• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các

Trong tài liệu LỜI MỞ ĐẦU (Trang 33-39)

CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

1.3. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các

Tuỳ theo mỗi loại hình Doanh nghiệp, điều kiện cụ thể và đặc điểm hoạt động riêng mà Doanh nghiệp áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán.

Cuối kỳ,K/c doanh thu tài chính, thu nhập khác Cuối kỳ kết chuyển

GVHB, CPTC, CPBH, CPQLDN

Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác, chi phí thuế TNDN

TK635, 641, 642, 632 TK511, 512

TK515, 711 Cuối kỳ kết chuyển DTT,

doanh thu tài chính, thu nhập khác

Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ

hàng bán của hàng hóa để xác

định KQKD

TK911

Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ TK 821, 811

TK 421

TK 421

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 34 1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái:

 Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế. tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái.

 Ưu điểm: Sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.

 Nhược điểm: Khó phân công công việc Theo hình thức này gồm có các sổ:

- Nhật ký – Sổ cái

- Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

 Trình tự kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức sổ Nhật ký – Sổ cái.

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT KÝ SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911, …

Bảng tổng hợp chi tiết

hàng bán của hàng hóa để xác định KQKD Sổ quỹ

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 35 1.3.2. Hình thức Nhật ký chung:

 Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (theo định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh

 Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc.

 Nhược điểm: Việc ghi chép dễ bị trùng lặp Theo hình thức này gồm có các sổ:

- Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký đặc biệt

- Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

- Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức sổ Nhật ký chung

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái 511, 632, 911, 641, 532…

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911, …

Bảng tổng hợp chi tiết

hàng bán của hàng hóa để xác định KQKD Sổ nhật ký

đặc biệt

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu,kiểm tra:

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 36 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ:

 Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái các tài khoản.

 Ưu điểm: Kết cấu mẫu sổ đưon giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu.

 Nhược điểm: Ghi chép còn trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều.

Theo hình thức này gồm có các sổ:

- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

- Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911, …

Bảng tổng hợp chi tiết

hàng bán của hàng hóa để xác định KQKD Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 156, 157, 911,…

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 37 1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ:

 Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại và ghi vào Bảng kê, Nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản.

 Ưu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ theo quan hệ đối ứng của các TK nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra.

 Nhược điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán.

Theo hình thức này gồm có các sổ:

- Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

- Bảng kê số 5, 8, 9, 10, 11 - Nhật ký chứng từ số 8, 10

- Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911…

 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký - chứng từ.

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái 156, 157, 641, 911, 532, 531, 642…

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8, 10

Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911, …

Bảng tổng hợp chi tiết

hàng bán của hàng hóa để

xác định KQKD Bảng kê 5, 8,

9, 10, 11

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 38 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:

Đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy tính:

Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu,kiểm tra

MÁY VI TÍNH BẢNG

TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911…

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán

quản trị

hàng bán của hàng hóa để xác định KQKD CHỨNG TỪ

KẾ TOÁN

Trường Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 39

Trong tài liệu LỜI MỞ ĐẦU (Trang 33-39)