• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tìm hiểu QR Code và ứng dụng cho bài toán check-in tự động

Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Tìm hiểu QR Code và ứng dụng cho bài toán check-in tự động"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Lớp: CT1802 Ngành: Công nghệ thông tin Tên chủ đề: Tìm hiểu mã QR và ứng dụng giải quyết vấn đề check-in tự động. Nội dung và yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ luận văn a. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Dân lập Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến ​​thức bổ ích cho chúng em. Trong suốt thời gian học tập tại trường, nó đã giúp em có thêm kiến ​​thức và hiểu rõ hơn những vấn đề em đã nghiên cứu để có thể hoàn thành đồ án này.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Văn Chiểu - Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Dân lập Hải Phòng. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Tìm hiểu về qrcode và áp dụng vào bài toán check-in tự động” nhằm nghiên cứu, tìm hiểu và xây dựng hệ thống tạo qrcode sử dụng thông tin người dùng, đăng ký check-in. In thông tin nhanh chóng và thuận tiện hơn.

QRCODE VÀ TÌM HIỂU VỀ LẬP TRÌNH WEB TRÊN PHP/SQL

QRcode : Mã vạch thế hệ mới

Mã động tiện lợi hơn vì chúng được tạo và áp dụng một lần, đồng thời bạn có thể thay đổi thông tin hiển thị khi quét dưới dạng liên kết (tên miền, web) để hiển thị thông tin. Mã QR tĩnh: Không giống như mã động, mã tĩnh có thể lưu trữ thông tin trực tiếp dưới dạng văn bản hoặc trực tiếp đến các trang web mà không cần chuyển hướng qua các liên kết phụ. Điều này có nghĩa là thông tin hoặc liên kết không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa (bạn sẽ phải tạo mã tĩnh mới mỗi lần muốn cập nhật).

Mã tĩnh lý tưởng cho những người muốn mã chứa thông tin của họ vĩnh viễn (chẳng hạn như ngày sinh và nhóm máu).

Thuật toán QRcode

  • World Wide Web
    • Khái niệm
    • Cách tạo trang web
    • Trình duyệt web (web Client hay web Browser)
    • Webserver
  • Phân loại Web
    • HTML
    • Cấu trúc chung của một trang HTML
    • Các thẻ HTML cơ bản

Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách mã hóa chuỗi HELLO WORLD thành mã QR phiên bản 1, với mức sửa lỗi Q. Như đã đề cập ở phần đầu, chúng ta đang sử dụng mã QR phiên bản 1 nên cần sử dụng 9 bit để dữ liệu. để mã hóa độ dài. Bây giờ chúng tôi đã mã hóa dữ liệu, tất cả những gì còn lại là chọn mẫu mặt nạ tốt nhất.

Bằng cách sử dụng mô hình mặt nạ, chúng ta có thể tạo tám mã QR khác nhau và sau đó chọn mã dễ quét nhất bằng trình đọc QR. Vì ví dụ này chỉ mã hóa mã QR phiên bản 1 nên chúng ta không cần thêm mô hình điều chỉnh vị trí. Tuy nhiên, nếu chúng tôi mã mã QR phiên bản 2 trở lên, chúng tôi sẽ thêm các mẫu điều chỉnh vị trí ma trận.

Ví dụ: hình ảnh bên dưới hiển thị các mẫu sửa vị trí cho mã QR phiên bản 8. Mức sửa lỗi và thông tin mẫu mặt nạ được mã hóa dưới dạng dải với các cạnh vị trí của mẫu được phát hiện. Trong ví dụ Hello World, mẫu mặt nạ tốt nhất là 0 (điều này được giải thích bên dưới).

Một trong số chúng nằm dưới hai mô hình phát hiện vị trí đầu tiên, bắt đầu từ bên trái. Nó bỏ qua phần thời gian mẫu và dữ liệu mạng đã qua. Điều thứ hai là các mẫu phát hiện vị trí phải, bắt đầu từ dưới lên, bỏ qua điểm đen, phần dữ liệu và mẫu thời gian.

Trong ví dụ của chúng tôi, mã QR nhỏ hơn phiên bản 7 nên chúng tôi không cần thêm thông tin về phiên bản mã. Tuy nhiên, đặc tả mã QR yêu cầu bạn phải sử dụng những mẫu mặt nạ tốt nhất có thể.

Bảng sau đây hiển thị các bit thông tin các loại được yêu cầu cho các cấp,  sửa lỗi khác nhau và các mẫu mặt nạ
Bảng sau đây hiển thị các bit thông tin các loại được yêu cầu cho các cấp, sửa lỗi khác nhau và các mẫu mặt nạ

Ngôn ngữ PHP, MySQL

  • Ngôn ngữ PHP
  • MySQL

Mã PHP yêu cầu máy chủ gửi dữ liệu thích hợp (mã HTML) tới trình duyệt web. Trong PHP, để sử dụng một biến, chúng ta thường cần khai báo biến đó trước tiên. Tuy nhiên, khi sử dụng, lập trình viên thường xử lý các tác vụ cùng một lúc, nghĩa là vừa khai báo vừa gán dữ liệu cho biến. Bản thân các biến cũng có thể được gán cho các loại dữ liệu khác, tùy thuộc vào ý định của người lập trình đối với chúng.

GET: phương thức cũng được sử dụng để lấy dữ liệu từ form nhập vào. Tuy nhiên nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu từ web server. Phương thức POST: phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu từ biểu mẫu đầu vào và chuyển nó đến máy chủ web.

Cookie: là một đoạn dữ liệu được ghi vào ổ cứng hoặc bộ nhớ máy tính của người dùng. MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay (theo www.mysql.com) và được sử dụng kết hợp với PHP. Mục đích của việc sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như lưu trữ, truy cập, tổ chức và xử lý.

Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác. Nếu sử dụng ở quy mô nhỏ, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ như: Microsoft Exel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft Visual FoxPro,. Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mô lớn như Oracle, SQL Server, v.v. Nhưng khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần tuân thủ một số tiêu chuẩn hệ thống cơ sở dữ liệu để tăng khả năng tối ưu hóa truy cập và xử lý.

Xử lý: Tùy theo nhu cầu tính toán, tìm kiếm cơ sở dữ liệu với những mục đích khác nhau mà cần sử dụng các câu lệnh truy vấn cùng với các thao tác, câu lệnh cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như sau: request. Để thao tác hoặc xử lý dữ liệu trong chính cơ sở dữ liệu, chúng tôi sử dụng các ngôn ngữ lập trình như: PHP, C++, Java, Visual Basic, v.v.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Để tạo mã QR cho thành viên, trước tiên quản trị viên phải điền thông tin chi tiết thành viên vào danh sách thành viên. Sau khi thêm thành công, hệ thống sẽ lưu trữ thông tin thành viên và tạo mã QR dựa trên địa chỉ email của họ. Sau khi được tạo, mã sẽ được quản trị viên cung cấp cho các thành viên.

Khi có qrcode, thành viên có thể đăng ký vào hệ thống. Chức năng 1 - Khởi tạo thông tin: Để người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống thì thành viên phải có trong danh sách thành viên. Sau đó quản trị viên sẽ nhập đầy đủ dữ liệu thành viên vào hệ thống bao gồm: họ tên, email, số điện thoại.

Tính năng 2 – Tạo mã QR: Sau khi bạn nhập đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ tự động tạo mã qrcode cho thành viên đó. Sau khi tạo, mã sẽ được quản trị viên cấp cho từng thành viên. Chức năng 3 - Đăng ký tự động: Thành viên có mã vào hệ thống quét mã. Sau khi xác định được mã thành viên, hệ thống sẽ tự động lưu thông tin thành viên.

Quản trị viên sẽ điền đầy đủ thông tin bao gồm họ tên, số điện thoại, email vào danh sách thành viên. Sau khi thêm thành viên thành công, hệ thống sẽ tự động lưu vào danh sách. Khi quản trị viên đã nhập đầy đủ thông tin thành viên và xác nhận việc tạo, hệ thống sẽ tạo qrcode cho thành viên đó từ email của thành viên đó.

Sơ đồ trên mô tả chức năng thêm thành viên trong hệ thống. Người quản  trị sẽ điền đầy đủ thông tin gồm Họ tên, Sdt, Email vào danh sách thành  viên
Sơ đồ trên mô tả chức năng thêm thành viên trong hệ thống. Người quản trị sẽ điền đầy đủ thông tin gồm Họ tên, Sdt, Email vào danh sách thành viên

THUẬT TOÁN , ỨNG DỤNG VÀ THỰC NGHIỆM

  • Các bước mã hóa tạo một chuỗi nhị phân
  • Giao diện trang chủ
  • Quản lý thành viên
  • Giao diện của danh sách thành viên
  • Giao diện sửa thành viên
  • Giao diện thêm thành viên
  • Giao diện chức năng check-in

Code kiểm tra thông tin và tạo mã QR cho thành viên. Phần quản lý thành viên được chia làm 2 phần nhỏ: danh sách và thêm thành viên mới. Phần Quản lý thành viên được chia làm 2 phần chính: danh sách thành viên và thêm thành viên.

Trong giao diện danh sách thành viên có STT, Name, E-mail, SDT, QR code và 2 chức năng bổ sung chỉnh sửa, xóa, trong đó MaQR là ảnh .png được tạo từ thông tin người dùng từ hệ thống. Khi quản trị viên muốn chỉnh sửa thông tin thành viên sẽ nhấn vào biểu tượng chỉnh sửa trong danh sách và sẽ xuất hiện giao diện như trên. Trong giao diện chỉnh sửa có 3 phần tương ứng với thông tin chỉnh sửa của 3 thành viên: họ tên, email, số điện thoại.

Khi quản trị viên cần thêm thành viên mới sẽ xuất hiện giao diện trên. Trong giao diện thêm thành viên mới có 3 thông tin bắt buộc là họ tên, email, số điện thoại. Sau khi điền đầy đủ thông tin thành viên, bạn cần thêm quản trị viên mới.

Sau đó hệ thống sẽ quay lại danh sách thành viên và tự động lưu vào danh sách thành viên. Để kiểm tra thông tin thành viên trong hệ thống, thành viên sử dụng máy quét mã để quét mã QR của mình. Khi quét qrcode qua ô “vui lòng quét mã”, hệ thống sẽ tự động lưu trữ thông tin trong mã qrode của thành viên đó, cụ thể là email và ngày giờ người đó đăng nhập vào hệ thống.

Hình ảnh

hình ảnh được quét đó. Code động tiện lợi hơn  vì chúng được tạo ra  áp dụng  một lần, và bạn có thể thay đổi các thông tin được hiển thị khi đó được quét như  cac liên kết(domain,web) để hiển thị thông tin
Bảng sau đây hiển thị các bit thông tin các loại được yêu cầu cho các cấp,  sửa lỗi khác nhau và các mẫu mặt nạ
Hình ảnh sau khi hoàn thiện :
Sơ đồ trên  mô tả chức năng  khởi tạo  mã qrcode.  Khi người quản trị đã  nhập đầy đủ thông tin thành viên và xác nhận tạo thì hệ thống sẽ tạo cho  thành viên đó một mã qrcode từ email của thành viên đó
+3

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Phần còn lại của bài báo này sẽ được cấu trúc như sau: phần 2 giới thiệu về quy trình nộp và chấm bài tự động; phần 3 đề xuất xây dựng hệ thống nộp và chấm bài tự động hỗ trợ quá trình