khá đơn giản. Trong tương lai khi có cơ hội mình sẽ bổ sung thêm những chức năng còn thiếu, hoàn thiện những chức năng hiện có và đưa vào sử dụng để nâng cao khả năng sử dụng của hệ thống.

1.Nguyễn Văn Vỹ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hiện đại, Cấu trúc hướng đối tượng, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội, 2002.

MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan