• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bàn luận về phương pháp nghiên cứu

Chương 4. BÀN LUẬN

4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu

những năm tới. Lý do giảm tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày do một số yếu tố sau đây:

- Tỷ lệ người dân đi sàng lọc, chẩn đoán và điều trị H.pylori ngày càng tăng do vậy đã loại trừ được nguy cơ rất cao cho ung thư dạ dày.

TCYTTG và IARC cho biết kháng sinh có hiệu quả rất tốt trong việc tiêu diệt H.pylori là yếu tố nguy cơ lớn nhất của ung thư dạ dày.

- Các nghiên cứu mới nhất đã xác định được những nguy cơ cao của ung thư dạ dày (béo phì, hút thuốc lá, ăn nhiều muối, ít vitamin và rau xanh,...) và tiến hành những biện pháp phòng ngừa, đặc biệt cho các quốc gia có tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày và từ đó làm giảm tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày ở các quốc gia này và từ đó làm giảm nhanh tỷ suất mắc ung thư dạ dày trên toàn cầu.

- Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng của thế giới do có nhiều tiến bộ trong công tác sàng lọc, chẩn đoán và điều trị H.pylori cũng như thực hiện các biện pháp dự phòng ung thư dạ dày.

Do bản chất của nghiên cứu là ghi nhận ung thư quần thể cho nên chỉ có thể “ước lượng” chứ không thể “xác định” được tỷ suất mới mắc của ung thư dạ dày. Các trường hợp ung thư dạ dày không đi khám chữa bệnh hoặc tử vong trước khi đi khám chữa bệnh thì được coi là “mất các ca bệnh” hay là sót ca bệnh, những trường hợp này dẫn đến việc ước lượng thấp tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày. Điều này thường gặp ở các khu vực xa các cơ sở y tế có thể phát hiện và chẩn đoán được ung thư dạ dày, thêm vào đó tình trạng tài chính hộ gia đình cũng đóng góp vai trò quan trọng. Một nguyên nhân nữa đóng góp vào ước lượng thấp tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày, đó là những người cao tuổi khi mắc bệnh, không đi khám và điều trị hoặc điều trị tại nhà bằng các loại thuốc nam hoặc các loại hình mê tín dị đoan và tử vong, không được ghi nhận ung thư. Đối với những trường hợp này, điều chắc chắn xảy ra là sót ca bệnh (không thể ghi nhận được).

Còn các trường hợp bị trùng lặp ca bệnh, nghĩa là một ca bệnh nhưng được ghi nhận trên 1 lần. Những ca bệnh này có thể do đã được phát hiện bệnh ở các tỉnh/thành phố khác rồi được chuyển đến Hà Nội, hoặc đã đến các cơ sở y tế khác trên cùng địa bàn Hà Nội để chẩn đoán và điều trị trước thời gian nghiên cứu của chúng tôi. Những ca bệnh này có thể loại trùng lặp được nếu có các thông tin cá nhân thật chính xác và rõ ràng như tuổi, giới, địa chỉ và thông qua qui trình lọc trùng cơ học và qua phần mềm CanReg 4.

Một hạn chế khó khắc phục được trong ghi nhận ung thư là khó ghi nhận được ghi nhận các thông tin về vị trí khối u, đặc điểm hình thái, độ xâm lấn của khối u, mức độ di căn hạch vùng, di căn xa và giai đoạn của ung thư dạ dày. Hạn chế này không chỉ xảy ra ở các quốc gia có hệ thống thông tin báo cáo chưa tốt mà còn có thể xảy ra ở các quốc gia có hệ thống thông tin báo cáo tốt do chất lượng của công tác lưu trữ thông tin tại các cơ sở y tế.

Trong nghiên cứu của chúng tôi (6.687 ca bệnh), chỉ ghi nhận được 13,9%

vị trí của ung thư dạ dày, nhưng đặc điểm hình thái học của ung thư dạ dày được ghi nhận đầy đủ. Đặc biệt, độ xâm lấn của khối u chỉ ghi nhận được 12,4%, di căn hạch vùng chỉ ghi nhận được 11,3%, mức độ di căn xa chỉ ghi nhận được 12,2%. Do vậy, giai đoạn của ung thư dạ dày chỉ ghi nhận được 7,8%.

Phần mềm lưu trữ và phân tích số liệu ung thư CanReg do IARC và TCYTTG xây dựng có ưu điểm rất mạnh trong xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu tính tỷ suất mới mắc dựa trên dân số. Phần mềm này rất tiện lợi vè dễ sử dụng cho việc nhập, loại trùng lặp các ca bệnh và tính toán tỷ suất mắc ung thư dạ dày.

Để có thể so sánh được tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày của Hà Nội với các tỉnh/thành phố khác và với các quốc gia khác thì trong nghiên cứu này chúng tôi đã tính tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá theo quần thể dân số tham chiếu của thế giới giai đoạn 2000-2025 do TCYTTG xây dựng và đề xuất các quốc gia sử dụng. Có một số quần thể dân số tham chiếu như quần thể dân số tham chiếu của Hoa Kỳ và Châu Âu. Tuy nhiên, TCYTTG và IARC khuyến cáo các quốc gia thành viên nên sử dụng quần thể dân số tham chiếu thế giới. Nghiên cứu của chúng tôi đã sử dụng quần thể dân số tham chiếu thế giới cho việc tính toán tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá.

Điều này cho phép kết quả nghiên cứu của chúng tôi hoàn toàn có thể so sánh được với các quốc gia khác trên thế giới.

Việc dự báo tỷ suất mắc ung thư dạ dày dến năm 2030 tại Hà Nội cũng là một điểm mạnh của nghiên cứu này do từ trước đến nay vẫn chưa có tài liệu nào công bố xu hướng mắc ung thư dạ dày ở Việt Nam dựa trên các số liệu đã có trong giai đoạn 14 năm (2000-2013). Tuy nhiên, Bệnh viện K đã công bố xu hướng mắc ung thư dạ dày từ năm 2000-2010 nhưng chỉ dựa trên

số liệu điều tra cắt ngang (rời rạc) chứ không dựa trên mô hình hồi qui tuyến tính như trong nghiên cứu của chúng tôi.

Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của chúng tôi vẫn còn một số hạn chế do các số liệu về ung thư dạ dày tại Hà Nội mới chỉ có từ năm 2000 đến năm 2013. Theo mô hình dự báo này nếu có số liệu về tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trong một giai đoạn dài hơn thì kết quả dự báo sẽ chính xác và tin cậy hơn. Điều này đã được một số quốc gia như Hàn Quốc, Thuỵ sĩ, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ nghiên cứu, công bố và xác nhận.

Một hạn chế nữa của phương pháp ghi nhận ung thư dạ dày quần thể là thiếu các thông tin về vị trí, đặc điểm hình thái học và giai đoạn bệnh (do ghi nhận lại từ các nguồn thông tin có sẵn từ các cơ sở y tế). Đây cũng chính là hạn chế của các nghiên cứu dựa trên phân tích số liệu thứ cấp (second data annalysis).

Theo TCYTTG và IARC, mặc dù tính chính xác và tin cậy của ghi nhận ung thư vẫn còn hạn chế nhưng điểm quan trọng là phương pháp này cung cấp được các bằng chứng về số mới mắc, tỷ suất mới mắc và đặc biệt quan trọng là xu hướng mới mắc các bệnh ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói riêng cho công tác lập chính sách và lập kế hoạch phòng chống ung thư.

NHỮNG PHÁT HIỆN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đóng góp mới nhất của luận án là đã phát hiện và tính toán được tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày cho Thành phố Hà Nội là nơi có số lượng dân cư lớn thứ 2 trong cả nước. Tỷ suất ung mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá là 24,5/100.000 dân cho cả nam và nữ. Tỷ suất ung mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá của nam giới là 37,6/100.000 và nữ giới là 19,7/100.000 dân. Kết quả này lần đầu tiên được công bố tại Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013, cập nhật mới thêm các kết quả đã công bố giai đoạn 2000-2010. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới thông qua ghi nhận ung thư bao giờ cũng chậm hơn so với thời điểm hiện tại. IARC và TCYTTG cũng chỉ mới công bố kết quả về ung thư dạ dày của một số quốc gia đến năm 2012 và tại Việt Nam công bố tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá đến năm 2010.

Đóng góp mới thứ hai của luận án là lần đầu tiên công bố kết quả dự báo tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá đến năm 2030. Kết quả cho thấy tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá có xu hướng giảm cho đến năm 2030. Kết quả này cũng phù hợp với các kết quả nghiên cứu có chiều hướng giảm tại các quốc gia trên thế giới. Cho đến năm 2030, tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày thô giảm xuống 7,9% chung cho cả nam và nữ, 10,3%

cho nam giới và 7,3% cho nữ giới. Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá theo tuổi chung và cả cho nam cũng như nữ giảm (27/100.000 chung năm 2009 xuống 13,2/100.000 năm 2030; cho nam: 41,4/100.000 năm 2009 xuống 19,6/100.000 năm 2030 và cho nữ: 16,3/100.000 năm 2009 xuống 11,4/100.000 năm 2030).

Kết quả dự báo ung thư dạ dày sẽ là bằng chứng đóng góp cho công tác xây dựng chính sách và lập kế hoạch phòng chống ung thư dạ dày.

Đóng góp thứ ba là nghiên cứu đã chỉ rõ những thiếu hụt số liệu về vị trí, đặc điểm hình thái và giai đoạn của ung thư dạ dày thông qua ghi nhận ung thư quần thể. Tỷ lệ xác định được vị trí, đặc điểm hình thái học cũng như giai đoạn của ung thư dạ dày chỉ chiếm tỷ lệ thấp (vị trí: 13,9%, đặc điểm hình thái học: 43,7% và giai đoạn: 7,8%). Kết quả nghiên cứu này cho thấy cần phải nâng cao chất lượng và tính đầy đủ của phương pháp ghi nhận ung thư dạ dày về vị trí, đặc điểm hình thái học cũng như giai đoạn của ung thư dạ dày.

KẾT LUẬN

1. Đặc điểm vị trí, type mô bệnh học, giai đoạn và tính chính xác của số liệu của phương pháp ghi nhận ung thư dạ dày tại Hà Nội giai đoạn trên.

 Đa số các trường hợp được ghi nhận ung thư dạ dày là không rõ vị trí (86,1%). Tỷ lệ vị trí ung thư dạ dày chung cho cả nam và nữ tại hang vị chiếm tỷ lệ cao nhất (45,6%), nữ giới cao hơn nam giới (55,3 và 44,9%), tiếp theo là bờ cong nhỏ (18,3%), nam giới (18,9%) và nữ (17,2%), tâm vị (14,2%), nam giới cao hơn nữ (17% và 8,8%), các vị trí khác thấp và không có sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới.

 Đa số các trường hợp mới mắc ung thư dạ dày trong ghi nhận ung thư đều là những khối u mới không xác định được hình thái học (56,3%). Ung thư biểu mô tuyến chiếm 28,7%, ung thư biểu mô tế bào nhẫn chiếm 6,7% và có 5,3% là ung thư dạ dày khác. Không có sự khác biệt về phân đặc điểm hình thái học của ung thư dạ dày giữa nam và nữ giới.

 Chỉ có một phần rất nhỏ các trường hợp mới mắc ung thư dạ dày trong ghi nhận ung thư xác định được giai đoạn (7,8%). Trong số những trường hợp ghi nhận được, T4A chiếm tỷ suất cao nhất (48,1%), T3A (31,7%), T2A (12,6%) và T1B (7%).

 Tính chính xác và cập nhật về ước lượng tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá chung và cho cả nam và nữ của Hà Nội giai đoạn 2009-2013 tương đối chính xác.

 Tính chính xác và cập nhật về vị trí, đặc điểm hình thái học và giai đoạn của ung thư dạ dày giai đoạn 2009-2013 còn rất hạn chế.

2. Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009-2013 và dự báo xu hướng mắc ung thư dạ dày đến năm 2030.

 Tỷ suất mắc ung thư dạ dày thô cho cả nam và nữ chiếm 19,7/100.000 dân. Tỷ suất mắc ung thư dạ dày thô ở nam cao hơn nữ (26,1 và

13,6/100.000). Tỷ suất mắc ung thư dạ dày thô có xu hướng giảm theo năm, thấp nhất ở năm 2013 và 2012 (15,6 và 18,7/100.000 dân) và cao nhất ở năm 2010 (22,1/100.000 dân). Tỷ suất mắc ung thư dạ dày thô có xu hướng cao ở độ tuổi trên 50. Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày thô cao nhất ở độ tuổi 70-74 (138,8/100.000 dân), tiếp theo là độ tuổi 65-69 (125,2/100.000 dân) và độ tuổi

≥80 (121,3/100.000 dân). Tuổi trung bình mắc ung thư dạ dày chung cho cả nam và nữ cả giai đoạn 2009-2013 là khá cao (61,6 ± 13,4 tuổi)

 Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá theo tuổi cho cả nam và nữ của Hà Nội (theo quần thể dân số tham chiếu thế giới giai đoạn 2000-2025) là 24,5/100.000 dân (nam giới: 37,6 và nữ giới 19,7/100.000 dân).

Ung thư dạ dày có xu hướng giảm theo thời gian. Cho đến năm 2030, tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày thô giảm xuống 7,9% chung cho cả nam và nữ, 10,3% cho nam giới và 7,3% cho nữ giới. Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá theo tuổi chung và cả cho nam cũng như nữ giảm (27/100.000 chung năm 2009 xuống 13,2/100.000 năm 2030; cho nam: 41,4/100.000 năm 2009 xuống 19,6/100.000 năm 2030 và cho nữ: 16,3/100.000 năm 2009 xuống 11,4/100.000 năm 2030).

KIẾN NGHỊ

Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã trình bày trong luận án một số khuyến nghị sau đây được đề xuất:

 Mặc dù tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày chuẩn hoá đã có xu hướng giảm nhưng vẫn cần thiết tăng cường công tác sàng lọc phát hiện sớm ung thư dạ dày tại các tuyến bệnh viện nhằm phục vụ công tác điều trị và kéo dài thời gian sống cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân

 Cần tập trung các biện pháp sàng lọc, phát hiện sớm ung thư dạ dày cho những người >50 tuổi.

 Cần nâng cao chất lượng ghi nhận ung thư dạ dày tại Hà Nội nhằm đảm bảo tính đầy đủ các thông tin về vị trí mắc, đặc điểm hình thái học và giai đoạn bệnh của ung thư dạ dày phục vụ cho công tác chẩn đoán, điều trị và dự phòng. Các biện pháp bao gồm tăng cường đào tạo cho cán bộ ghi nhận ung thư, tăng cường kinh phí và giám sát công tác ghi nhận ung thư. Đối với các cơ sở y tế cần giám sát việc ghi chép vào bệnh án các thông tin về vị trí mắc, đặc điểm hình thái học và giai đoạn bệnh của ung thư dạ dày.

 Cần tiếp tục nghiên cứu và xuất bản tỷ suất mới mắc cũng như dự báo tỷ suất mắc ung thư dạ dày cho toàn quốc nhằm phục vụ công tác lập chính sách và kế hoạch điều trị và dự phòng.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Phan Văn Cương, Trần Văn Thuấn (2017). Tỷ lệ mới mắc ung thư dạ dày trên thế giới và Việt Nam. Tạp chí Y học Việt Nam, số đặc biệt Hội nghị quốc tế: tiếp cận ngoại khao tại các nước nhiệt đới và cập nhật về ung thư, tập 459, 333-340.

2. Phan Văn Cương, Trần Văn Thuấn (2018). Tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày tại Hà Nội giai đoạn 2009-2013. Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, tập 466, 3-7.

3. Phan Văn Cương, Trần Văn Thuấn (2018). Vị trí, hình thái học và giai đoạn của ung thư dạ dày được ghi nhận tại Hà Nội giai đoạn 2009-2013. Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, tập 466, 23-27.

TÀI L IỆU THA M KHẢ O

1. IA RC W HOa (2015). G loba l mor bidi ty a nd mor tality (G lobcal cancer fa ctsheet).

2. Cancer IAfRo (2 015). Section of Canc er Sur veil lance Canc er Mondial.:

3. Bùi Diệu, T rầ n Văn Thuấn, Nga NTHet a ll (20 16). Bá o c áo đị nh hư ớng c ông tác phòng chốn g ung thư đến năm 2020. Tạp c hí Ung th ư học Việt Nam. 1: 13-2 0.

4. UK CR (20 16). R is k factor s of ga stric cancer in United K indom . Londo n, Great Britai n.

5. Jolia t G R, Hahnlo ser D , Dema rtines Net a ll (201 5). F uture deve lopm ent of gastroi ntest inal ca ncer incidence and mo rta lity rates in Switzerland: a tum our registry - and popula t ion-based proj ection up t o 2030. Swiss Med W kly. 145 : w141 88.

6. Torr e LA, Siegel RL, W ard EMet all (2016 ). Global Cancer Inc idenc e and Mortality Rates and Tre nds-- An Update. Cancer Epidem iol Bi oma rkers P rev. 25 (1 ): 16-27.

7. Bra y F, Ferla y J, Laversanne Me t all (2015) . Cancer Incidence in Fi ve Contine nts : Inclusi on c riter ia, highligh ts fro m V olum e X a nd the glo bal statu s of cancer registra tion. In t J Cancer. 137 (9) : 206 0-207 1.

8. La Torr e G, Chiara dia G, Gia nfa gna Fet a ll (20 09). Smo ki ng sta tus a nd gastr ic cancer r isk: an upda ted m eta-analy sis of case -control studie s publishe d in the pa st ten y ears. T um or i. 95 (1) : 13-22.

9. Calvet X, Lá zaro MJ , a l. LP e (20 13) . D iagnosis and e pide miology of Helicoba cter py lori inf ection. He lico ba cter. 18 (s1): 5-11.

10. G raha m D Y, Lu H , Yam aoka Y (2009) . Afr ican, Asian or In dian eni gma , the East Asian Helicobacter py lori: f acts or m edica l my ths. J Dig Dis. 10 (2 ): 7 7-84.

11. A ng T L, Foc k KM, Dham oda ran Se t a ll (2005). Racial diff erenc es in H elicobacter py lori, serum pe psinogen and ga stric c ancer inc idenc e in an ur ban A sian pop ulatio n. J G astroente rol Hepa t ol. 20 (1 0) : 1603 -16 09.

12. Crew KD , Neugut AI (2006). Epide miology of ga stric c ancer. W orld J Gastroe nterol. 12 (3): 35 4-362.

13. L eung W K, W u MS, Kakugawa Ye t all (2008 ). Scr eening fo r ga stric c ancer in Asia: curr ent evidenc e and pr actice. Lancet Oncol. 9 (3 ): 279-287.

14. Foc k KM ( 2014 ). Review artic le: the epi dem iology and pre vention of gastric cancer. Alim ent P harm acol The r. 40 (3): 25 0-260.

15. Boein g H (1991 ). Ep idem iolog ical r ese arch in stoma ch canc er: pr ogr ess over the last ten y ear s. J Ca ncer Res Clin O ncol. 117 (2) : 133 -143.

16. T subo no Y , Hi sam ichi S (200 0). Screening f or ga stric c ancer in Japa n. Gastric Cancer. 3 (1): 9-18.

17. L iu CY, W u CY, Lin JT et all (200 6) . Mu ltis tate a nd m ultifa ctor ial pr ogress ion of gas tric c ancer: results from c omm unity -ba se d m ass screening f or ga stric c ancer. J M ed Scre en. 13 Supp l 1: S2-5.

18. I ARC (2 014). Canc er incidenc e and mor tality worldwide: sources, m ethods and ma j or pa ttern s in GLOBO CAN 201 2. I nt J Cancer. 135 (5) : 359-386 . 19. D iệu B (2 014) . Báo c áo t ình hì nh hoạt động phòng chống ung t hư gia i đoạn 20 11-201 4 thuộc C hươ ng trìn h Mục t iêu Quốc gia về Y tế. Tạp c hí Ung th ư học V iệt Nam. 2: 21-28.

