Lớp: CT1701 Ngành: Công nghệ thông tin Tên chủ đề: Tìm hiểu về dịch vụ web cho thiết bị và ứng dụng di động. Mạng điện thoại di động xuất hiện ở Việt Nam từ đầu những năm 1990 và theo thời gian số lượng thuê bao cũng như nhà cung cấp dịch vụ di động tại Việt Nam ngày càng tăng. Vì vậy, xây dựng ứng dụng cho điện thoại di động là một ngành mới đầy tiềm năng và hứa hẹn nhiều bước phát triển vượt bậc về khoa học công nghệ.
Cùng với sự phát triển của thị trường điện thoại di động cũng có sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng lập trình phần mềm ứng dụng cho thiết bị di động. Phần mềm, ứng dụng cho điện thoại di động ngày nay rất đa dạng và phong phú, hệ điều hành di động cũng phát triển nhanh chóng và thay đổi từng ngày. Các hệ điều hành ứng dụng di động dựa trên web, J2ME, Android, iOS, hybrid, đã và đang rất phát triển trên thị trường truyền thông di động.
Android đã nhanh chóng trở thành đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ với các hệ điều hành trước đây và là hệ điều hành di động của tương lai và phổ biến nhất. Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của xã hội, nhu cầu mua bán sản phẩm qua Internet ngày càng phổ biến nên tôi chọn đề tài “Tìm hiểu về dịch vụ web cho thiết bị và ứng dụng di động”. “app” nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu về các dịch vụ web trên hệ điều hành Android và xây dựng ứng dụng mua bán các thiết bị điện tử đáp ứng nhu cầu thiết yếu, giúp mọi người tiết kiệm chi phí, thời gian đi lại và còn có thể cập nhật nhanh chóng các thông tin cần thiết. thông tin sản phẩm qua ứng dụng một cách dễ dàng và thuận tiện.
HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID
- Giới thiệu chung về Hệ điều hành Android
- Kiến trúc hệ điều hành Android
- Tầng hạt nhân Linux
- Tầng thư viện và thực thi Android
- Tầng khung ứng dụng
- Tầng ứng dụng
- Mô tả hệ điều hành Android
- Giao diện
- Ứng dụng
- Sự đón nhận của người dùng đối với hệ điều hành Android
Thư viện Web (LibWebCore): Đây là thành phần xem nội dung trên Internet, dùng để xây dựng phần mềm trình duyệt web (Android Browser) và để nhúng các ứng dụng khác. Thư viện SQLite: Hệ thống cơ sở dữ liệu mà các ứng dụng có thể sử dụng. Trình quản lý cửa sổ: Quản lý việc xây dựng và hiển thị giao diện người dùng cũng như tổ chức và quản lý giao diện giữa các ứng dụng.
Đây là lớp ứng dụng giao tiếp với người dùng, bao gồm các ứng dụng như. Cài đặt thêm các ứng dụng như phần mềm stock (Stock), game (Game), từ điển. Android là một hệ điều hành mở. Không giống như nhiều hệ điều hành di động khác, Android cho phép ứng dụng của bên thứ ba chạy ở chế độ nền.
Ứng dụng Cửa hàng Play cho phép người dùng duyệt, tải xuống và cập nhật các ứng dụng do Google và nhà phát triển bên thứ ba xuất bản. Các ứng dụng Android được phát triển bằng ngôn ngữ Java bằng Bộ công cụ phát triển phần mềm Android (SDK).

MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG ANDROID
- Môi trường phát triển
- Phần mềm Android Studio
- Bộ công cụ phát triển Java SE Development Kit (JDK)
- Máy ảo Android Virtual Device (AVD)
- Các thành phần trong một dự án Android
- Tệp cấu hình dự án AndroidManifest.xml
- Tệp R.java
- Vòng đời ứng dụng Android
- Chu kỳ sống của các thành phần
- Activity Stack
- Các trạng thái của chu kỳ sống
- Thời gian sống của Activity
- Các phương thức của chu kỳ sống
- Các thành phần giao diện trong Android
- View và ViewGroup
- Layout
21 Javac: Một chương trình dịch mã bạn viết thành mã byte, khi ứng dụng Java chạy nó sẽ dịch mã byte đó thành mã máy tính và thực thi nó, nghĩa là bytecode chỉ là mã trung gian. Máy ảo Android là một phần không thể thiếu khi chúng ta lập trình ứng dụng cho hệ điều hành Android, nó giúp chúng ta test các ứng dụng trực tiếp trên máy tính. Nhược điểm của máy ảo này khá ít, vì AVD gần đây đã hỗ trợ ứng dụng Google Play, cho phép chúng ta cài đặt các ứng dụng có sẵn trong cửa hàng để sử dụng[4].
Khi một dự án Android được tạo, sẽ có một tệp AndroidManifest.xml được sử dụng để xác định màn hình, quyền và chủ đề cho ứng dụng. Tên này sẽ được hiển thị trên màn hình sau khi cài đặt chương trình. Chứa các thuộc tính chỉ định quyền truy cập và sử dụng tài nguyên của ứng dụng.
Ở đây cho biết phiên bản SDK thấp nhất mà ứng dụng hiện đang sử dụng. Mã nguồn của tệp R.java được tạo tự động khi xảy ra sự kiện làm thay đổi thuộc tính của chương trình. Các thành phần ứng dụng có vòng đời, nghĩa là từ lúc được tạo ra cho đến khi kết thúc, mỗi thành phần sẽ có các trạng thái như hoạt động (hiển thị hoặc ẩn) hoặc không hoạt động.
Khi xây dựng Hoạt động cho ứng dụng, cần phải viết lại phương thức onCreate() để thực hiện quá trình khởi tạo. Trong một ứng dụng Android, giao diện người dùng được tạo thành từ các đối tượng View và ViewGroup. TextView là chế độ xem được sử dụng để hiển thị văn bản trên màn hình và không thể chỉnh sửa khi dự án đã bắt đầu.
Button là một view được sử dụng khá rộng rãi trong Android, được sử dụng ở hầu hết mọi nơi, cùng với EditText và TextView. ImageView là view được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng Android, ImageView dùng để hiển thị hình ảnh. Được sử dụng để hiển thị danh sách thông tin theo từng dòng.
Bố cục này được sử dụng khi bạn cần thiết kế bảng dữ liệu hoặc khi bạn cần sắp xếp các widget theo hàng và cột. FrameLayout thường được sử dụng khi bạn muốn tạo các đối tượng có khung bên ngoài, chẳng hạn như hình ảnh và nút bấm.

CƠ SỞ DỮ LIỆU WEB VÀ DỊCH VỤ WEB
- Mạng Internet
- Khái niệm
- Lợi ích của Internet trong cuộc sống
- Các chương trình duyệt Web thông dụng hiện nay
- Web Hosting
- Khái niệm
- Các loại hosting
- Các thông số cần biết trong web hosting
- Tại sao cần phải mua web hosting ?
- Cách đăng kí một web hosting miễn phí
- Cơ sở dữ liệu web
- Khái niệm
- Tổ chức dữ liệu
- Phần mềm Cơ sở dữ liệu Web
- Đối tượng áp dụng
- Hệ quản trị CSDL MySQL
- Dịch vụ web
- Giới thiệu
- Các công nghệ xây dựng dịch vụ Web
- Đặc điểm của dịch vụ Web
- Kiến trúc của dịch vụ Web
- Các thành phần chính của dịch vụ web
- Xây dựng một dịch vụ Web
- Các dạng tương tác giữa Web Service với ứng dụng trên TBDĐ
- Cấu trúc chung Web Service viết bằng PHP cho ứng dụng di động
Tài khoản FTP: Số lượng tài khoản FTP bạn có thể tạo và sử dụng để tải dữ liệu lên hosting. Bước 4: Cách upload và quản lý file .php để truy cập và kết nối cơ sở dữ liệu với dịch vụ web như sau. Để truy cập PhpMyAdmin để quản lý cơ sở dữ liệu chọn Quản lý -> PhpMyAdmin.
