• Không có kết quả nào được tìm thấy

THCS Tam Thôn Hiệp

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Chia sẻ "THCS Tam Thôn Hiệp"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghim (sgk)

Phương trình chữ

Barium chloride + Sodium sulfate-> Barium sulfate+ Sodium chloride 2. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

3. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

A + B C + D Thì ta theo đinh luật BTKL ta luôn có : mA + mB = mC + mD

VD1: Cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4

Áp dụng ĐLBT khối lượng, mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4 Thay số, suy ra: mNa2SO4 = mNaOH + mCuSO4 –mCu(OH)2

mNa2SO4 =4+8 -4,9 = 7,1g

Cụ thể : Cho bảng với số liệu sau: Tìm các kết qủa phù hợp điền vào chỗ trống?

mA mB mC mD

A+B -> C ? 3g 8g 

A+B -> C+ D 2 g 16g 9g ?

A -> B + C 18g ? 9g 

Ví d2 .Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g trong không khí, thu được 7,1 diphorphorus pentaoxide .

(2)

a. Viết phương trình chữ của phản ứng.

b.Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng.

Bài làm :

a.Phương trình chữ của phản ứng: Phosphorus + Khí oxygen diphosphorus pentaoxide

b.Theo ĐL BTKL ta có: mphosphorus + moxygen = mdiphosphorus pentaoxide => 3,1gam + moxygen = 7,1gam

=> moxygen = 7,1 - 3,1 = 4 gam BTVN : Làm bài tập 2,3 /sgk/54

Bài 16 . PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. Lp phương trình hoá hc:

*Các bước lập phương trình hoá học:

- Viết sơ đồ phản ứng : CTHH các chất tham gia → CTHH các chất sản phẩm . - Kiểm tra và dùng hệ số (số nguyên ) đặt trước mỗi CTHH sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) ở 2 vế bằng nhau

- Ghi tỉ lệ

* Ví dụ: a. Đốt Iron Fe trong bình đựng khí oxygen thu được Iron II,III oxide Fe3O4 . Hãy lập PTHH của phản ứng

PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Tỉ lệ : 3 2 1

b. Đốt sulfur trong bình oxygen thu được khí sulfuro SO2

(3)

PTHH : S + O2 → SO2 Tỉ lệ : 1 1 1

Chú ý:

– Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ như 3O

2

(đúng) chuyển thành 6O (sai)

– Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ: 2Al, 3Fe (đúng), không viết là 2Al, 3Fe

– Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như OH, SO

4

,… thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

BTVN

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học 1) Fe + O2 →Fe3O4

2) Al + O2→Al2O3 3) Na + O2 →Na2O 4) H2 + O2→H2O 5) Cu +O2 →CuO 6) P +O2→P2O5

7) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 8) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O 9) FeO + HCl → FeCl2 + H2O 10) Na2O + H2O → NaOH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan