• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn.

- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.

- Phát triển năng lực Toán học: Thông qua việc làm các bài toán có liên quan đến phép cộng, phép trừ, có nhớ trong phạm vi 20, giải bài toán có lời văn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: SGK, vở ôli.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 3p

- Trò chơi : Chuyềnbóng

HS truyền bóng cho bạn, ai nhận được bóng sẽ nhắc về một điều đã học thêm mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ, chẳng hạn:

+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;

+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi20;

+ Bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn;

+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu,

- Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (27) Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trongbài.

- Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu:

Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính chất giao hoán của phép cộng”.

- Yêu cầu HS báocáo

- Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng khôngđổi.

Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ cộng trừ” để thực hiện các phéptính.

Vídụ:9+4=13 thì1 3–9=4 Bài 3:

- Gọi hs đọc đề bài

-Tham gia trò chơi - Thực hiện

- Cá nhân

- HS đọc đề bài.

- Hs hỏi đáp để nêu kq

9 + 4= 13 8 + 6= 1 7 + 9 = 16 4 + 9= 19 6 + 8= 14 9 + 7 = 16 13 – 9= 4 14 – 8= 6 16 – 7 = 9 13 – 4= 9 14 – 6= 8 16 – 9 = 7 - Thựchiện

Lắng nghe, nhậnxét - Lắng nghe

- Lấy ví dụ:

8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6

- Bài yêu cầu gì ?

- + Số cần điền ở phần a là thành phần nào ?

- + Số cần điền ở phần b là thành phần nào ?

- Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở bài tập Tổ chức cho HS báocáo

- Chữa bài, nhậnxét

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm tắt,giải

- GV yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ và nói cách của các em.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (5p) Bài 6

- Gọi hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng nào ? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải

Cho hs làm bài vào vở , 1 em lên bảng chữa

- Nhận xét bài làm

- GV nhận xét chốt lại cách giải toán về ít hơn .

Bài 6( b)Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm

- HS đọc yêu cầu - HS trả lời

a.

Số hạng 44 53 3 6 Số hạng 25 5 8 9

Tổng 69 58 11 15

b,

Số bị trừ 68 77 15 12

Số trừ 52 6 7 8

Hiệu 16 71 8 4

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời

- HS trả lời Tóm tắt

Có: 98 bao xi măng Đã chở: 34 bao xi măng Còn lại : …….xi măng

Bài giải :

Số bao xi măng chưa chở là : 98 – 34 = 64 ( bao )

ĐS: 64 bao xi măng

- 2 hs đọc đề bài -…..Bà 67 t uổi

-….Mẹ ít hơn bà 30 tuổi

-…..năm nay bà bao nhiêu tuổi?

Bài toán về ít hơn - Hs làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa Bài giải

Năm nay mẹ có số tuổi là : 67 – 30 = 37( tuổi ) Đáp số: 37 tuổi - Hs làm bài vào vở

- 1 em lên bảng chữa

nay bố bao nhiêutuổi?

HD tương tự phần (a)

Yêu cầu hs xác định dạng bài toán rồi tóm tắt và giải vào vở

Gv nhận xét và củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

Bài giải :

Năm nay số tuổi của bố là : 10 + 32 = 42 ( tuổi) Đáp số : 42 tuổi HS nhận xét bài làm của bạn, cách trình bày bài giải

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

Tiếng Việt

Tiết 1+ 2: Ôn tập giữa học kì 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học (5 văn bản, được lựa chọn từ tuần 1 đến tuần 8), đồng thời đọc thêm những VB mới (chủ yếu là truyện ngụ ngôn, truyện cười với nhiều lời thoại của các nhân vật). Hiểu được nội dung, ý nghĩa của từng văn bản đọc.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ: phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương. Ngắt nghỉ hơi đúng. Nêu được ý hiểu về nghĩa của một số từ ngữ. Nói được câu có chứa một từ vừa hiểu nghĩa.

- Phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Có tình cảm thương yêu đối với người thân, thầy cô, bạn bè, trường lớp; biết quan tâm đến mọi người, biết ước mơ và luôn lạc quan.

Cảm nhận được niềm vui khi đến trường), chăm chỉ (Bồi dưỡng tình yêu với sách, với việc đọc sách, có thói quen đọc sách) và trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

- Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ...

- Hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và hai bộ thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài cho hoạt động 1.

- 6 lá thăm, tương ứng với 6 bài đọc cho hoạt động 2.

2. HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động mở đầu (3p)

- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bài tập đọc đã học và nói về một số điều thú vị mà em học được từ các bài đọc đó.