20. K era ma ti MR, Sadeghia n MH, Ay atollahi Het all (2012) . Role of t he Lewis and ABO Blood Gr oup Antige ns in Hel icobacter py lori In fe ction. Malay s J Me d Sci. 19 (3): 17-21.

21. A ry ana K, Kerama ti MR, Zakavi S Ret all (2 013). Ass oc iation of Hel icoba cter py lor i infe ction w ith the Le wis a nd A BO b lood gro u ps in dy speptic pa tients. Niger Me d J. 54 (3 ): 196-199 . 22. Mar tin-de -Argila C, Bo ixe da D, Re don do Cet all (1997). Re latio n betw een his tolog ic subty pes a nd loca ti on of gastric c ancer and H elicobacter py lori. Scand J G astroentero l. 32 (4) : 303-307.

23. H uang JQ, Zhe n g GF, Suma na c Ke t all (2003) . Me ta-analy sis of the relatio nship betwee n c agA sero positi vity a nd gastric cancer. G astroente rology. 125 (6 ): 1636 -164 4.

24. N guy en LT , Uchida T, Mura kami K et all (2008). H elicobacter py lori virulence a nd the dive rsi ty of gastric cancer in Asia. J Med Micro biol. 57 (P t 12) : 144 5-145 3.

25. A zum a T, Yam akawa A, Yam azaki Set all (2004) . Di stinct Dive rsity of the cag P athogenic ity Island am ong He licobac ter py lori Strains in Ja pan. J Cl in M icrobiol. 42 (6) : 250 8-2517.

26. Satom i S, Yam akawa A, Mats unaga Set a ll (2006) . Re lations hip between the d iversity of the cagA ge ne of Helicoba cter py lori a nd gastric c ancer in O kina wa, Japan. J Gas tro entero l. 41 (7): 668-673.

27. Matsu da A, Ma tsuda T, Shiba ta Aet all (201 3) . Ca ncer incide nce and incide nce rates in Japan in 20 07: a s tudy of 21 popu lation-ba sed c ancer registrie s for the Monitoring o f Ca ncer Inc idence in Ja pan ( MCIJ) pr oje ct. Jpn J Cl in Onc ol. 43 (3 ): 32 8-336.

28. H ealth NCIo (2 016) . Helic oba cter pylori and Canc er. Clevela nd, U SA.

29. O 'Connor A (2013 ). Sur ve illance of gastric intes tinal m etapla sia for the pr eventi on of gastric c ancer. Coc hrane Upper G I and Pa nc reatic Diseases Group.

30. MAP S (2 0 11) . Guide line for sc reening gastric cancer. E uro pean Society of Gastr ointe sti na l Endosc opy (ESGE) , E ur ope an Helicobac ter Study Group ( EHSG), E uro pean Society of Pathology (ESP), a nd the Soc iedade Por tugue sa de Endosc opia D ige stiva ( SP ED ).

31. Shin CM, Kim N, P ark JHet all (201 2). P redic tion of the ri s k for gastric cancer using c andidate me thyla tion m arkers in the non-ne oplas tic ga stric muc osae. J P athol. 226 (4 ): 654-66 5.

32. A arnio M, Salovaara R, A alto nen LAet a ll (199 7) . Features o f ga stric c ancer in here ditary non-poly posis c olorectal canc er sy ndr ome. I nt J Canc er. 74 (5): 551-555.

33. P isters P W T, K elsen DP , al TJe (2008). Canc er of the stom ach: P rinc iples a nd P ractice of Oncology . PD Q Cancer Inform atio n Summar ies, Phila delp hia, 1 & 2. 8t h e d., 34. K urtz RC , She rloc k P (1985). The diagno sis of ga stric c ancer. Se min Onc ol. 12 (1): 11-18 .

35. O ffic e of the Surgeon G, Off ice on S , H ealth ( 200 4). Re por ts of the S urgeon Genera l. The Health Co nse quenc es of Smok in g: A Report of the S urgeon General, Cente rs for Di sease Contr ol an d P re vention ( US), Atlan ta (G A), 36. A ssoc iation JG C (2 011). Japa nese c lassif ication of gastr ic c arcinoma : 3rd English edi tion. Gas tric Ca ncer. 14 (2): 10 1-1 12.

37. A be N, W atana be T, Sugiyam a Me t all (2004) . Endoscopic treatm ent or surgery for undiffe rentiated ear ly gastric c ancer? Am J Sur g. 188 (2 ): 181-18 4.

38. O live ira C , Seru ca R, Seixas Met al l (1 998). T he Clinicopatholog ical Features of Gastric Carcinom as with Mic rosa tell ite Insta bi lity Ma y Be Mediated by Mutat ions of D iff ere nt “ Ta rge t Gene s” : A Study of the TGFβ RII , IGFII R, a nd BAX Gene s. A m J P athol. 153 (4) : 1 211-1219 . 39. Baba ei M, Pour farzi F, Y a zda nbod Aet a l l (2010). Gastr ic c ancer in A rdabil, Ir an--a review a nd upda te on canc er re gistry da ta. Asian P ac J Cancer P re v. 11 (3 ): 595-599.

40. Feller A, Fehr M, Bordoni Aet all (201 5) . Tr ends in inc idenc e of oesophageal and ga stric c ancer ac cord ing to mo rp hology a nd ana tom ical location, in Swi tzerla nd 1982-2011 . Swiss Med W kly. 145: w14 245 . 41. H iếu NV (2 001) . B ài gi ảng un g th ư học, Nhà Xuất bản Y học , Trường Đại học Y Hà Nội .

42. C S ĐĐVv ( 200 5). Nghiê n cứu các biện pháp c hẩn đoán sớm và xâ y dựng phác đồ đ iều trị ung th ư dạ dày . Đề tài nhánh c ấp nhà nước. Bộ Khoa h ọc Công nghệ và Mô i trư ờng.:

43. C S NDv (201 0) . Báo cáo kết quả th ực hiệ n d ự án quốc g ia về phòng c hống ung thư 2008-201 0 tại tỉnh Th ừa thiên-Huế. Tạp chí U ng th ư học Việt Nam. 1: 35-37.

44. P hạm Duy Hiển, Ngu yễ n Văn Hiếu , CS BCTv (2010) . Đánh giá kết quả b ước đầ u hoá-xạ trị đồng t hời sa u m ổ bệnh ung thư dạ dày giai đoạn tiến triể n. Tạp chí Ung thư học V iệt Nam. 1: 301-308 . 45. N guy ễn Ngọc Hùng, Nguyễn Văn T uy ển , CS NV Bv ( 2007) . Phâ n l oạ i m ô bệnh học ung thư dạ dày . Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 11: 57-60.

46. N guy ễn Cường Thị nh DĐB (2010). Nhận xé t qua 208 tr ường hợp cắt t oàn bộ dạ dày điều tr ị ung th ư dạ dày. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1: 30 9-313.

47. N guy ễn Quang Thá i NVH (2 010). N hận xét kết quả s ớm điề u trị phẫu thuậ t un g thư dạ dày tại khoa phẫ u thuậ t tổng hợp, Bệ nh v iện K năm 2010. 1. 3 14-319.

48. V ũ Quang Toả n, Đ oàn Hữu Ng hị , Tú Đ A (2016) . Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày gia i đoạn II B-III (T 4) bằng hoá trị bổ tr ợ EO X sau phẫ u t huật tạ i Bệnh việ n K. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2: 80-88.

49. H ưng LQ (2016 ). Nghiê n cứu xác định kiểu ge n CAGA và VACA của Helicoba cter pylori ở bệ nh nhân un g thư dạ dày . Tạp c hí Ung thư học Việt Nam. 2: 20 6-229.

50. Bàng MH (2006 ). Đ ặc điểm lâ m sàng, hình ảnh nội s oi và m ô bệnh học của ung thư dạ dày . Tạp chí y học thực hành. 5 34: 8 7-89.

51. Bosm an FT, Ca rneir o F , Hruba n RH, Theise, N.D. (2 010). W HO Classific atio n of Tumours of the D ige stive System. ( 4th Edition) . . Ly on: I ntern atio nal Ag ency fo r Rese arc h on Cancer (IA RC, 3, 52. Bùi Tiến Dũn g LQH , P hạ m Cẩ m P hương (2017). Đánh giá kết quả nộ i so i và xét ngh iệm tế bào áp tr ong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện K trung ư ơng. T ạp chí y học Việt nam. 459: 12-19.

53. L ê Vă n Thành, Võ Q uốc Hoàn , C S PHTv (2017). Nhận xét một số đặ c điể m lâ m sàng, cận lâm sàng và kết q uả điề u trị sớm phẫu thuật cắt dạ dày tr iệt căn do ung th ư tại Bệnh viện Un g bư ới Hà Nội . Tạp chí y học Việt na m. 459: 14 1-147.

54. E dge SB , Com pton CC (2 010) . The Am eric an Joint Comm ittee on Cancer : the 7th editi on of the AJ CC c ancer staging m anua l a nd the future of TNM. An n Sur g Onc ol. 17 (6 ): 1471 -14 74.

55. Bray F, Re n J S, Masuy er Eet all (2013). Global e st ima tes of cancer pr evalence f or 27 sites in the adu lt pop ulation in 2008. Int J Ca ncer. 132 (5): 1 133-1145 . 56. E ngho lm GFJ, Chris tensen N , al. K Ae ( 2015) . Ca ncer Incidence, Mortality , P re valence a nd Surviva l in the N ord ic Coun tries, <htt p:/ /www.a ncr.nu, a ccesse d on 10/8/ 2015 >, 57. H u Y, Fa ng JY , Xiao SD (20 13). Can t he inc idenc e of gastric cancer be re duced in the ne w ce ntur y ? J D ig Dis. 1 4 (1): 11-15.

58. Rahm an R, As ombang AW , I bdah JA (2014) . Cha racteristics of gastric cancer in Asia. W orld J Gastroe nterol. 20 (1 6): 448 3-4490 . 59. Ferla y J, Soerj oma taram I , a ll Ee (2015) . Cancer Incidence a nd Morta lity W or ldwide, In terna tiona l Agen cy for Research on Canc er; 2013, < http ://globoca n.iarc .fr, a cce ssed on da y /month/y ear.> , 60. G oh K L (200 7) . Cha ng ing tre nds in gastro inte st ina l d isease in the As ia-P acific region. J D ig Dis. 8 (4 ): 179-18 5.

61. G uo P , Hua ng Z L, Y u P et all (2012) . Tre nds in c ancer mor tality in China: an u pdate. Ann Oncol. 23 (10): 2 755 -276 2.

62. Matsu za ka M, Fuku da S, Ta kahashi Iet a l l (2007). The decre asing bur den of gas tric c ancer in Ja pan. Toho ku J Exp Med. 212 (3): 207-2 19.

63. K ato M , A sa ka M (2012) . Re cent developm ent of gastric c ancer pre ve ntion. Jpn J Cl in Oncol. 42 (1 1): 9 87-994.

64. K im YS, P ark H A, Kim B Set all (20 00) . Efficacy of sc reening for ga stric c ancer in a Kore an adult population : a ca se-control study . J K ore an Me d Sc i. 15 (5 ): 5 10-515.

65. K im R, Tan A, Cho i Met all (2013) . Geogra phic dif fere nces in a ppro ach to a dva nced gastr ic ca ncer: Is the re a standard a ppr oach? Crit Rev Oncol Hem atol. 88 (2 ): 416-426.

66. Correa P, P iazuelo M B , Cam argo MC (2004) . The fut ur e of gastric c ancer pre ve ntion. Gastric Canc er. 7 (1): 9-16.

67. Foc k KM, Kate laris P, S ugano Ket a ll (2 009) . Second A sia-P acif ic Consensus G uide li nes for Helicobac ter py lori infection. J Gastroen terol H epatol. 2 4 (1 0) : 158 7-1600.

68. G oh K L, Cheah PL, Md Net a l l (2 007). E thnic ity a nd H . py lori as ris k f actor s for ga stric c ancer in Malay sia: A pro spective c ase c ontrol study . Am J G astroe nterol. 10 2 (1 ): 40-45.

69. P arkin D M, Bra y F, Ferla y Je t all (2005) . Global c ancer statis tics, 200 2. CA Cancer J Cl in. 55 (2 ): 74-108 . 70. T hành NN (2010). Báo cáo kết quả thực hiện dự án phò ng c hống bệnh ung t hư g iai đoạn 20 09-2010 và kế hoạ ch g iai đoạn 2011-2015. Tạp chí U ng th ư học Việt Nam. 1: 38-42.

71. Male kzade h R, Der akhshan MH , Male kzadeh Z (2 009) . Gastric c ancer in Ir an: epide miology a nd r is k factors. Arc h Ira n Med. 12 (6): 57 6-5 83.

72. H aidari M, Ni kba kht MR, Pasdar Yet a ll (201 2). Trend analy sis of ga stric c ancer inc idence in I ran a nd its si x geographic al ar eas during 2000-2 005. As ian P ac J Canc er P rev. 13 (7 ): 3335 -334 1.

73. C S VHv (201 0) . Báo cáo kết quả th ực hiệ n d ự án quốc g ia về phòng c hống ung thư 2008-201 0 tại Thái N guy ên. Tạp c hí Ung thư học Việt Nam. 1: 5 1-54.

74. C S TĐKv ( 201 0). Báo c áo kết quả t hực hiện d ự á n qu ốc gia về phòng chố ng ung thư 2008 -201 0 tại Thành phố Hà Nội. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1: 27-34.

75. O ffic e NS (2015). Cancer Registra tion Stat ist ics, Engla n d: First release : 2014, < http s:/ /www.ons.g ov.uk/ cancerre gistra tionsta tis tics england / fir strelease201 4.> , 76. Mol ler B, Fekj aer H , Hakulinen Te t all (2003) . P re diction of cancer inc ide nce in the Nord ic countries: e m piric al c omparison of diff ere nt appr oaches. Stat Med. 22 (1 7): 2751-276 6.

77. O rga nizat ion W H (2013). W or ld Standard Population for ag e standard izat ion of rates ( W HO 2000-2025).

78. H ealth USDo (2011) . How to c alculate age-specific rate of diseases and de ath, < . https://www .health.ny .gov/d iseases/chronic /agea dj .htm> , 79. P oude l KK, Hua ng Z , N eupane P Ret a ll (2017). P redic tion of the Canc er I nc ide nce in Nep al. A sian P ac J Canc er P rev. 18 (1 ): 165-168.

80. Char vat H, Sasa zu ki S, I noue Met al l (2016). Pre diction of the 10-ye ar pro bability of gastric c ancer occurrenc e in the Ja pane se population: the JP HC s tudy cohor t II. Int J Canc er. 138 (2 ): 320 -331 . 81. Mol ler B, Fekj aer H , Hakulinen Te t all (2002) . P re diction of cancer inc ide nce in the Nord ic countries up to the ye ar 2020 . Eur J Ca ncer Pre v. 11 Sup pl 1: S1-96 . 82. L iu Y , Kane ko S , Sobue T (20 04) . Tre nds in repor ted incidences of ga stric cancer by tum our location, fr om 1 975 to 198 9 in Japa n. In t J Ep idem iol. 33 (4) : 808-815.

83. Z hou Y, Z hang Z, Zh ang Zet a ll (2008). A r ising trend of ga stric c ardia canc er in Ga nsu P rovinc e of China . Cancer Lett. 269 (1): 18-25 . 84. Shin HR, Jung KW , W on YJet all (2004). 200 2 Annua l Report of t he Kore a Central Canc er Registry : Base d o n Regi stere d Data from 1 39 Hospita ls. Ca ncer Res Tre at. 36 (2): 1 03-114.

85. D era khsha n MH, Ma lekzadeh R, W atabe Het all (2008) . Combina tion of ga stric atrophy , r eflux sy m ptom s and histological su bty pe indicates two dist inct ae tiol ogies of ga str ic c ardia c ancer. Gut. 57 (3 ): 298-305 .

86. N elen SD, Ver hoeve n RHA, Le mm ens Vet all (2 017). I ncre asing survival gap be tween y oung a nd e lderly gastric c ancer patients. G astric Cancer. 20 (6 ): 919-928 . 87. G iang NT (201 0). Kết quả khả o sá t giai đoạn bệnh của một số loạ i u ng th ư thườ ng gặ p tại Thành phố Cầ n Thơ . .Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1: 14 5-151 . 88. Ram os M, Fra nc h P , Zaf orteza Met all (201 5) . Completeness of T, N, M and stage gr oup ing for all cancers in the Mallorca Cance r Registry . BM C Cancer. 15: 847.

89. D assen AE , Di kken JL, Bossc ha Ket all (2014 ). G astric cancer: D ecr easing incidenc e but stable sur v ival in the Netherlands. A cta O ncologica. 53 (1): 13 8-142.

90. P han Trọng Khá nh , CS N LHv (2010). Công tác phòng chống ung t hư tại Hải Ph òng: 17 năm xây dựng và phá t triển. Tạp c h í Ung thư học V iệt Nam. 1: 67-72.

91. C S NĐTv ( 201 0). Ghi nhận ung th ư Th ừa thiên-Huế g iai đoạn 2001-2009. Tạp chí Ung th ư học Việt Nam. 1: 91-97.

92. Bùi Đức Tùng , Quách Tha nh K hánh , C S NHNv (2010) . Bá o cáo ghi n hận ung t hư q uần thể tại Thành phố Hồ Chí Min h 2003-20 06. Tạp c hí Un g th ư học Việt Nam. 1: 8 1-90.

93. T hắng HQ (2010). K ết quả gh i nhậ n ung thư tại Cần Th ơ 200 8-2009. Tạp chí U ng th ư học Việt Nam. 1: 104-111.

94. Society A C (2 0 17) . Key Statist ics for Stoma ch Ca ncer. W ashington D C, U SA. : 95. U K CS (2015). Stom ach Cancer Inc ide nc e Statis tics. London , UK.:

96. N guy ễn Bá Đức, Bù i Diệu , sự TVTvc ( 201 0) . Tình h ình m ắc ung th ư tại V iệt Nam năm 2010 qua số l iệu của 6 vùn g g hi nhận g iai đoạ n 20 04-200 8. Tạp c h í Ung th ư học Việt Nam. 1: 73-80.

97. K arim i P (2014 ). Ga stric Canc er: Descr iptive Ep idem iology , Ris k Factors, Scre ening, and Preve ntion. 2 3 (5): 700-713 . 98. L indsey A , al RLe (201 5) . Global cancer statistics, 20 12. A cancer Journa l for Clinic ian. 65 (2 ): 87-108.

99. Jam es KY, Hooi1 W Y , KN W (2 017). G loba l P re valence of Helicoba cter pylor i Infe ction: Sy stem atic Re view and Meta -Analysis. Gastroe nterology. 153 (2 ): 420-429.

100. Sier ra MS, C ue va P , Bravo L Eet all (2 016 ). Stom ach c ancer burden in Ce ntra l and Sout h Am erica. Canc er Epide m iol. 44 Su ppl 1 : S6 2-s73.

101. Facts P (200 5) . The Bur den of Ca ncer in Asia, Ta iwan Canc er Regi stry Annua l Report 2 005. G lobocan 2002. IA RC.

102. Lage rgr en F, Xie S-H, Mattsson Fet all (20 18). Upda ted inc ide nc e tre nds in ca rdia a nd non-cardia gastric ade nocarcinoma in Sweden. Acta Oncologic a. 1-6.

103. Edwards BK , Noone A M, Ma riot to ABet a l l (2014). Annu al Repor t to the Nation o n the Status of Cancer, 1975-2010, Featuring P reva lence of Com or bidi ty a nd Im pact on Surviva l am ong P ersons wit h Lung, Col or ectal, Bre ast or Prostate Canc er. Cancer. 120 (9): 1290-131 4.

104. Pre vention CfDCa (2015 ). A ctual and P roj ected Canc er Inc idenc e Rates, U nited States, 1975 to 202 0. A tlan ta, US.