• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

1.9. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm

1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

1.9.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPNVLTT).

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên, vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.

Giá trị sản phẩm dở dang

cuối kỳ

=

Chi phí sản xuất định mức đơn vị

sản phẩm

x

Số lượng sản phẩm dở dang

cuối kỳ

x Mức độ hoàn thành

Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621- nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở sổ chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất) và cuối kỳ không có số dư.

Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Sổ chi tiết nguyên vật liệu, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Bảng phân bổ nguyên vật liệu.

Sơ đồ1.1 Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 621

Phần vượt trên mức bình thường

TK 152, 331, 111, 112, 311, ....

Nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho chế tạo sản

phẩm

(qua kho hoặc không qua kho xuất thẳng)

Kết chuyển CPNVLTT TK 154

TK 632

TK 152

TK 152 Nguyên vật liệu dùng

không hết nhập kho

1.9.1.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT).

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như : Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp có tính chất tiền lương... Ngoài ra, CPNCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định so với tiền lương công nhân sản xuất.

Tài khoản sử dụng:sử dụng TK 622–Chi phí nhân công trực tiếp.Tài khoản 622 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và cuối kỳ không có số dư.

Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng tính và phân bổ lương.

Sơ đồ1.2 Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

TK 338

Các khoản trích theo lương Tính vào chi phí của CP NCTT TK 334

Tiền lương và phụ cấp lương Phải trả cho CNTTSX

TK 622

TK 335

Trích trước

tiền lương nghỉ phép cho CNSX

Chi phí vượt trên mức

TK 632 TK 154

Kết chuyển CPNCTT

bình thường

1.9.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC).

Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.

Chi phí sản xuất chung gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.

Tài khoản sử dụng: là TK 627 - Chi phí sản xuất chung, mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ và không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các tiểu khoản:

TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu

TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất

TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.

Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định

Trên thực tế, chi phí sản xuất chung thường được phân bổ theo định mức, theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phân bổ theo giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất, theo tiền lương công nhân sản xuất,….

Mức CPSXC phân bổ cho từng đối tượng =

Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng

× Tổng CPSXC cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất

cả các đối tượng

Sơ đồ1.3 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

TK 627

TK 111, 112, 152...

Các khoản thu hồi ghi giảm CPSX

Kết chuyển (phân bổ) CPSXC

TK 154 (chi tiết)

Vào đối tượng tính giá thành

Phần chi phí SXC

cố định không được phân bổ vào giá thành

TK 632 TK 334, 338

Tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng

TK 152, 153

Tập hợp CPVL, CCDC

CP CCDC phân bổ kỳ này, CP sửa chữa lớn TSCĐ TK 142, 242, 335

trong kế hoạch...

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 111, 112,...

Chi phí bằng tiền khác…

1.9.1.5.Tổng hợp chi phí sản xuất.

Sau khi đã tập hợp chi phí như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán(tháng, quý) phải kết chuyển vào bên nợ của TK154 để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành.

TK 154 được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm... của các bộ phận sản xuất – kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ và kể cả cho vật tư cho vật tư, sản phẩm, hàng hoá thuê ngoài gia công chế biến.

Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên.

TK 622

TK 157 Sản phẩm hoàn thành đem gửi bán

Kết chuyển CP NCTT TK 621

Kết chuyển CP NVLTT

TK 627

Kết chuyển CP SXC

Giá thành thực tế sản phẩm

TK 632

bán ngay không qua kho Phế liệu thu hồi nhập kho

TK 152 TK 154

TK 155 Thành phẩm nhập kho

1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm