Chương 7: Không gian véc tơ Euclide dạng toμn phương
7.1. Tích vô hướng, không gian véc tơ Euclide
Định nghĩa 7.1: Một dạng song tuyến tính trên không gian véc tơ
V
là một ánh xạη : V × V →
( u , v ) a η ( u , v )
sao cho khi cố định mỗi biến thì nó trở thành ánh xạ tuyến tính đối với biến kia.
Nghĩa là với mọi
x
1, x
2, y
1, y
2∈
, với mọiu
1, u
2, v ; u , v
1, v
2∈ V
thìη ( x
1u
1+ x
2u
2, v ) = x
1η ( u
1, v ) + x
2η ( u
2, v )
η ( u , y
1v
1+ y
2v
2) = y
1η ( u , v
1) + y
2η ( u , v
2)
. (7.1) Định nghĩa 7.2: Dạng song tuyến tínhη
được gọi là có tính:i) Đối xứng: Nếu
η ( u , v ) = η ( v , u )
với mọiu , v ∈ V
; (7.2) ii) Không âm: Nếuη ( u , u ) ≥ 0
với mọiu ∈ V
; (7.3) iii) Không dương: Nếuη ( u , u ) ≤ 0
với mọiu ∈ V
; (7.4)iv) Xác định: Nếu
η ( u , u ) = 0
khi và chỉ khiu = 0
. (7.5) Ta dễ dàng thấy rằngη
xác định dương khi và chỉ khiη ( u , u ) > 0
với mọiu ≠ 0
. Một dạng song tuyến tính đối xứng xác định dương được gọi là tích vô hướng. Ta thường ký hiệu tích vô hướng của vàu v
làu, v
thay choη ( u , v )
.Một không gian véc tơ
V
với một tích vô hướng <,> được gọi là không gian véc tơ Euclide.Ví dụ 7.1: Trong không gian véc tơ các véc tơ tự do trong mặt phẳng và không gian véc tơ các véc tơ tự do trong không gian, ta xét tích vô hướng của hai véc tơ theo nghĩa thông thường
R
2R
3) , cos( u v v
u v
u ⋅ = ⋅
.Ta dễ dàng kiểm chứng được tích vô hướng (theo tên gọi thông thường) là một dạng song tuyến tính xác định dương, do đó nó là tích vô hướng theo định nghĩa trên. Vậy , là hai không gian véc tơ Euclide.
R
2R
3Ví dụ 7.2: Xét không gian véc tơ n
= { ( x
1,..., x
n) x
i∈ ; i = 1 ,..., n }
Với
x = ( x
1,..., x
n)
,y = ( y
1,..., y
n) ∈
n, ta định nghĩa:
x , y = x
1y
1+ ... + x
ny
n (7.6)thì
(
n, , )
là một không gian véc tơ Euclide.Giả sử
( V , , )
là một không gian véc tơ Euclide.Định nghĩa 7.3: Với mỗi véc tơ
v ∈ V
ta định nghĩa và ký hiệu chuẩn hay môđun của véc tơv
qua biểu thứcv v
v = ,
. (7.7)Nếu
v = 1
thìv
được gọi là véc tơ đơn vị.Tính chất 7.1: Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
Với mọi
u , v ∈ V
thìu , v ≤ u ⋅ v
(7.8)Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
u , v
tỉ lệ.Chứng minh: Nếu một trong hai véc tơ bằng thì cả hai vế của bất đẳng thức trên đều bằng
0
, do đó bất đẳng thức nghiệm đúng.0
Giả sử
v ≠ 0
thì với mọit ∈
ta có:u + tv , u + tv ≥ 0
.Mặt khác
u + tv , u + tv = t
2v
2+ 2 t v , u + u
2 là một tam thức bậc hai đối vớit
và luôn luôn không âm. Vì vậy
Δ ' = v , u
2− v
2u
2≤ 0
. Từ đó suy ra bất đẳng thức Cauchy-Schwarz.Khi
u = kv
thìu , v = kv , v = k ⋅ v
2= kv ⋅ v = u ⋅ v
.Ngược lại: nếu
u , v = u ⋅ v
thìΔ ' = 0
. Suy ra tồn tạit
0∈
sao chov t u v
t u v t
u +
0, +
0= 0 ⇒ = −
0 .Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz vào không gian ta có bất đẳng thức Bunnhiacopsky:
n
( ) (
2 2)(
12 2)
2 1 1
1
y ... x
ny
nx ... x
ny ... y
nx + + ≤ + + + +
(7.9)Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
x
1= ty
1,..., x
n= ty
n. 7.1.2 Trực giao - trực chuẩn hoá Gram-ShmidtĐịnh nghĩa 7.4: Hai véc tơ
u , v ∈ V
gọi là trực giao nhau, ký hiệuu ⊥ v
, nếuu , v = 0
. Hệ các véc tơS = { v
1,..., v
n}
củaV
được gọi là hệ trực giao nếu hai véc tơ bất kỳ của hệS
đều trực giao nhau.Hệ trực giao các véc tơ đơn vị được gọi là hệ trực chuẩn.
