• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đối với doanh nghiệp

Trong tài liệu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trang 91-97)

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH

3.3. Một số kiến nghị tạo điều kiện thực hiện các biện pháp một cách thuận lợi

3.3.2. Đối với doanh nghiệp

Tăng cường đào tạo về quản lý, nâng cao trình độ công nhân, đáp ứng đầy đủ hơn nữa với những nhu cầu đổi mới như ngày nay.

Thực hiện chính sách gắn quyền lợi và trách nhiệm với mỗi bộ phận cá nhân, chính sách thưởng phạt minh bạch, phù hợp.

Xem xét, bố trí lại cơ cấu lao động phù hợp, đúng người, đúng việc. Kiên quyết xử lý nghiêm khắc với những cán bộ công nhân viên thiếu ý thức, chuyên môn kém.

Nâng cao hơn năng lực, trình độ thực tiễn của cán bộ quản lý, sản xuất, kỹ thuật, tác động trực tiếp đến nếp nghĩ cách làm của tổ sản xuất, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý.

Thực hiện tốt chính sách về khách hàng, thu hút những khách hàng lớn, giữ chân khách hàng mới. Thực hiện việc phân tích tài chính một cách sâu sắc và thường xuyên hơn thông qua một số chỉ tiêu phù hợp với mục đích phân tích.

Việc phân tích tài chính của công ty nên giao cho các cán bộ có năng lực, trình độ và chuyên môn, để đánh giá và đưa ra những nhận xét chính xác nhất về tình hình tài chính của công ty và những kiến nghị giúp cho nhà quản trị đưa ra các kiến nghị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

KẾT LUẬN

Tài chính là lĩnh vực rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính giúp cho chủ doanh nghiệp có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Qua đó nhìn thấy được điểm mạnh, điểm yếu, hay tìêm lực chưa được khai thác, từ đó đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp, với những kiến thức đã được trang bị cùng với hoạt động thực tiễn của công ty trách nhiêm hữu hạn Thương mại thép Đan Việt, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thép Đan Việt ”.

Do thời gian học tập tìm hiểu thực tế tại công ty ngắn và kiến thức hiểu biết của em có hạn nên khoá luận của em khó tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất mong sự góp ý, phê bình của các thầy cô giáo, các cô chú trong Công ty TNHH TM thép Đan Việt và của các bạn để khoá luận của em được hoàn chỉnh hơn .

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, phòng tài chính kế toán của công ty trách nhiêm hữu hạn Thương mại thép Đan Việt và sự hướng dẫn tận tình, sát sao của cô giáo Phạm Thị Nga cùng các thầy cô giáo khác đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hải phòng, ngày 26 tháng 10 năm 2017

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo tài chính Công ty TNHH TM thép Đan Việt 2014-2016

2. Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê 2005

3. Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ, Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện tài chính

4. Ngô Ngọc Mai, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Học viên tài chính 5. Lê Thị Xuân, Phân tích và sử dụng Báo cáo tài chính, Học viện Ngân

hàng năm 2010

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐAN VIỆT

Số 108B Chùa Hàng, Phường Hồ Nam, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016

Đơn vị: VNĐ

TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A. Tài sản ngắn hạn

1) Tiền và các khoản tương đương tiền 2) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3) Các khoản phải thu ngắn hạn

4) Hàng tồn kho

5) Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn

1) Các khoản phải thu dài hạn 2) Tài sản cố định

3) Bất động sản đầu tư

4) Các khoản đẩu tư tài chính dài hạn

100 110 120 130 140 150 200 210 220 240 250

V.01 V.02 V.03 V.04

V.05

110,198,491,178 3,719,455,730 - 19,100,260,271 80,357,375,594 7,021,399,583 32,607,614,499 - 32,607,614,499 - -

TỔNG TÀI SẢN 142,806,105,677 79,722,976,536

NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả

I) Nợ ngắn hạn

1) Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2) Phải trả người bán ngắn hạn

300 310

96,298,437,465 90,935,325,788 87,321,435,159 3,375,042,629

37,608,202,828 25,379,647,872 24,523,000,000

II) Nợ dài hạn

1) Vay và nợ thuê tài chính dài hạn B. Vốn chủ sở hữu

I) Vốn của chủ sở hữu 1) Vốn góp của chủ sở hữu

2) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

330 334 400 410 411 420

V.22

5,363,111,677 5,363,111,677 46,507,668,212 46,507,668,212 42,000,000,000 4,499,713,888

12,228,554,956 12,228,554,956 42,114,773,708 42,114,773,708 42,000,000,000 106,819,384

TỔNG NGUỒN VỐN 142,806,105,677 79,722,976,536

Trong tài liệu BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trang 91-97)