• Không có kết quả nào được tìm thấy

Một số đặc điểm của mẫu nghiên cứu

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Một số đặc điểm của mẫu nghiên cứu

Bảng 3.1. Phân bố các đối tượng tham gia theo nhóm tuổi

Độ tuổi (năm)

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n1 = 92)

Nhóm TĐTĐ (2) (n2 = 97)

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n3 = 100)

P1-2 P2-3 P1-3

n1 Tỉ lệ % n2 Tỉ lệ % n3 Tỉ lệ %

30 - 39 13 14,13 21 21,65 17 17

0,472 0,823 0,83

40 - 49 25 27,17 28 28,87 31 31

50 - 59 30 32,61 29 29,9 29 29

60 - 70 24 26,09 19 19,58 23 23

Tổng 92 100 97 100 100 100

Kiểm định bằng test Khi bình phương

Nhận xét: sự phân bố độ tuổi của các đối tượng tương đối đồng đều giữa các nhóm.

Bảng 3.2. Phân bố các đối tượng tham gia theo giới tính

Giới tính

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n1 = 92)

Nhóm TĐTĐ (2) (n2 = 97)

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n3 = 100)

P1-2 P2-3 P1-3

n1 Tỉ lệ % n2 Tỉ lệ % n3 Tỉ lệ %

Nam 46 50 40 41,24 42 42

0,227 0,914 0,266

Nữ 46 50 57 58,76 58 58

Tổng 92 100 97 100 100 100

Kiểm định bằng test Khi bình phương

Nhận xét: chúng tôi thấy không có sự khác biệt về tỉ lệ nam/nữ giữa các nhóm đối tượng tham gia.

67

Bảng 3.3. Một số đặc điểm lâm sàng của các đối tượng tham gia

Đặc điểm

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n = 92) TB ± ĐLC

Nhóm TĐTĐ

(2) (n = 97) TB ± ĐLC

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n = 100) TB ± ĐLC

P1-2 P2-3 P1-3

Tuổi (năm) (nhỏ nhất - lớn nhất)

51,53 ± 9,7 (30 - 70)

48,96 ± 9,98 (31 - 69)

50,11 ± 10,09

(30 - 70) 0,074 0,422 0,321 BMI (kg/m2) 22,98 ± 2,73 22,15 ± 2,92 21,98 ± 2,67 0,045 0,674 0,011 Vòng bụng (cm) 84,93 ± 9,94 82,19 ± 8,23 81,41 ± 8,27 0,040 0,508 0,008 HA tâm thu (mmHg) 121,9 ± 18 124,6 ± 24,2 114,5 ± 18,1 0,380 0,001 0,005

HA tâm trương

(mmHg) 74,3 ± 12 75,2 ± 12,5 70,6 ± 10,9 0,652 0,007 0,024 Kiểm định bằng t-test

Nhận xét:

- Không có sự khác biệt về tuổi trung bình giữa các nhóm tham gia nghiên cứu.

- BMI của các đối tượng nhóm ĐTĐ typ 2 cao hơn so với nhóm tiền ĐTĐ và nhóm không có RLCH glucose. Không thấy sự khác biệt BMI giữa các đối tượng nhóm tiền ĐTĐ và không có RLCH glucose.

- Vòng bụng của các đối tượng ĐTĐ typ 2 cao hơn so với nhóm tiền ĐTĐ và nhóm không có RLCH glucose. Không có sự khác biệt vòng bụng giữa các đối tượng nhóm tiền ĐTĐ và không có RLCH glucose.

- Huyết áp tâm thu của các đối tượng nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn so với nhóm không có RLCH glucose. Huyết áp tâm thu của các đối tượng nhóm ĐTĐ typ 2 không khác biệt với nhóm tiền ĐTĐ.

- Huyết áp tâm trương của nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn nhóm không có RLCH glucose. Tuy nhiên, không thấy sự khác biệt của huyết áp tâm trương giữa hai nhóm tiền ĐTĐ và ĐTĐ typ 2.

68

Bảng 3.4. Phân bố tình trạng hút thuốc lá ở các đối tượng tham gia

Hút thuốc

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n1 = 92)

Nhóm TĐTĐ (2) (n2 = 97)

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n3 = 100)

P1-2 P2-3 P1-3

n1 Tỉ lệ % n2 Tỉ lệ % n3 Tỉ lệ %

35 38,04 28 28,87 23 23

0,181 0,347 0,023

Không 57 61,96 69 71,13 77 77

Tổng 92 100 97 100 100 100

Kiểm định bằng test Khi bình phương

Nhận xét: chúng tôi thấy tỉ lệ đối tượng hút thuốc lá ở nhóm ĐTĐ typ 2 cao hơn so với nhóm không có RLCH glucose. Tuy nhiên, chúng tôi không thấy sự khác biệt về tỉ l ệ đối tượng hút thuốc lá ở nhóm ĐTĐ typ 2 so với nhóm tiền ĐTĐ hoặc ở nhóm tiền ĐTĐ so với nhóm không có RLCH glucose

Bảng 3.5. Phân bố tình trạng tăng huyết áp ở các đối tượng tham gia nghiên cứu

Tăng huyết áp

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n1 = 92)

Nhóm TĐTĐ (2) (n2 = 97)

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n3 = 100)

P1-2 P2-3 P1-3

n1 Tỉ lệ % n2 Tỉ lệ % n3 Tỉ lệ %

12 13,04 19 11,34 9 9

0,225 0,033 0,370

Không 80 86,96 78 88,66 91 91

Tổng 92 100 97 100 100 100

Kiểm định bằng test Khi bình phương

Nhận xét: tỉ lệ đối tượng tiền ĐTĐ có THA cao hơn so với nhóm không RLCH glucose nhưng không khác biệt so với nhóm ĐTĐ typ 2. Đồng thời cũng không có sự khác biệt về tỉ lệ đối tượng có THA ở nhóm ĐTĐ typ 2 và nhóm không RLCH glucose.

