• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Gv phổ biến luật chơi - Hd hs chơi

- Nhận xét, tuyên dương 2. Hướng dẫn ôn tập: 30’

Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống

-GV vẽ lên bảng 2 hình lên bảng - Gọi 2 học sinh lên làm bài tập - Gọi học nhận xét

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm -Gv nêu yêu cầu của bài

- Có tất cả bao nhiêu hình?

- Có bao nhiêu hình tam giác?

-Có bao nhiêu hình vuông?

- Có bao nhiêu hình chữ nhật?

- Có bao nhiêu hình tròn?

Gv nhận xét chốt kết quả đúng

Bài 6: Hãy đánh số lần lượt các bước rửa tay để phòng chống vi rút hiệu quả?

-Gv nêu yêu cầu của bài

- Chia nhóm 5 cho hs thảo luận - Gv gọi các nhóm đọc kết quả

- GV chốt kết quả đúng và tuyên dương các nhóm trả lời đúng và nhanh nhất.

Bài 7: Điền số và đố vui

-GV tổ chức cho hs chơi trog chơi - Gv hướng dẫn luật chơi

- Hs nhận xét

- Có tất cả 4 hình - Có 6 hình tam giác - Có 4 hình vuông - Có 4 hình chữ nhật - Có 5 hình tròn

- Hs đọc kết quả

- Có 4 chân - Có 5 cánh - Có 5 ngón

- Cảm nghĩ của học sinh

- Con mèo có .... chân - Ngôi sao vàng có ... cánh - Bàn tay có ... ngón

- Ngày đi học e thức dạy lúc .... giờ - Gv nhận xét , tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà các con tiếp tục ôn luyện viết số 4,5,6. Chuẩn bị bài 7,8,9.

- 5rtHs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………

………..……….……….

Thời gian thực hiện: Thứ Sáu, ngày 17/09/2021 TIẾNG VIỆT Tiết 23: ÔN TẬP a, b, \ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các âm a, b đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ cái đã học; Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm b; tìm được chữ a, chữ b , nói đúng tên thanh huyền; Viết đúng các chữ cái a và b và các chữ ghi tiếng; Nói- nghe chính xác để tìm được loại trái cây có thanh sắc trong tranh theo yêu cầu.

-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi; Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

- Chăm chỉ, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh

Vở BTTV, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (4’)

- GV cho tổ chức cho học sinh hát bài Bảng chữ cái

2. Luyện tập (27’)

- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1/5

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a”

cho sẵn trong vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

? Yêu cầu học sinh tìm thêm một số tiếng chưa âm a

Bài 2/5

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút chì vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà con tìm được mẹ nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương.

? Đường để gà con tìm mẹ là đường mà chúng ta nối các chữ nào?

*b, \ Bài 1/6

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ b”với chữ “ b”cho sẵn trong vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2/6

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy tô màu bất kì vào quả bóng chứa âm “ b” nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu học sinh phân tích một số tiếng

Bài 3/6

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “a” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp

HS hát

HS mở VBT

-HS lắng nghe

- HS làm theo nhóm đôi.

- HS thực hiện vào VBT

- HS nêu các tiếng: cà, bà, nhà, lá,…

-HS lắng nghe - HS làm cá nhân.

- HS thực hiện vẽ trong VBT.

- Chữ a

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe - HS làm cá nhân

- HS thực hiện vào VBT

- HS phân tích

- HS lắng nghe

- HS nêu nội dung bức tranh

với bức tranh nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố (4’)

- GV cho HS viết lại chữ “ a, b” vào bảng con.

- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Làm bài cá nhân - Nhận xét

- HS viết

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………

………..……….……….

………..………..……….

………

TIẾNG VIỆT Tiết 24: ÔN TẬP c, /, e, ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết và đọc đúng âm c, e, ê; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm c, e, ê, thanh sắc;

Viết đúng chữ c, e, ê, thanh sắc; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ c, e ,ê, thanh sắc; Hiểu đúng ý nghĩa các từ ngữ có trong bài.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm c và thanh sắc; Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.

- Chăm chỉ, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh

Vở BTTV, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (4’)

- GV cho HS hát bài mẹ và cô

- GV cho HS viết bảng con chữ “c, e, ê”

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập Bài 1/7

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ c” với chữ “ c”

cho sẵn trong vở.

- HS hát

- HS viết bảng con

- HS lắng nghe - HS làm cá nhân.

- HS thực hiện vào VBT

- GV nhận xét, sửa bài.

Bài 2/7

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em khoanh vào chữ cái và dấu thanh cho sẵn để tạo thành tên vật đúng theo tranh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3/7

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “c” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 1/8

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ e” và âm “ê”

với chữ “ e”, “ê” cho sẵn.

- GV nhận xét, sửa bài.

Bài 2/8

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy điền :e”

hoặc “ê” vào chỗ chấm bên dưới mỗi bức tranh cho phù hợp với nội dung từng tranh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3/8

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn: các em hãy ghép các chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo thành tiếng cho đúng. Sau đó viết lại

-HS lắng nghe

- HS làm phiếu nhóm đôi.

- 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét.

Đáp án: Tranh 1: cá Tranh 2: cà

-HS lắng nghe

- HS làm phiếu nhóm.

- Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét.

Đáp án: Tranh 1: cà Tranh 2: cá Tranh 3: bà -HS lắng nghe - HS làm cá nhân.

- HS thực hiện vào VBT - 1,2 HS đọc tên tranh vẽ gì.

-HS lắng nghe

- HS làm phiếu cá nhân.

- 2 em lên dán bảng, các bạn khác nhận xét.

Đáp án: Tranh 1: bê Tranh 2: bè Tranh 3: bé

-HS lắng nghe

- HS làm phiếu nhóm.

- Đại diện ba nhóm lên điền vào phiếu

tiếng đó ra phiếu nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố (4’)

- GV cho HS đọc viết lại chữ “ c, e, ê” và tiếng cá, bé, bê vào bảng con.

- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

lớn trên bảng , các nhóm khác nhận xét.

Đáp án: bé, bè, bế, bề...

- HS viết Nhận xét

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………

………..……….……….

………..………..……….………

TOÁN BÀI 6: SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. Đọc, viết số 0. Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 9.

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Hs chăm chỉ, yêu thích tìm hiểu và thường xuyên áp dụng những kiến thức bài học trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Tranh tình huống; BĐD;bút chì,que tính, quyển vở,…

2.HS: SGK; BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- Hs hát 1 bài hát

- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 16.

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi:

- hs hát

- HS quan sát tranh trên màn hình.

- HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo

nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm

và nói số cá của mỗi bạn:

+ Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá.

+ Bạn mèo thứ hai có 2 con cá.

+ Bạn mèo thứ ba có 1 con cá.

+ Bạn mèo thứ tư có không có con cá nào.

2. Hình thành kiến thức.

2.1. Hình thành số 0. (5’)

* Quan sát khung kiến thức.

- GV yêu cầu HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng.

- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo.

- HS đếm và trả lời :

+ Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3.

+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.

+ Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1.

+ Xô màu cam không có con cá nào. Ta có số 0.

- HS lần lượt lấy các tấm thẻ số 3, 2, 1, 0

* Quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0.

- GV trình chiếu hình ảnh 2 đĩa táo.

- HS quan sát.

- Mỗi đĩa có mấy quả táo?

- Vậy ta có các số nào?

- Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai không có quả nào.

- Ta có số 3 và số 0.

- GV làm tương tự với chiếc lọ có 5 cái kẹo, một chiếc không có cái kẹo nào.

- HS xác định số 5 và số 0

* Trò chơi: Tập tầm vông, tay không tay có.

- GV giới thiệu trò chơi: Chủ trò dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và khoanh tay tròn trước ngực.

Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không tay có.Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không?

Tay nào không, tay nào có? Hết câi ai đoán đúng sẽ được thưởng.

- GV cho học sinh chơi thử.

- GV cho HS chơi theo nhóm đôi.

- Lắng nghe.

- HS chơi thử 1 lần

- HS chơi trò chơi trong 3 phút.

2.2. Viết số 0 (7’)

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :

+ Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).

+ Cách viết số 0:

Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát.

Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Học sinh theo dõi và quan sát

- Viết theo hướng dẫn

- HS tập viết số 0 - GV nhận xét.

3. Hoạt động thực hành luyện tập.