• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đáp án A

Trong tài liệu 102 B À I Đ C HI U TIẾNG ANH (Trang 157-200)

Theo như tác giả, thất bại trong cuộc sống và việc hạn chế sự hỗ trợ từ cha mẹ sẽ . A. giúp sinh viên học cách tự đứng trên đôi chân của mình

B. cho phép sinh viên học bài học đường đời đầu tiên C. đánh bại sinh viên ngay từ giai đoạn đầu tiên D. làm cho sinh viên nản chí mãi mãi

Thông tin ở câu: “This approach needs to begin at an early age so that college can actually be a passage to independent adulthood.” (Cách tiếp cận này cần phải bắt đầu từ khi còn rất nhỏ để môi trường đại học có thể thực sự là một sự chuyển tiếp sang tuổi trưởng thành độc lập.)

Question 100: Đáp án D

Thái độ của tác giả trong bài viết này như thế nào?

A. Khen ngợi, tán dương B. Trung lập

C. Hài hước D. Chỉ trích

Trong bài viết này, tác giả chỉ trích các bậc cha mẹ quá bảo bọc con mình, khiến chúng thiếu tinh thần độc lập và không thể tự giải quyết được những trở ngại trong cuộc sống.

Question 101: Đáp án B (to) make a choice: lựa chọn.

Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh.

Question 102: Đáp án A A. In addition: Thêm vào đó.

B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì.

C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như.

D. Therefore: Do đó.

Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao.

Question 103: Đáp án B

Đại từ quan hệ (ĐTQH) „that‟ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng „that‟.

Các đáp án còn lại:

A. when: khi mà.

C. where: nơi mà.

D. what: cái mà.

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 157 Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.

Question 104: Đáp án B

Cấu trúc song hành và sau „due to‟ là cụm danh từ (adj + N).

A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh.

B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu.

C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua.

D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh.

Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. (Dethithpt.com)

Question 105: Đáp án C

(to) take a decision = (to) decide: quyết định.

Các đáp án còn lại:

A. employ (v): thuê làm, tận dụng.

B. study (v): học.

D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển.

Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.

Question 106: Đáp án C

Sự sống được tổ chức theo cách nào?

A. Gian khổ B. Khó khăn C. Phức tạp D. Có vấn đề

Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 1: “Organisms have an enormously complex organization” – (Sinh vật có tổ chức cơ quan rất phức tạp).

Question 107: Đáp án A

Câu nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của sự sống?

A. Có một công việc B. Sinh sản

C. Lớn lên và tự hồi phục.

D. Phản ứng với môi trường

Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life grows and develops. This means more than just getting larger in size (C).

Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves (C) when injured. Life can reproduce(B).Life can only come from other living creatures. Life can respond (D)” – (Sự sống lớn lên và phát triển. Có nghĩa là hơn cả việc kích thước càng ngày càng lớn thêm. Các sinh vật sống còn có khả năng tự phục hồi khi bị thương. Sự sống có thể sinh sản. Sự sống chỉ có thể đến từ các sinh

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 158 vật sống khác. Sự sống có thể phản ứng).

Question 108: Đáp án A

Năng lượng cho những sinh vật sống được gọi là gì?

A. Thức ăn (Dethithpt.com) B. Qúa trình trao đổi chẩt C. Năng lượng xanh D. Môi trường

Dẫn chứng ở câu 5+6 đoạn 1: “Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in the form of food, is changed to maintain metabolic processes and for survival”- (Sinh vật có thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng lượng này ở dưới dạng thức ăn, được chuyển hoá để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại).

Question 109: Đáp án A

Bạn nhận thấy sự sống phản ứng lại rõ nhất khi bạn . A. vô tình làm bị thương chính mình.

B. di chuyển một phần cơ thể do mối de đọa.

C. nhìn vào ngón chân.

D. cảm thấy đau.

Dẫn chứng ở đoạn 1: “Life can respond. Think about the last time you accidentally stubbed your toe.

Almost instantly, you moved back in pain” - (Sự sống có thể phản ứng. Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp ngón chân. Gần như ngay lập tức, cơn đau ập tới).

Question 110: Đáp án C

Loài sinh vật nào có thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường?

A. sinh vật hữu hình.

B. sinh vật cấp thấp hơn.

C. sinh vật cấp cao hơn.

D. loài người.

Dẫn chứng ở cuối đoạn 1: “Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms”- (Cuối cùng, sự sống có thể thích nghi và phản ứng lại được với những yêu cầu mà môi trường đặt lên nó.

Có 3 kiểu thích nghi có thể xảy ra ở các sinh vật cấp cao hơn).

Question 111: Đáp án A Câu hỏi từ vựng.

A. Changeable (adj): có thể thay đổi.

B. Visible (adj): hữu hình.

C. Fitful (adj): hay thay đổi, thất thường.

D. Irregular (adj): không đều, không chính quy, bất quy tắc.

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 159 Reversible (adj): ngược lại, có thể đảo lộn = A. Changeable (adj): có thể thay đổi.

Question 112: Đáp án C

Kiểu thích nghi nào là vĩnh viễn?

A. có liên quan tới cơ thể.

B. có thể đảo ngược.

C. kiểu gen.

D. thuộc về môi trường.

Dẫn chứng câu gần cuối bài: “Genotypic changes (caused by genetic change) take place within the genetic make up of the organism and are not reversible” – (Sự thay đổi kiểu gen (bị gây ra bởi biến đổi di truyền) diễn ra ở trong cấu trúc gen trên cơ thể và không thể đảo ngược)

=> Tức là kiểu thích nghi biến đổi gen này một khi đã xảy ra là không thể thay đổi, không thể biến đổi ngược trở lại được.

Question 113: Đáp án A

Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?

A. Khoảng 500.000 B. Khoảng 10.000 C. Khoảng 36.000 D. Khoảng 50.000

Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party” – (Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).

Question 114: Đáp án B Đoạn văn chủ yếu về .

A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.

B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.

D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.

Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề „sinh viên tham gia vào những chuyến đi

„kì nghỉ xuân thay thế‟.

Question 115: Đáp án D

Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là . A. có ít cồn.

B. từ chối làm gì đó.

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 160 C. học quá lâu.

D. làm cái gì đó quá nhiều.

Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa). Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.

Question 116: Đáp án A

Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?

A. Nghiện rượu.

B. Thiệt hại về môi trường.

C. Nghèo đói D. Vô gia cư

Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).

Question 117: Đáp án D

Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?

A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.

B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.

D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 ―alternative spring break‖ trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. Once group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 161 Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kì nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bang khác xa hơn ở Hoa Kì, và 5 chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).

Question 118: Đáp án B

Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học .

A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.

B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.

C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế.

D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.

Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – (Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế‟ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác). (Dethithpt.com)

Question 119: Đáp án B

Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ . A. những tấm bằng.

B. những dự án.

C. mọi người.

D. những sinh viên.

Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”- (Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế‟ nhận thấy chúng rất bổ ích).

Question 120: Đáp án B

Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”?

A. Hy vọng kiếm được tiền.

B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.

C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.

D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.

Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 162 trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý giá khi không ở trong trường học).

Question 121: Đáp án C

Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ . A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi

B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi

D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống

Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.

Question 122: Đáp án A

Tại sao tác giả đề cập đến "việc trả tiền" trong đoạn 1?

A. Để nhấn mạnh rằng việc sử dụng hàng hoá trong việc trả sính lễ là phổ biến nhất.

B. Để chứng minh sự khác biệt trong cách gia đình giàu và nghèo trả sính lễ cho cô dâu.

C. Để minh hoạ làm thế nào thực hành của giá cô dâu đã thay đổi theo thời gian.

D. Để chứng minh thỉnh thoảng sính lễ có thể đắt như thế nào.

Thông tin ở câu: “The actual payment of money sometimes takes place, but the payment of goods is more frequent.” (Việc trả tiền thật đôi khi diễn ra, nhưng việc trả bằng hàng hoá lại thường xuyên hơn.) => Tác giả đề cập đến “the payment of money” để lấy ví dụ về một hình thức trả sính lễ không phổ biến từ đó nhấn mạnh tính phổ biến của việc trả sính lễ bằng hàng hóa.

Question 123: Đáp án B

Từ “prominent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với . A. educated (adj): có học thức

B. important (adj): quan trọng, trọng yếu C. religious (adj): thuộc tôn giáo

D. conservative (adj): thận trọng

prominent (adj): nổi bật, xuất chúng ≈ important Question 124: Đáp án D

Cụm "The first" trong đoạn 2 đề cập đến đầu tiên.

A. hôn nhân B. sính lễ C. sự trả D. lý lẽ

Thông tin ở câu: “There are a number of justifications used to explain the payment of bride price. The firstis that the bride price represents an acknowledgement of the expense the bride's family has gone in order to raise her and bring her up as a suitable bride for the groom.” (Có một số

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 163 lý lẽ được sử dụng để giải thích việc trả sính lễ. Thứ nhất là sính lễ đại diện cho sự thừa nhận về chi phí gia đình của cô dâu đã bỏ ra để nuôi lớn và dưỡng dục cô như một cô dâu phù hợp cho chú rể.)

=> Từ nghĩa của câu suy ra The first ở đây thay thế cho danh từ justifications được nhắc ở phía trước.

Question 125: Đáp án D

Có thể suy luận từ đoạn 2 rằng các gia đình châu Phi A. không bao giờ gặp con gái của họ sau khi kết hôn B. trả sính lễ vào ngày đám cưới '

C. đánh giá giá trị của nam giới cao hơn phụ nữ D. đặt tầm quan trọng của việc sinh con rất lớn

Thông tin ở đoạn: “On a deeper level the bride price represents payment for the fact that the bride will bring children into the family of the groom, thereby increasing the wealth of the family. This concept is reinforced by the fact that the bride price must often be returned if the bride fails to bear children.” (Ở mức độ sâu sắc hơn, sính lễ đại diện cho khoản thanh toán cho thực tế là cô dâu sẽ đem những đứa trẻ cho gia đình của chú rể, do đó làm tăng sự phồn vinh của gia đình. Quan niệm này được củng cố bởi thực tế là sính lễ thường phải bị trả lại nếu cô dâu không sinh được con.) => Các gia đình châu Phi rất coi trọng việc sinh con => Đáp án D đúng.