69

Bảng 3.6. Một số đặc điểm cận lâm sàng của các đối tượng tham gia nghiên cứu

Đặc điểm

Nhóm ĐTĐ typ 2

(1) (n = 92) TB ± ĐLC

Nhóm TĐTĐ (n = 97)

(2) TB ± ĐLC

Nhóm không RLCH glucose

(3) (n = 100) TB ± ĐLC

P1-2 P2-3 P1-3

Glucose đói

(mmol/l) 10,55 ± 4,12 5,86 ± 0,70 5,14 ± 0,34 0,000 0,000 0,000 Glucose 2 giờ

sau NPDN (mmol/l)

8,32 ± 1,46 6,48 ± 1,13 0,000

HbA1c (%) 10,1 ± 2,45 5,53 ± 0,44 5,24 ± 0,27 0,000 0,000 0,000 Insulin HT

(pmol/l) 10,25 ± 10,49 10,05 ± 10,07 8,25 ± 4,35 0,895 0,104 0,083 Cholesterol

(mmol/l) 5,65 ± 1,81 5,13 ± 0,93 4,82 ± 0,82 0,014 0,013 0,000 Triglyceride

(mmol/l) 3,07 ± 2,43 2,20 ± 1,70 1,82 ± 1,73 0,004 0,122 0,000 HDL-C

(mmol/l) 1,19 ± 0,30 1,34 ± 0,37 1,38 ± 0,32 0,002 0,465 0,000 LDL-C

(mmol/l) 3,38 ± 2,40 2,83 ± 0,79 2,58 ± 0,71 0,034 0,020 0,002 Hs-CRP

(mg/l) 0,38 ± 0,60 0,30 ± 0,53 0,16 ± 0,17 0,312 0,014 0,000 HOMA-IR 4,61 ± 6,05 2,62 ± 3,05 1,89 ± 1,03 0,005 0,024 0,000

Kiểm định bằng t-test

70 Nhận xét:

- Nồng độ glucose máu lúc đói ở các đối tượng ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn so với nhóm không RLCH glucose. Đồng thời nồng độ glucose máu lúc đói ở các đối tượng ĐTĐ typ 2 cũng cao hơn so với nhóm tiền ĐTĐ

- Nồng độ glucose máu 2 giờ sau NPDN glucose ở nhóm tiền ĐTĐ cao hơn so với nhóm không RLCH glucose. Trong nghiên cứu này, chúng tôi không có đối tượng nào phát hiện ĐTĐ dựa vào nghiệm pháp dung nạp glucose.

- Tỉ lệ HbA1c ở nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn nhóm không RLCH glucose. Đồng thời tỉ lệ HbA1c ở nhóm ĐTĐ typ 2 cũng cao hơn so với nhóm tiền ĐTĐ

- Không thấy sự khác biệt nồng insulin huyết tương giữa các đối tượng ở cả 3 nhóm tham gia nghiên cứu

- Nồng độ Cholesterol toàn phần ở nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn so với nhóm không RLCH glucose. Đồng thời nồng độ Cholesterol toàn phần ở nhóm ĐTĐ typ 2 cũng cao hơn so với nhóm tiền ĐTĐ.

- Nồng độ Triglyceride ở nhóm ĐTĐ typ 2 cao hơn ở nhóm tiền ĐTĐ và nhóm không RLCH glucose. Không có sự khác biệt nồng độ triglyceride giữa nhóm tiền ĐTĐ và nhóm không RLCH glucose

- Nồng độ HDL-Cholesterol ở nhóm ĐTĐ typ 2 cao hơn ở nhóm tiền ĐTĐ và nhóm không RLCH glucose. Tuy nhiên, nồng độ HDL-Cholesterol ở nhóm tiền ĐTĐ không khác biệt so với nhóm không RLCH glucose

- Nồng độ LDL-Cholesterol ở nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn nhóm không RLCH glucose. Đồng thời nồng độ LDL-Cholesterol ở nhóm ĐTĐ typ 2 cũng cao hơn nhóm tiền ĐTĐ.

- Nồng độ CRP-hs ở nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn nhóm không RLCH glucose. Tuy nhiên, không thấy sự khác biệt nồng độ CRP-hs giữa nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ.

- Chỉ số HOMA-IR ở nhóm ĐTĐ typ 2 và tiền ĐTĐ cao hơn nhóm không RLCH glucose. Đồng thời, chỉ số HOMA-IR ở nhóm ĐTĐ typ 2 cũng cao hơn nhóm tiền ĐTĐ.

71

3.2. Độ giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay ở đối