Định lý 7.2: Mọi hệ trực chuẩn là hệ độc lập tuyến tính.
Chứng minh: Nếu hệ
S = { v
1,..., v
n}
trực chuẩn vàx
1v
1+ ... + x
nv
n= 0
thì0 ,
1
...
1
+ + =
=
n n ii
x v x v v
x
với mọii = 1 ,..., n
.Định lý 7.3: Giả sử là một hệ độc lập tuyến tính các véc tơ của không gian Euclide
{ u u
nS =
1,..., }
.
V
Khi đó ta có thể tìm được hệ trực chuẩnS ' = { v
1,..., v
n}
sao chovới mọi
{ ,..., } span { ,..., ;
span v
1v
k= u
1u
k} k = 1 ,..., n
.Chứng minh: Ta xây dựng hệ trực chuẩn
S '
theo các bước quy nạp sau đây mà được gọi là quá trình trực chuẩn hoá Gram-Shmidt.♦)
k = 1
: Vì hệS
độc lập nênu
1≠ 0
. Đặt1 1
u
1v = u
.♦)
k = 2
: Xétv
2= − u
2, v
1v
1+ u
2, ta cóv
2≠ 0
(vì nếuv
2= 0
thìu
2= kv
1, điều này trái với giả thiết hệS
độc lập). Đặt2 2 2
v
v = v
, hệ{ v
1, v
2}
trực chuẩn và{
1,
2} span {
1,
2}
span v v = u u
.♦) Giả sử đã xây dựng được đến
k − 1
. Tức có{ v
1,..., v
k−1}
trực chuẩn sao cho{
1,...,
1} span {
1,...,
1span v v
k−= u u
k−}
. Tương tự trên ta xét∑
−=
+
−
=
11
,
k i
k i i k
k
u v v u
v
(7.10)ta cũng có
v
k≠ 0
( vì nếuv
k= 0
thì là tổ hợp tuyến tính của , do đó là tổ hợp tuyến tính củau
kv
1,..., v
k−11 1
,..., u
k−u
, điều này mâu thuẩn với giả thiết hệS
độc lập). Đặtk k k
v
v = v
(7.11)thì
v
k⊥ v
i; i = 1 ,..., k − 1
. Vậy hệ{ v
1,..., v
k}
trực chuẩn và{ v ,..., v
k} span { v ,..., v
k, v
k} span { u ,..., u
k, u
k}
span
1=
1 −1=
1 −1 .Ví dụ 7.3: Hãy trực chuẩn hoá hệ
S = { u
1, u
2, u
3}
trong 3với
u
1= ( 1 , 1 , 1 )
,u
2= ( − 1 , 1 , 1 )
,u
3= ( 1 , 2 , 1 )
.Bước 1:
u
1= 3
⇒⎟
⎠
⎜ ⎞
⎝
= ⎛
= 3
, 1 3 , 1 3 1
1 1
u
1v u
.Bước 2:
v
2= − u
2, v
1v
1+ u
2
⎟
⎠
⎜ ⎞
⎝ ⎛−
=
−
⎟ +
⎠
⎜ ⎞
⎝
− ⎛
= 3
, 2 3 , 2 3 ) 4
1 , 1 , 1 3 (
, 1 3 , 1 3 1 3 1
3 6
2= 2
v
⇒⎟
⎠
⎜ ⎞
⎝ ⎛−
= 6
, 1 6 , 1 6
22
v
.Bước 3:
v
3= − u
3, v
1v
1− u
3, v
2v
2+ u
3⎟ ⎠
⎜ ⎞
⎝
⎛ −
=
⎟ +
⎠
⎜ ⎞
⎝ ⎛−
⎟ −
⎠
⎜ ⎞
⎝
− ⎛
= 2
, 1 2 , 1 0 ) 1 , 2 , 1 6 ( , 1 6 , 1 6 2 6
1 3
, 1 3 , 1 3 1 3 4
2
3
= 1
v
⇒⎟
⎠
⎜ ⎞
⎝
⎛ −
= 2
, 1 2 , 1
30
v
.{ v
1, v
2, v
3}
là hệ véc tơ trực chuẩn hoá của hệ{ u
1, u
2, u
3}
.7.1.3 Cơ sở trực chuẩn
Định nghĩa 7.5: Một cơ sở của không gian véc tơ
V
mà là hệ trực chuẩn được gọi là một cơ sở trực chuẩn.Định lí 7.4: Mọi hệ trực chuẩn của
V
đều có thể bổ sung thêm để trở thành cơ sở trực chuẩn.Chứng minh: Hệ gồm
k
véc tơ trực chuẩnS
là hệ độc lập tuyến tính nên ta có thể bổ sung thêm để được một cơ sở củaV
.Trực chuẩn hoá Gram-Shmidt cơ sở này để được một cơ sở trực chuẩn củaV
. Trong quá trình trực chuẩn hoák
véc tơ của hệS
không thay đổi vì vậy thực chất ta đã bổ sung vào hệS
để có cơ sở trực chuẩn củaV
.Hệ quả 7.5: Mọi không gian véc tơ Euclide đều tồn tại cơ sở trực chuẩn.