Cách thêm bảng vào cơ sở dữ liệu Vì vậy, bạn muốn có một tệp sql chứa cơ sở dữ liệu trang web. Cơ sở dữ liệu web là một ứng dụng cơ sở dữ liệu được thiết kế để quản lý và truy cập qua Internet. Người vận hành trang web có thể quản lý việc thu thập dữ liệu này và trình bày kết quả phân tích dựa trên dữ liệu trong ứng dụng cơ sở dữ liệu web.
Cơ sở dữ liệu web cho phép việc thu thập dữ liệu được tổ chức và phân loại kỹ lưỡng trong hàng trăm tham số. Các chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu web được tìm thấy trong các chương trình xuất bản trên máy tính để bàn, chẳng hạn như Microsoft Office Access và OpenOffice Base. Các chương trình khác bao gồm cơ sở dữ liệu Webex WebOffice và cơ sở dữ liệu Web FormLogix.
Cả doanh nghiệp lớn và nhỏ đều có thể sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến để tạo khảo sát địa điểm, biểu mẫu phản hồi, khách hàng và danh mục hàng tồn kho. Cơ sở dữ liệu trực tuyến hoàn toàn có thể thích ứng với nhu cầu của một cá nhân hoặc một công ty. MySQL là một trong những ví dụ cơ bản nhất về hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
Ứng dụng được tích hợp với cơ sở dữ liệu và các ứng dụng khác, người dùng sẽ tương tác với cơ sở dữ liệu để thực hiện phân tích và truy xuất dữ liệu. Sử dụng khai báo kiểu dữ liệu Định nghĩa loại tài liệu (DTD) hoặc lược đồ lược đồ để mô tả dữ liệu. Là một định dạng văn bản đơn giản với các trường dữ liệu lồng nhau.
Được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các thành phần của hệ thống tương thích với hầu hết các ngôn ngữ C, C++, C#, Java, JavaScript, Perl, Python. Dành cho các ứng dụng AJAX truy xuất và xử lý dữ liệu từ dịch vụ web ở miền khác.

CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM
- Phát biểu bài toán
- Thiết kế chức chức năng hệ thống
- Chức năng xem sản phẩm theo loại sản phẩm
- Chức năng quản lí giỏ hàng
- Chức năng thanh toán sản phẩm
- Thiết kế dữ liệu
- Bảng thông tin sản phẩm
- Bảng thông tin sản phẩm mới nhất
- Bảng chi tiết đơn hàng
- Bảng thông tin loại sản phẩm
- Bảng thông tin đơn hàng
- Một số giao diện chương trình
- Giao diện màn hình chính và thanh menu của ứng dụng
- Giao diện dánh sách các sản phẩm của Điện thoại và Laptop
- Giao diện thông tin chi tiết của các sản phẩm
- Giao diện các sản phẩm trong giỏ hàng
- Giao diện thanh toán sản phẩm và thông tin liên hệ
Chương trình cung cấp danh sách sản phẩm dựa trên loại sản phẩm mà người dùng đã chọn. Chương trình cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm đó. Tính năng quản lý giỏ hàng cho phép người dùng tạo và quản lý danh sách sản phẩm. Tính năng cung cấp các thao tác như: thêm sản phẩm vào giỏ hàng và xóa sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng để hỗ trợ người dùng. Bạn có thể dễ dàng quản lý danh sách sản phẩm trong giỏ hàng của mình.
Chương trình hiển thị danh sách các sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng. Tính năng thanh toán sản phẩm cho phép người dùng mua các sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng của mình. Tính năng này giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại khi mua sản phẩm từ cửa hàng.
Việc phát triển chương trình trong tương lai sẽ tiếp tục bổ sung thêm nhiều loại sản phẩm cũng như các tính năng khác và phát triển hơn nữa giao diện chương trình để giúp người dùng sử dụng thuận tiện hơn.