2. Hình thành kiến thức(30p)

HĐ1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của từng bài

- GV trình chiếu cho HS quan sát tranh minh họa hình bông hoa.

- GV yêu cầu hãy xác định nội dung phần

- HS nêu và nói về điều thú vị của bài học.

- HS quan sát tranh và xác định:

+ Phần cánh hoa bên trong: tên 5 bài đọc (được chọn lọc trong các

cánh hoa bên trong (màu vàng) và cánh hoa bên ngoài (màu hồng).

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn.

- GV tổ chức cho các nhóm thi tìm nhanh đáp án thông qua trò chơi Ai nhanh – Ai đúng:

+ GV chia lớp thành 2 đội chơi.

+ GV phát cho mỗi đội các thẻ chữ hình cánh hoa màu vàng ghi tên bài, và các thẻ chữ hình cánh hoa màu hồng ghi nội dung bài.

+ GV cho các đội thi ghép nhanh tên bài đọc tương ứng với nội dung của từng bài.

Đội nào hoàn thành nhanh và đúng sẽ là đội thắng cuộc.

- GV mời 2 đội báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2

Tiết 2

2.Thực hành, vận dụng(30p)

HĐ2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi.

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm ba, đọc lại 6 VB, sau đó trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn.

- GV tổ chức hái hoa dân chủ: GV chuẩn

tuần từ tuần 1 đến 8).

+ Phần cánh hoa bên ngoài: nội dung của các bài đọc.

- HS thảo luận trong nhóm:

+ Bước 1: Đọc tất cả các nội dung được ghi trên bông hoa.

+ Bước 2: Ghép nội dung bài với tên bài đọc (HS có thể xem lại bài đọc nếu cần).

- Hai đội tham gia trò chơi (mỗi đội cử 5 em).

- Các đội thi tìm nhanh đáp án (có thể trang trí theo ý thích).

Đáp án:

(1) Tôi là học sinh lớp 2 - (c) Kể về ngày khai trường của một bạn học sinh lớp 2;

(2) Niềm vui của Bi và Bống - (a) Kể về niềm vui của hai anh em;

(3) Một giờ học - (e) Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp;

(4) Cái trống trường em – (d) Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học;

(5) Cuốn sách của em - (b) Giới thiệu về sách.

- Đại diện hai đội báo cáo kết quả.

- Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc nhóm: đọc bài và TLCH, thống nhất câu trả lời.

- HS chú ý.

bị 6 phiếu bốc thăm, tương ứng với 6 bài đọc trong SGK (Đính trên 1 chậu cây/

hoa).

- GV gọi đại diện nhóm lên hái hoa, làm theo yêu cầu trong phiếu bốc thăm, trình bày trước lớp:

+ Phiếu số 1: Tôi là học sinh lớp 2.

Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm?

+ Phiếu số 2: Niềm vui của Bi và Bống.

Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ cho nhau?

+ Phiếu số 3: Em có xinh không?

Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi nào?

+ Phiếu số 4: Cầu thủ dự bị.

Theo gấu, cầu thủ dự bị là như thế nào?

+ Phiếu số 5: Cô giáo lớp em.

Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

+ Phiếu số 6: Cái trống trường em.

Vì sao trong những ngày hè trống trường lại buồn?

- Với mỗi phiếu đọc, sau khi HS đọc xong, GV nhận xét, chốt câu trả lời.

 Mở rộng:

- GV gọi nhiều HS khác đọc bài và hỏi thêm một số câu hỏi khác liên quan đến nội dung bài đọc.

- Hãy chia sẻ cảm nhận của em sau giờ học.

(hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về

- Đại diện nhóm lên hái hoa, đọc bài và TLCH trong phiếu bốc thăm.

+ Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm vì các bạn cảm thấy háo hức/ cảm thấy muốn được gặp lại thấy cô, gặp lại bạn bè, ...

+ Niềm vui của Bi và Bống: Dạng câu hỏi mở. Có thể trả lời: Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui.

+ Em có xinh không?: Cuối cùng, voi em nhận thấy bản thân xinh nhất khi là chính mình.

+ Cầu thủ dự bị: Theo cách hiểu của gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội.

+ Cô giáo lớp em: Dạng câu hỏi mở.

Có thể trả lời, VD: Em thích khổ thơ thứ hai vì khổ thơ này tả một khung cảnh rất đẹp.

+ Cái trống trường em: Trong những ngày hè, trống trường buồn vì nhớ các bạn học sinh.

- Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thực hành.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

bài học.

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS.

Ngày soạn: 22/10/2021 Ngày dạy: 29/10/2021

Tiếng Việt