Định lý 7.6: Giả sử
{ e
1,..., e
n}
là một cơ sở trực chuẩn củaV
thì với mọiu , v ∈ V
, ta cói)
v = v , e
1e
1+ ... + v , e
ne
n.
(7.12)ii)
u , v = u , e
1v , e
1+ ... + u , e
nv , e
n.
(7.13) iii)v
2= v , e
1 2+ ... + v , e
n 2.
(7.14) Chứng minh: Các đẳng thức trên được suy ra từ các khẳng định sau:Nếu
v = x
1e
1+ ... + x
ne
n,u = y
1e
1+ ... + y
ne
nthì
v , e
i= x
1e
1+ ... + x
ne
n, e
i= x
i với mọii = 1 ,..., n
và
v , u = x
1e
1+ ... + x
ne
n, y
1e
1+ ... + y
ne
n= x
1y
1+ ... + x
ny
n. 7.1.4 Không gian con trực giao, phần bù trực giaoĐịnh nghiã 7.6: Véc tơ
v ∈ V
được gọi là trực giao với tập conS ⊂ V
, ký hiệuv ⊥ S
,nếu
v ⊥ u
với mọiu ∈ S
.Tập con
S
1 trực giao với tập conS
2, ký hiệuS
1⊥ S
2, nếuv ⊥ u
với mọi. 2 1
, u S S
v ∈ ∈
Tính chất 7.7:
1) Nếu
v ⊥ S
thìv ⊥ span S
.2) Giả sử
{ e
1,..., e
k}
là một cơ sở củaW
thìv ⊥ W
khi và chỉ khiv ⊥ e
i, với mọik i = 1 ,...,
.3) Với mọi tập con
S ⊂ V
. Ta ký hiệuS
⊥= { v ∈ V v ⊥ u , ∀ u ∈ S }
.Tập
S
⊥ là không gian véc tơ con củaV
. 4) Với mọi không gian conW
củaV
. Ta có:⊥ ⊥
⊕
= W W
V
,( ) W
⊥ ⊥= W
Hai không gian con
W , W
⊥ được gọi là phần bù trực giao của nhau.Chứng minh: 1) Với mọi
u ∈ span S
,u = x
1u
1+ ... + x
ku
k,u
1,..., u
k∈ S 0 ,
...
, ...
,
, =
1 1+ + =
1 1+ + =
⇒ v u v x u x
ku
kx v u x
kv u
k . 2) Hiển nhiên từ 1).3)
0 ∈ S
⊥⇒ S
⊥≠ φ
. Với mọiv
1, v
2∈ S
⊥,α , β ∈
,u ∈ S
:0
, ,
,
1 22
1
+ v u = v u + v u =
v β α β
α ⇒ α v
1+ β v
2∈ S
⊥. 4) Giả sử{ e
1,..., e
k}
là một cơ sở trực chuẩn củaW
.V v ∈
∀
, đặtu = v , e
1e
1+ ... + v , e
ke
k ∈W. Ta có:v − u , e
i= 0 , ∀ i = 1 , ..., k ⇒ v − u ∈ W
⊥. VậyV = W + W
⊥.Ngoài ra
∀ u ∈ W ∩ W
⊥ thìu , u = 0 ⇒ u = 0
, do đóV = W ⊕ W
⊥. Theo định nghĩa ta dễ dàng cóW ⊂ ( ) W
⊥ ⊥.Ngược lại với mọi
v ∈ ( ) W
⊥ ⊥⊂ V ⇒ v = u
1+ u
2,u
1∈ W , u
2∈ W
⊥⇒ 0 = v , u
2= u
1+ u
2, u
2= u
1, u
2+ u
2, u
2= u
2, u
2W
u v
u = ⇒ = ∈
⇒
20
1 ⇒( ) W
⊥ ⊥⊂ W
.Nếu hệ véc tơ
{
ek+1,...,ek+m}
là một cơ sở trực chuẩn của W⊥ thì{
e1,...,ek,ek+1,...,ek+m}
là cơ sở trực chuẩn của
V
.7.2 MA TRẬN TRỰC GIAO VÀ ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TRỰC GIAO