Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,… để giải thích từ ngữ có trong bài học; con rối để sử dụng khi kể chuyện Kiến con đi học
- Thử chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, câu.
- Mẫu chữ phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- Tập viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghe – nói(5p)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm hỏi – đáp về hoạt động trong tranh.
+ Tranh vẽ những ai?
+ Mọi người trong tranh đang làm gì?
+ Trong câu trả lời của các con có tiếng/từ nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia
- Các nhóm lên trình bày - HS – GV nhận xét.
2. Đọc(20p) a. Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ: tre ngà, chia quà, tỉa lá, đi xe
- Tìm trong các từ vừa đọc, tiếng nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia.
- HS – GV nhận xét.
b. Đọc câu
- Yêu cầu HS quan sát 3 tranh.
- Đọc các câu dưới tranh.
- GV hướng dẫn HS nhận biết các chữ được viết hoa và giải thích lí do các chữ đó viết hoa.
- Thảo luận theo cặp tìm tiếng chứa ua hoặc ưa, ia trong 3 câu.
- HS – Gv nhận xét.
3. Viết(10p)
- GV đưa bảng mẫu:
+ Trên bảng cô có từ gì?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2
+HS trả lời: bà, bố, mẹ, anh và em + Tranh vẽ bà đang chia quà, bố đang dạy em bé tập đi xe, mẹ đang tỉa lá.
+ HS trả lời
- HS nhận xét, lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tìm.
- HS nhận xét, lắng nghe.
- HS quan sát - HS đọc cá nhân - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng - HS nhận xét, lắng nghe.
+ Hãy nhận xét độ cao các con chữ?
+ Nhận xét khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?
- GV viết mẫu: ca múa, sửa xe, tỉa lá và hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con, nhận xét.
- GV nhận xét
- HS quan sát
+ HS trả lời: ca múa, sửa xe, tỉa lá + HS trả lời
+ HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Nghe – nói(30p)
* HS nghe – kể câu chuyện Kiến con đi học
- HS quan sát 4 bức tranh và đoán nội dung bức tranh.
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh 1:
+ Tranh 1 có nhân vật gì?
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh 2 : + Tranh 2 có nhân vật nào?
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh 3:
+ Tranh 3 xuất hiện thêm nhân vật nào?
- GV nhận xét, giới thiệu tên bác voi Bùng
- HS quan sát tranh 4:
+ Nói tên nhân vật trong bức tranh - HS – GV nhận xét
- GV giới thiệu tên câu chuyện: Kiến con đi học
- GV kể chuyện HS nghe + Bạn kiến con đi đâu?
+ Bạn kiến đến trường với tâm trạng như thế nào?
+ Kiến mẹ đã chuẩn bị cho kiến con những gì khi đến trường?
+ Về nhà tâm trạng của kiến con như thế nào?
+ Kiến mẹ nói với kiến con như thế nào?
+ Tại sao bạn kiến con đi học về lại buồn?
- HS: Chuyện kể về gia đình nhà Kiến Chuyện kể về chú Kiến đi học - HS lắng nghe.
- HS quan sát
+ HS trả lời: Chú kiến con - HS lắng nghe.
- HS quan sát
+ HS trả lời: kiến mẹ và kiến con - HS lắng nghe.
- HS quan sát.
+ HS trả lời: Bác voi - HS lắng nghe.
- HS quan sát.
+ HS: Kiến mẹ, kiến con và bác voi - HS nhận xét – lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ Bạn kiến con đi học
+ Bạn kiến vui, tung tăng đến lớp.
+ Cặp, sách vở, bút chì, thước kẻ.
+ Tâm trạng buồn
+ Hôm nay là ngày khai trường, sao con lại buồn thế?
- HS trả lời
- GV nhận xét
+ Tại sao kiến con khóc và đã kể chuyện gì cho kiến mẹ?
+ Vì sao thầy giáo không đọc được chữ của bạn kiến con?
+ Mẹ kiến con đã giải thích với kiến con điều gì?
+ Chiếc kính lúp dùng để làm gì?
- GV nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi để nói lại với nhau về câu chuyện. Mỗi bức tranh có 1 câu hỏi tương ứng.
- GV đọc câu hỏi:
+ Bức tranh 1: Kiến con đi đâu + Vì sao kiến con buồn
+ Kiến con kể với mẹ chuyện gì?
+ Kiến mẹ đã nói gì với kiến con?
- HS mở SGK T59.
- HS trả lời bức tranh 1
+ Vì sao con biết kiến con đang đi học?
- HS trả lời bức tranh 2 - HS trả lời bức tranh 3
+ Kiến con kể với mẹ chuyện gì?
- HS trả lời bức tranh 4.
- HS – GV nhận xét
- HS quan sát lại các bức tranh và kể lại câu chuyện
- HS – GV nhận xét, tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học
- Các con hãy tự kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình.
+ Kiến con khóc vì thầy giáo không chấm điểm.
+ Vì chữ của kiến con bé quá.
+ Ngày mai thầy giáo mang kính lúp đến lớp sẽ đọc được chữ của con.
+ Là một loại kích lồi dùng để quan sát vật nhỏ. Giúp phóng to những vật đó lên để quan sát dễ hơn.
- HS lắng nghe.
- HS mở sách, thảo luận.
- Kiến con đi học.
+ Kiến con đeo ba lô.
+ Vì kiến con không muốn đi học.
+ Kiến con kể thầy giáo không chấm điểm vì chữ bé quá.
+ Ngày mai thầy giáo mang kính lúp đến lớp sẽ đọc được chữ của con.
- HS nhận xét – lắng nghe.
- 4 HS lên bảng kể chuyện, mỗi bạn lần lượt kể 1 bức tranh.
- HS nhận xét – lắng nghe.
---TOÁN
EM VUI HỌC TOÁN I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông.
- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC