Phương pháp giải
Ví dụ 1. Đường thẳng y=
(
m+1)
x+5 đi qua điểm F(
−1;3)
có hệ số góc bằng bao nhiêu?Giải
Kí hiệu
( )
d là đường thẳng y=(
m+1)
x+5.Vì F
(
−1;3) ( )
∈ d nên 3=(
m+1)( )
− + ⇔ =1 5 m 1.Vậy hệ số góc của đường thẳng
( )
d là a= + = + =m 1 1 1 2Ví dụ 2. Tính hệ số góc của đường thẳng
( )
d :y=(
m−2)
x+3 biết nó song song với đường thẳng( )
d' : 2x− − =y 1 0. Vẽ đồ thị( )
d vừa tìm được.Giải
+ Đường thẳng
( )
d' có phương trình 2x− − = ⇔ =y 1 0 y 2x−1.Vì
( ) ( )
d / / d' ⇔ =a a' và b≠b' nên m− =2 2 và3≠ −1.
Do đó hệ số góc của đường thẳng
( )
d là 2.+ Ta có
( )
d :y=2x+3. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A( )
0;3 và 3;0B−2
là đường thẳng
( )
d cần vẽ. (h.17)Ví dụ 3. Tính hệ số góc của đường thẳng
( )
d :y= −(
1 m x)
+1, biết nó vuông góc với đường thẳng( )
d' :x−2y− =4 0. Vẽ đồ thị( )
d vừa tìm được.Giải
y
-3 2
A
o
Hình 17 3
B
x Vận dụng định nghĩa hệ số góc của đường thẳng ; góc giữa đường thẳng và trục Ox; vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.
+ Đường thẳng
( )
d' có phương trình2 4 0 1 2
x− y− = ⇔ =y 2x−
Vì
( ) ( )
' . ' 1 (1 ).1 1 1 2d ⊥ d ⇔a a = − ⇔ −m 2= − ⇔ − = −m Do đó hệ số góc của đường thẳng
( )
d là −2+ Ta có
( )
d :y−2x+1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm( )
0;1A và 1 2;0 B
là đường thẳng
( )
d cần vẽ (h.18).Ví dụ 4. Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A
(
−1;1)
và B(
2; 3−)
Giải
Giả sử phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A
(
−1;1)
và B(
2; 3−)
là:
AB y =ax+b
Ta có: A∈AB nên: 1=a.
( )
− + ⇔ − + = ⇔ = +1 b 1 b 1 b a 1 (1) B∈AB nên: 3− =a.2+ ⇔ = − −b b 2a 3 (2)Từ (1) và (2) ta có: 4
2 3 1
a a a 3
− − = + ⇔ = −
Vậy hệ số góc của đường thẳng AB là: 4 a= −3.
Dạng 2.XÁC ĐỊNH GÓC Phương pháp giải
Vận dụng định nghĩa góc giữa đường thẳng y=ax+b
(
a≠0)
và trục Ox; vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn; vận dụng tam giác đồng dạng.Ví dụ 1. Tính góc tạo bởi đường thẳng y= − +2x 3 và trục Ox.
Giải
Vẽ đường thẳng y= − +2x 3. Khi đó BAx là góc tạo bởi đường thẳng y= − +2x 3 với trục Ox (hình 19)
y
1 2
o
Hình 18 1
x
Vận dụng định nghĩa góc giữa đường thẳng và trục Ox; vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn; vận dụng tam giác đồng dạng.
y
1,5 A x 3 B
o
Hình 19
Xét tam giác vuông ABO, ta có:
3 0
tan 2 63 26 '
1,5
OAB OB OAB
= OA = = ⇔ ≈
1800 116 34 '0
BAx OAB
⇒ = − ≈
(Trong đó 2 chính là giá trị tuyệt đối của hệ số góc của đường thẳng y= − +2x 3).
Ví dụ 2. Cho đường thẳng
( )
d :y=mx+ 3. Tính góc tạo bởi đường thẳng( )
d với trục Ox, biết( )
d đi qua điểm A(
−3;0)
.Giải
Vì
(
3;0) ( )
: 3 1 .A − ∈ d y=mx+ ⇒ =m 3 Khi đó
( )
d có phương trình 13 3.
y= x+
Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng
( )
d với trục Ox. Khi đó ta có:1 0
tan 30 .
α = 3 ⇒ =α
Vậy góc tạo bởi đường thẳng
( )
d với trục Ox là 30 . 0Ví dụ 3.Cho hai đường thẳng
( )
d1 : y= −2x và( )
21
d = 2x.
( )
d là đường thẳng song song với trục Ox và cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3;( )
d cắt( )
d1 và( )
d2 lần lượt tại A và B. Chứng minh rằng: AOB=900Giải
Vẽ ba đường thẳng ,
( )
d ,( )
d1 ,( )
d2 như hình 21.Xét hai tam giác AHO và OHB, ta có:
^ ^
0 1
90 ; .
2 HA HO AHO OHB
HO HB
= = = =
Do đó: ∆AHO ∽ ∆OHB⇒ AOH =OBH .
y
Hình 20 3 α
-3 A
o d
( ):y = 1
3x + 3
x
y
x
Hình 21
d2
( ) d1
( ) H 3
-3 6 2
O
B A
Mà AOH +HOB=900 ⇒AOB=900
Chú ý:
( )
d1 : y= −2x có hệ số góc a1= −2;( )
21
d = 2x có hệ số góc 2
1. a = 2 Ta thấy: 1 2
( )
. 2 .1 1
a a = − 2 = − , do đó:
( ) ( )
d1 ⊥ d2 . Dạng 3. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG THẲNGPhương pháp giải
Ví dụ 1. Xác định đường thẳng
( )
d đi qua điểm A(
−2;3)
và có hệ số góc bằng −2. GiảiGọi phương trình đường thẳng
( )
d là: y=ax+b.Vì
( )
d có hệ số góc là −2 nên a= − ⇒2( )
d :y= − +2x bVì A
(
−2;3) ( )
∈ d nên 3= −( ) ( )
2 . − + ⇔ = −2 b b 1.Do đó phương trình đường thẳng
( )
d là y= − −2x 1Ví dụ 2. Xác định đường thẳng
( )
d đi qua điểm A(
−1;1)
và tạo với trục Ox một góc bằng 45 . 0Giải
Đường thẳng
( )
d có dạng y=ax+b. Vì A(
−1;1) ( )
∈ d nên( )
1=a − + ⇔ = +1 b b a 1.
Vì
( )
d tạo với trục Ox một góc bằng 45 nên 0 a=tan 450 = ⇒ =1 b 2 Do đó phương trình đường thẳng( )
d là y= +x 2Ví dụ 3. Xác định đường thẳng
( )
d đi qua điểm A( )
0;1 và tạo với đường thẳng y=2 một góc bằng 60 . 0Giải
• Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là . Ta cần xác định a và b.
• Chú ý rằng: Gọi là góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox.
Ta có:
− Khi góc nhọn thì
− Khi góc tù thì .
Đường thẳng
( )
d có dạng y=ax+b. Vì A( ) ( )
0;1 ∈ d nên 1=a.0+ ⇔ =b b 1.Vì đường thẳng y=2 song song với trục hoành nên từ đề bài ta có
( )
d tạo với trục Ox một góc bằng 60 . 0Ta có: a=tanα =tan 600 = 3. Vậy
( )
d :y= 3x+1.C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Đường thẳng
( )
d đi qua giao điểm của hai đường thẳng y= +x 1, y=2x và song song với đường thẳng y=2 x+ +2 2 là:(A) y= 4x+ −2 2; (B) y=
(
2+ 2)
x+1;(C) y= 2x+ −2 2; (D) y= +x 2. 2. Đường thẳng 1 3
2 2
y= x+ vuông góc với đường thẳng nào dưới đây?
(A) 1 3
2 2
y= − x− ; (B) 3
2 2
y= x− ;
(C) 3
2 2
y= − +x ; (D) 1 3
2 2
y= x− .
3. Đường thẳng y=
(
m+1)
x−2 vuông góc với đường thẳng 1 2 2011y= x+ thì m bằng ?
(A) −2 (B) −3 (C) −1 (D)1
4. Xác định đường thẳng
( )
d biết nó có hệ số góc bằng 2 và đi qua điểm A(
−3; 2)
5. Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A
( )
1; 2 và B( )
3; 46. Cho đường thẳng
( )
d :mx+3. Tính góc α tạo bởi đường thẳng( )
d với trục Ox, biết:a)
( )
d đi qua điểm A(
− 3;0)
b)
( )
d đi qua điểm B(
6; 3−)
.7. Xác định đường thẳng
( )
d đi qua điểm A( )
0;3 và tạo với đường thẳng y=2 một góc bằng 60 .0HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ 1. (C).
2. (C).
3. (B).
4. y=2x+8.
5. AB y: = + ⇒x 1 đường thẳng AB có hệ số góc a=1.
6. a) α =60 .0
b) m= − <1 0 nên −tan 180
(
0−α)
= − ⇔1 1800− =α 450 ⇔ =α 135 .07. y= 3x+3.
ÔN TẬP CHƯƠNG II A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Hàm số.
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x theo quy tắc f sao cho với mỗi giá trị x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y mà y= f x
( )
thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.+ Cách cho hàm số: Hàm số thường được cho bằng công thức.
Chú ý: Có một số cách khác cho hàm số như: Bảng, sơ đồ Ven, đồ thị.
+ Đồ thị của hàm số: Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
(
x f x;( ) )
trênmặt phẳng tọa độ gọi là đồ thị hàm số y= f x
( )
+ Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số: Cho hàm số y= f x
( )
xác định trên tập hợp D là một khoảng, nửa khoảng hay đoạn, với mọi x x1, 2∈D:Nếu x1<x2 mà f x
( )
1 < f x( )
2 thì hàm số y= f x( )
đồng biến trên D Nếu x1<x2 mà f x( )
1 > f x( )
2 thì hàm số y= f x( )
nghịch biến trên D 2. Hàm số bậc nhất+ Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a, b là các số cho trước và a≠0.
+ Tập xác định:
+ Khi a>0 thì hàm số đồng biến trên ; Khi a<0 thì hàm số nghịch biến trên + Đồ thị hàm số là một đường thẳng.
+ Hệ số a a
(
≠0)
được gọi là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b+ Cho hai đường thẳng ( ) :d y=ax+b
(
a≠0)
và đường thẳng ( ') :d y=a x' +b'(
a'≠0)
. Ta có:( ) ( )
d / / d' ⇔ =a a' và b≠b'( ) ( )
d ≡ d' ⇔ =a a' và b=b'( )
d cắt( )
d' ⇔ ≠a a'( )
d ⊥( )
d' a a. '= −1.B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI