• Không có kết quả nào được tìm thấy

Biến số nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.3. Biến số nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin

Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu

TT Tên biến Định nghĩa biến Thu thập

I Thông tin chung 1 Nơi ở của bà mẹ

và trẻ mắc rubella

Là nơi ở của bà mẹ và trẻ được ghi trong CMND, hộ khẩu hoặc tạm trú

Giấy tờ bà mẹ và trẻ

2 Giới tính trẻ Là giới tính sinh học của trẻ khi sinh ra

Quan sát, giấy tờ

3 Thứ tự con trong gia đình

Là thứ tự của trẻ nhiễm mắc, rubella được sinh ra

Phỏng vấn II Đặc điểm tiền sử trẻ nhiễm, mắc rubella bẩm sinh:

4 Tuổi mẹ khi sinh (năm)

Được tính bằng thời điểm sinh con nhiễm/mắc rubella trừ đi năm sinh của bà mẹ

Giấy tờ CMND mẹ, chứng sinh con

5 Mẹ có tiêm vắc xin rubella trước khi mang thai

Là mẹ có hay không việc tiêm vắc xin trước khi mang thai

Phỏng vấn bà mẹ

6 Tuần thai được xác định mắc rubella

Là tại thời điểm tuần thai bà mẹ đi khám được xác định nhiễm, mắc rubella bằng xét nghiệm

Bệnh án

7 Biểu hiện mắc rubella ở mẹ khi mang thai

Là các biểu hiện sốt, phát ban, sưng hạch, đau khớp ở bà mẹ khi mắc rubella thời kỳ mang thai

Phỏng vấn, kết hợp bệnh án 8 Mẹ có tiếp xúc với

người nghi ngờ nhiễm/mắc rubella

Là có hay không mẹ tiếp xúc với những người có biểu hiện sốt, phát ban, sưng hạch, đau khớp

Phỏng vấn kết hợp bệnh án

TT Tên biến Định nghĩa biến Thu thập III Biểu hiện lâm sàng sau sinh ở trẻ nhiễm/ mắc rubella bẩm sinh 9 Nhiễm rubella

bẩm sinh

Trẻ được xét nghiệm nhiễm rubella sau sinh bằng các xét nghiệm theo Mục 2.3.1

Kết quả xét nghiệm

10 Mắc hội chứng rubella bẩm sinh

Trẻ được xác định mắc hội chứng rubella bẩm sinh theo Mục 2.3.1

11 Tuổi thai khi sinh (tính theo tuần)

Là tuổi thai tại thời điểm bà mẹ sinh ra trẻ

Bệnh án 12 Trọng lượng thai

khi sinh (gram)

Là trọng lượng trẻ khi sinh ra Bệnh án, và cân trực tiếp 1 số ca 13 Nhiễm khuẩn sơ

sinh

Các bệnh nhiễm khuẩn trầm trọng theo WHO: Viêm phổi, nhiễm trùng huyết và viêm màng não.

Bệnh án

14 Suy hô hấp sơ sinh Dựa trên các biểu hiện nhịp thở, tiếng rên khi thở, khò khè, tim đập nhanh, tím tái,…

Bệnh án

15 Ban xuất huyết da Có hay không ban xuất huyết da theo tiêu chuẩn mục 2.3.3.4

Bệnh án 16 Tổn thương thận Là tổn thương thận được xác

định theo tiểu chuẩn AKI (mục 2.2.37).

Bệnh án

17 Giảm tiểu cầu Là mức tiểu cầu trẻ dưới ngưỡng 150 nghìn/microlit.

Bệnh án 18 Vàng da sơ sinh Dựa vào mức bilirubin máu

(Theo mục 2.3.3.5)

Bệnh án 19 Lách to Dựa vào kích thước lách (Mục

2.2.3.7)

Bệnh án

TT Tên biến Định nghĩa biến Thu thập 20 Gan to Dựa vào kích thước gan (tiêu

chuẩn theo Mục 2.3.3.6)

Bệnh án 21 Can thiệp lâm

sàng sau sinh

Là có hay không trẻ phải thực hiện các can thiệp sau sinh gồm:Thở máy sau sinh, Lọc máu Truyền máu, Truyền tiểu cầu

Bệnh án

II Hội chứng rubella bẩm sinh 22 Giảm/khuyết tật

thính lực bẩm sinh

Là không có khả năng nghe, hoặc bị hạn chế khả năng nghe

Bệnh án 23 Các bệnh về mắt

bẩm sinh

Là trẻ có hay không mắc các bệnh tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, viêm sắc tố võng mạc (Theo mục 2.3.3.1, 2.3.3.2 và 2.3.3.3

Bệnh án

24 Tổn thương về não bẩm sinh

Là trẻ có kích thước đầu nhỏ hơn bình thường hoặc có các tổn thương về não bằng hình ảnh MRI, CT (mục 2.2.3.9)

Bệnh án

25 Tim bẩm sinh Là trẻ được xác định có hay không mắc các bệnh còn ống động mạch, thông liên thất, thông liên nhĩ, hở van tim, hẹp ống động mạch phổi

Bệnh án

26 Rối loạn phát triển Là trẻ chậm phát triển các kỹ năng như vận động thô, ngôn ngữ, vận động tinh tế - thích ứng, cá nhân-xã hội và chậm phát triển trí tuệ, tự kỷ theo thang đo DENVER II, WPPSI và M-CHAT (Mục 2.3.4.1, 2.3.4.2 và 2.3.4.3)

Bệnh án, theo dõi đánh giá

2.2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin

- Phỏng vấn mẹ bệnh nhân thu thập thông tin về: Tiền sử tiếp xúc với người bệnh nghi nhiễm rubella của bà mẹ, tiền sử các biểu hiện rubella trong quá trình mang thai, tiền sử tiêm vắc xin.

- Khám lâm sàng thu thập thông tin chung ở trẻ sơ sinh: Cân nặng trẻ sơ sinh, tuổi thai, kích thước đầu, xương chi trẻ sơ sinh, vàng da sơ sinh, ban xuất huyết da.

- Khám chuyên khoa mắt được thực hiện tại bệnh viện Mắt Trung ương, nhằm xác định có mắc các bệnh bẩm sinh về mắt hay không bao gồm: Đục thuỷ tinh thể, tăng nhãn áp bẩm sinh, viêm sắc tố võng mạc

- Khám chuyên khoa tai mũi họng được thực hiện tại chuyên khoa Tai Mũi Họng – bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn: Xác định mức giảm thính lực sơ sinh, bên tai bị điếc/giảm thính lực.

- Xét nghiệm vi sinh được thực hiện tại Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương: Xét nghiệm IgM, IgG xác định tình trạng nhiễm rubella bẩm sinh ở trẻ, xét nghiệm tình trạng nhiễm khuẩn khác ở trẻ sơ sinh.

- Xét nghiệm máu: Tình trạng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

- Siêu âm: Siêu âm tim, gan, lách, thận.

- Chẩn đoán hình ảnh: Chụp cộng huưởng từ, chụp CT nhằm đánh giá tổn tổn thương não.

- Đánh giá xác định tình trạng khuyết tật/chậm phát triển trí tuệ.

- Đánh giá xác định chậm phát triển: Ngôn ngữ, vận động thô, vận động tinh, kỹ năng giao tiếp. Sử dụng test Denver II.