• Không có kết quả nào được tìm thấy

Từ khóa: Rừng ngập mặn; Đước; Mắm; Bần; Huyện Núi Thành

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "Từ khóa: Rừng ngập mặn; Đước; Mắm; Bần; Huyện Núi Thành"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HIỆN TRẠNG VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG RỪNG NGẬP MẶN TẠI HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2010

STATUS AND FLUCTUATIONS OF MANGROVE FOREST IN NUI THANH DISTRICT, QUANG NAM PROVINCE IN PERIOD 1990 - 2010

Tác giả: Đoạn Chí Cường, Phạm Tài Minh, Hồ Đắc Thái Hoàng, Lê Văn Hoàng, Võ Thị Hồng Linh

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng; doanchicuong@gmail.com, phamtaiminhdn@gmail.com

Viện Tài nguyên Môi trường - Đại học Huế; hodacthaihoang@huaf.edu.vn Sở Khoa học Công nghệ Quảng Nam; hoangle68@gmail.com

Sở Tài nguyên Môi trường Quảng Nam; vthlinh@gmail.com

Tóm tắt:

Bài báo trình bày một số kết quả nghiên cứu về hiện trạng và biến động rừng ngập mặn tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 1990 - 2010. Kết quả cho thấy, rừng ngập mặn tại huyện Núi Thành có diện tích 105,57 ha, tập trung phân bố tại các vùng cửa sông, bãi triều cao với thành phần gồm 25 loài thuộc 19 họ thực vật; trong đó có 13 loài thực vật chính thức và 12 loài thực vật tham gia rừng ngập mặn. Cấu trúc tổ thành loài có sự biến động theo điều kiện môi trường. Cụ thể, sự phân bố của các loài có xu hướng xa dần theo độ mặn tính từ cửa sông. Trong giai đoạn 1990 – 2010, tuy có sự biến động rất lớn về diện tích rừng ngập mặn, nhưng không cho thấy có sự biến động về thành phần loài. Biến động trong phân bố của các loài đó là sự thay thế cây Mắm lớn, Đước, Bần trong giai đoạn 1990 – 2000 bằng cây Mắm quăn trong giai đoạn 2005 – 2010.

Từ khóa: Rừng ngập mặn; Đước; Mắm; Bần; Huyện Núi Thành.

Abstract:

This paper presents some study results of the status and fluctuations of mangroves in Nui Thanh district, Quang Nam province from 1990 to 2010. The results shows that mangroves in Nui Thanh district have an area of 105.57 ha. The distribution of most species was in estuaries and high alluvial ground with 25 species belonging to 19 families, including 13 official-species and 12 joined-species which constitute a community of mangroves. Species composition structure is highly variable according to environmental conditions. ln particular, the distribution of the species tend to recede under salinity from the river mouth. ln the period 1990 - 2010,

(2)

although there was a huge variation in mangrove area, there did not appear any variation in species composition. Fluctuations in the distribution of the species were the replacement of big- Mam, Duoc, and Ban in the period 1990 - 2000 by curly-Mam in the period 2005 – 2010.

Key words: Mangroves; Sonneratiaceae; Rhizophoraceae; Avicenniaceae; Nui Thanh district.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan