• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lời giải. Vì MPB =MDB CMA = =600. Suy ra 1800 CMA 180 = 0BPM CPM CMB = lại có BCM chung nên MPCBMC suy ra CP.CB CM= 2

Chứng minh tương tự ta có DP.DA =AM2. Khi đó CP.CB + DP.DA = AM2 + CM2 =AB c) Đường thẳng nối tâm của hai đường tròn ngoại tiếp hai tứ giác AMPC và BMPD cắt PA, PB tương ứng tại E, F. Chứng minh rằng tứ giác CDFE là hình thang.

Phân tích và hướng giải. Để chứng minh được CDFE là hình thang ta cần chứng minh được CE song song với DF. Để ý ta thấy EF là trục đối xứng của PM. Mà do ta đã có APM =BPM 60= 0 nên ta dễ dàng suy ra được PEMF là hình thoi. Mà theo định lý Talets ta có AE AM

AP = AB hay AE MF AC = MD. Mặt khác ta lại có CAE =PMD nên tam giác ACE đồng dạng với tam giác MDF. Do đó

CFM CEA = , từ đây ta suy ra DF son song với CE. Vậy CEDF là hình thang.

Câu 5.

Phân tích. để ý thì thấy dấu = của BĐT trên không xảy ra ở 1 a b c

= = = 3 mà xảy ra ở

a =1; b= =c 0 và các hoán vị. Do đó rất khó để sử dụng các BĐT quen thuộc. Có một kinh nghiệm nhỏ là khi đứng trước bài toán BĐT có điểm rơi như trên ta thường khai thác tính bị chặn của các biến.

Lời giải. Từ giả thiết ta có 0 a, b, c 1 ≤ ⇒a2 a; b2 b; c2 c. Từ đó ta được

2 2 2

5a 4 a 4a 4 a 4a 4 a 2 5b 4 b 4b 4 b 4b 4 b 2 5c 4 c 4c 4 c 4c 4 c 2

+ = + + ≥ + + = +

+ = + + ≥ + + = +

+ = + + ≥ + + = +

Cộng theo vế các bất đẳng thức trên ta được 5a 4+ + 5b 4+ + 5c 4+ ≥ + + + =a b c 6 7 Vậy bài toán được chứng minh. Đẳng thức xẩy ra tại a =1; b = =c 0 và các hoán vị.

 

  

 

2 4 2 2 2 2

2 2 2 2

2 2 2

4 2 2 4 1 4 2 2 2 1 4

2 2 1 2 2 1 2 2 1 2 2 2 1

2 2 1 2 2 1

n n n n n

n n n n n n n n

n n n n

       

          

     

Từ đó ta được 4n2  2 2 4n4  1 2n2 2n 1 2n2 2n1. Do đó

   

  

 

2 2

2 2 2 4

2 2 2 2

2 2

1 1 4 2 2 4 1

2 2 1 2 2 1 2 2 1 2 2 1

2 2 1 2 2 1 4

P n n n n n n

n n n n n n n n

n n n n n

 

         

          

      

Vậy P nhận giá trị nguyên dương với n là số nguyên dương.

Câu 2 (2.5 điểm).

a) Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 y3 95 x

2 y2

Phân tích và lời giải. Đặt d

 

x, y khi đó x da y; db với a b, N*

 

a b, 1.

Và phương trình trở thành d a – b a

  

2 abb2

95 a

2 b2

a2 b ,a2 2 abb2

1 nên a2 abb2

a – b

2 3ab là ước của 95 5.19, ước này chia 3 dư 1 hoặc 0 và lớn hơn 1 nên chỉ có thể là 19, như vậy

a – b

2 3ab19

Từ đó ta được 1 6 195

. 6 2 65 130

a b a x

a b b d y

  

      

    

  

     

  

  

Vậy cặp số nguyên dương thỏa mãn bài toán là

  

x y; 195;130

b) Tìm các số thực x, y thỏa mãnx2x4y2y4 8 4

x  1 y1

.

Phân tích và lời giải. Từ hệ thức bài toán cho ta có điều kiện xác định là x 1;y1. Hệ thức đã cho có chứa cả biến ở mẫu và chứa cả căn thức bậc hai, do đó để tìm được các x, y thỏa mãn ta sẽ biến đổi hệ thức đã cho về dạng tổng các bình phương. Ta có

:

 

   

   

2 2

2 2

2 2

2 2

4 4

8 4 1 1

4 1

4 4 1 4 4 4 0

1 4 4 1 4 1 4 4 1 4 0

1 1

2 1 2 1 0

x y

x y

x y

y

x x x y

x x y y

x x x x y y y y

x y

x x y y

x y

 

     

  

      

          

      

x 1;y 1 nên ta có

  

2

2 2 1 0 2

1 2 1 1 2 1 0

2 1 0 2

x x x

x x y y

x y y y y

     

 

           

Thử lại ta thấy

   

x y; 2;2 thỏa mãn yêu cầu bào toán.

Câu 3 (2.0 điểm). Cho S là tập các số nguyên dương n có dạng nx2 3y2, trong đó x, y là các số nguyên. Chứng minh rằng:

a) Nếu a b S,  thì ab S .

Ta có a b S,  nên am2 3n2bp2 3q2 với m, n, p, q là các số nguyên. Khi đó ta có

  

   

   

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2 2 2

2 2

3 3 3 3 9

6 9 3 2

3

ab m n p q m p n p m q n q

m p mnpq n q m q mnpq n p

mp nq mq np

      

     

   

Do vậy ab S .

b) Nếu NS và N là số chẵn thì N chia hết cho 4 và 4

NS .

Do NS nên ta có Nx2 3y2 với x, y là các số nguyên và do N là số chẵn nên x, y có cùng tính chẵn lẻ. Ta xét các trương hợp sau

+ Xét trường hợp x và y đều là số chẵn. Khi đó dễ thấy N chia hết cho 4.

Đặt x 2 ;a y2b a b

, Z

, khi đó N4 a2 3b2 nên N4 S .

+ Xét trường hợp x và y đều là số lẻ. Khi đó đặt x 2a1;y 2b1 ,

a bZ

Ta có N x2 3y2

2a 1

2 3 2

b 1

2 4a2 4a 12b2 12b4 nên N chia hết cho 4.

Mặt khác do x, y là các số lẻ nên x2y28 nên x3 4y hoặc x 3 4y . Với x 3 4y ta được

2 2

3 3

4 4 4

N xy  xy nên 4 NS

Với Với x 3 4y ta được

2 2

3 3

4 4 4

N xy  xy nên 4 NS Vậy bài toán được chứng minh.

Câu 4 (3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn cóABAC . Kẻ đường cao AH và đường tròn

 

O đường kính AH cắt các cạnh AB, AC tương ứng tại D và E. Đường thẳng DE cắt đường thẳng BC tại S.

a) Chứng minh rằng tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn.

Ta có AED AHD(cùng chắn cung AD) và AHD ABH(cùng phụ DHB).

Do đó suy ra AED DBC nên tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh rằng SB.SCSH2. Xét hai tam giác SBD và tam giác SEC có DSB chung và DBS DEC (vì tứ giác BDEC nội tiếp)

Từ đó suy ra tam giác SBD đồng dạng với tam giác SEC. Do đó ta được SB.SCSD.SE Xét tam giác SBH và tam giác SEH có DSH chung và SHD SEH (cùng chắn cung DH) nên suy ra tam giác SHD đồng dạng tam giác SEH. Do đó ta được SH2 SD.SE

Kết hợp các kết quả trên ta được SB.SCSH2

c) Đường thẳng SO cắt AB, AC tương ứng tại M, N. Đường thẳng DE cắt HM và HN tương ứng tại P, Q. Chứng minh rằng BP, CQ, AH đồng quy

Kẻ đường thẳng HM’ song song với AC (M’ thuộc AB) và đường thẳng HN’ song song với AB (N’ thuộc AC). Khi đó ta có AM’HN’ là hình bình hành. Suy ra M’, O, N’ thẳng hàng.

Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ABC với ba điểm S, D, E thẳng hàng ta có

. . 1

SB EC AD SC EA DB  . Mà ta lại có EC HC22

EAHADB HB22

DAHA nên ta được SB HC. 22.HA22 1 SB HC. 22 1 SC HA HB   SC HB  Áp dụng định lý Talets ta có '

'

HC AM

HBM B' ' HC CN

HBAN nên suy ra . '. ' 1

' '

SB AM CN SC BM AN  Từ đó suy ra ba điểm S, M’,N’ thẳng hàng, do đó M trùng với M’ và N trùng với N’. Từ đó ta có AMHN là hình bình hành nên ta được PHE HEC 900 do đó PHE HDB 900

I

K

Q P

N'

M'

N

M E

D

J

S

O

H C

B

A

Mà PEH  DHB nên DBH EPH, do đó tứ giác BDPH nội tiếp. Suy ra ta được

0

BPH90 hay BP vuông góc AC. Chứng minh tương tự CQ vuông góc AB.

Trong tam giác ABC có các đường cao là AH, BP, CQ nên AH, BP, CQ đồng quy.

Câu 5 (1.0 điểm).

Ta xét một đường tròn tâm C . Trên đường tròn

 

C lấy ra hai ngũ giác đều A A A A A1 2 3 4 5 và B B B B B1 2 3 4 5. Giả sử C được tô màu xanh.

Khi đó nếu trong 10 điểm

1 2 3 4 5 1 2 3 4 5

A A A A A B B B B B có hai điểm được tô xanh thì ta có điều phải chứng minh. Xét trong trường hợp 10 điểm chỉ có nhiều 1 điểm được tô xanh khi đó trong hai ngũ giác

1 2 3 4 5

A A A A A và B B B B B1 2 3 4 5tồn tại một ngũ giác không có điểm được tô xanh. Giả sử ngũ giác B B B B B1 2 3 4 5 không có điểm xanh khi đó tồn tại 3 đỉnh trong ngũ giác đều này được tô cùng màu.

Vậy ta có điều phải chứng minh.