Question 126: Đáp án C

Tác giả sử dụng từ "marital" để chỉ ra rằng các vấn đề liên quan đến . A. money (n): tiền

B. law (n): luật

C. marriage (n): hôn nhân

D. pregnancy (n): việc mang thai

martial (adj): thuộc về hôn nhân => Tác giả dùng martial để chỉ những vấn đề liên quan đến hôn nhân. (Dethithpt.com)

Question 127: Đáp án B

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đôi khi gia đình của cô dâu phải trả lại sính lễ cho chú rể để chia đều sự giàu có.

B. Các cuộc thương lượng đầu tiên về sính lễ tạo cơ hội cho 2 gia đình gặp nhau.

C. Động vật không phải là hình thức thanh toán được chấp nhận khi trả của của hồi.

D. Nếu không phải trả sính lễ, người đàn ông Châu Phi sẽ không tôn trọng các thành viên trong gia đình họ.

Thông tin ở câu: “The negotiations between the two families concerning the bride price allow the parents and other family members to meet and get to know one another before the marriage.” (Các cuộc thương lượng giữa hai gia đình liên quan đến sính lễ cho phép cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình gặp và làm quen với nhau trước khi kết hôn.)

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 164 Question 128: Đáp án A

Tại sao phụ nữ thường kết hôn với đàn ông lớn tuổi hơn?

A. Đàn ông trẻ tuổi thiếu tài chính để kết hôn.

B. Tuổi kết hôn hợp pháp thấp hơn ở phụ nữ so với đàn ông.

C. Các gia đình háo hức muốn có được sính lễ từ cuộc hôn nhân của con gái.

D. Trung bình phụ nữ sống lâu hơn nam giới.

Thông tin ở câu: “ Sons are dependent on their fathers and older relatives to help them pay the bride price of their wives...” (Con trai phụ thuộc vào cha và những người họ hàng lớn tuổi để giúp chúng trả sính lễ của chúng...) => Những người trẻ tuổi thường phải phụ thuộc tài chính vào gia đình.

Question 129: Đáp án D

for the sake of something: vì cái gì

Dịch nghĩa: Mọi người không còn nghĩ đến các môn thể thao như „chỉ là một trò chơi '- được xem hoặc chơi vì sự vui thích. (Dethithpt.com)

Question 130: Đáp án B

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.

Question 131: Đáp án B A. In addition: thêm vào đó B. However: tuy nhiên C. In contrast: ngược lại D. Therefore: vì vậy

Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.” có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa theo nghĩ của câu ta chọn However.

Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.

Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện mang tính cá nhân.

Question 132: Đáp án C (to) rely on: dựa vào

102 BÀI ĐỌC HIỂU TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN Page 165 Dịch nghĩa: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.

Question 133: Đáp án A Câu hỏi từ vựng.

A. ordinary (adj) : bình thường B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. abnorma (adj): không bình thường

Dịch nghĩa: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.

Question 134: Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cái gì?

A. Tỷ lệ sinh ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 và 1940 B. Tác động của sự bùng nổ trẻ em lên nền giáo dục công C. Vai trò của gia đình trong những năm 1950 và 1960 D. Nghề dạy học trong thời kỳ bùng nổ trẻ em.

Câu chủ đề của đoạn 1 có nêu: “One of the most important social developments that helped to make possible a shift in thinking about the role of public education was the effect of the baby boom of the 1950's and 1960's on the schools.” (Một trong những phát triển xã hội quan trọng nhất đã giúp làm cho việc thay đổi suy nghĩ về vai trò của nền giáo dục công là ảnh hưởng của sự bùng nổ trẻ em vào những năm 1950 và 1960 đối với các trường học.) => Chủ đề chính của đoạn văn là tác động của sự bùng nổ trẻ em lên nền giáo dục công

Question 135: Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến . A. sự bùng nổ kinh tế

B. Chiến tranh Thế giới Thứ 2 C. những năm 1930

D. Hoa Kì

Thông tin ở câu: “With the growing prosperity brought on by the Second World War and the economic boom that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the Depression.” (Với sự thịnh vượng ngày càng gia tăng do Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về kinh tế theo sau nó, những người trẻ kết hôn và thành lập các hộ gia đình sớm hơn và bắt đầu xây dựng các gia đình lớn hơn so với những người đi trước trong thời kỳ Đại Suy Thoái.) => Từ nghãi của câu suy ra it thay thế cho the Second World War ở phía trước.

Trong tài liệu 102 B À I Đ C HI U TIẾNG ANH (Trang 157-200)