• Không có kết quả nào được tìm thấy

BOC (góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn

một cung) hay BAC HOC. Tương tự có ABC AOI ACB; BOK. Từ đó

cosA cosB cosC cosHOC cosAOI cosBOK OH OI OK OH OI OK

OC OA OB R (1). Nhưng theo bất đẳng thức

Erdos – Mordell cho điểm O nằm trong tam giác ABC ta có 2

OA OB OC

OH OI OK (2)

Từ (1) và (2) suy ra 3

cos cos cos

A B C 2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

b). Dựng AA1 BC BB; 1 AC CC; 1 AB. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC.

Do đó tứ giác BC HA1 1 nội tiếp nên

ABC A HC1 . Tứ giác CA HB1 1 nội tiếp nên ACB B HA1 . Tứ giác

C1

B1

A1 H

B C

A

1 1

AC HB nội tiếp nên BAC C HB1 . Do đó

1 1 1

1 1 1

. . cos .cos .cos cos .cos .cos

. . HA HB HC A B C AHC B HA C HB

HAHB HC (3) Sử dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có:

1 1 1

. . 8 . .

HAHB HC HA HB HC . Từ (3) suy ra 1 cos .cos .cos

A B C 8. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Chú ý: Do tam giác ABC nhọn nên cosA,cos B,cosC 0 . Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: cosA cosB cosC 3 cos .cos .cos3 A B C . Theo

chứng minh trên ta có: 3

cos cos cos

A B C 2 suy ra

3 3 1

3 cos .cos .cos cos .cos .cos

2 8

A B C A B C

Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nhọn, gọi I I I I, , ,a b c theo thứ tự là tâm đường tròn nội tiếp, tâm các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh A B C, , của tam giác đó; r là bán kính của đường tròn I . Chứng minh rằng:

a) IAIB IC. . 8r3. b) IIa IIb IIc 12r. c) II II IIa. .b c 64r3. d) IIa IIb IIc 6 r . Hướng dẫn giải:

a). Gọi H J K, , lần lượt là tiếp điểm của đường tròn I với các cạnh

, ,

BC CA AB. Sử dụng bất đẳng

thức Erdos – Mordell dạng tích ta có: Ic Ib

Ia

I C

B

A

. . 8 . . IAIB IC IH IJ IK,

hay IAIB IC. . 8r3 (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Lưu ý: Bất đẳng thức ở câu a) cũng đúng cho tam giác ABC bất kỳ.

b) Nhận xét rằng điểm I là trực tâm của tam giác I I Ia b c. Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm I đối với tam giác I I Ia b c ta nhận

được:IIa IIb IIc 2 IA IB IC 12r (theo kết quả của ví dụ 1).

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

c) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích cho điểm I đối với tam giác I I Ia b c ta nhận được II II IIa. .b c 8 . .IAIB IC 64r3 (theo kết quả câu a). đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

d) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm I trong tam giác I I Ia b c ta có IIa IIb IIc 2 IA IB IC (1).

Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm I đối với tam giác ABC ta được:

2 3 2.

IA IB IC IH IJ IK r (2)

Từ (1) và (2) suy ra IIa IIb IIc 6 r (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Ví dụ 5. Cho tam giác ABC với BC a CA b AB, , , c. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh bất đẳng thức

24 3 3

abc r . Đẳng thức xảy ra khi nào?

Hướng dẫn giải:

Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC. Từ công thức Heron

2

SABC p p a p b p cSABC p r. . (1)

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Theo định lý Pythagore và từ (1) ta có:

2 2 2

2. 2. 2 2 2 2

IA IB IC r p a r p b r p c p a bc p b ac p c ab

p p p (2).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:

3

3 3

p a p b p c

p p a p b p c hay

3

27

p a p b p c p (3). Từ (2) và (3) suy ra

2 2 2

2. 2. 2 . .

27 3 3

a b c abc

IA IB IC IA IB IC (4). Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có IAIB IC. . 8r3 (5)

Từ (4) và (5) ta suy ra abc 24 3r3 (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Chú ý: Các bạn nếu đã quen làm với định lí sin trong tam giác ABC thì thấy a 2 sin ;R A b 2 sin ;R B c 2 sinR C (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC). Khi đó từ bất đẳng thức abc 24 3r3 ta nhận được bất đẳng thức: 8R3sin .sin .sinA B C 24 3r3 ta nhận được bất đẳng thức.

Hệ quả. Với mọi tam giác ABC ta có bất đẳng thức

3

sin .sin .sin 3 3 r

A B C

R . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Ví dụ 6. Giả sử đường tròn tâm I bán kính rnội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC CA AB, , theo thứ tự tại A B C1, ,1 1. Chứng minh bất đẳng thức AB BC CA. . 8AB BC C A1 1. 1 1. 1 1. Đẳng thức xảy ra khi nào?

Hướng dẫn giải:

Đặt BC a AC, b AB, cp là nửa chu vi tam giác ABC. Sử dụng định lý Ptolemy cho các tứ giác nội tiếp IC AB IC BA IACB1 1; 1 1; 1 1 ta thấy

1 1 1 1 1 1

. . .

IABC IB AC IC AB hay IAB C. 1 1 2r p a (1) Tương tự IB AC. 1 1 2r p b (2);

1 1

. 2

IC AB r p c (3)

Nhân các đẳng thức (1),(2) và (3)

theo vế ta được:

3

1 1 1 1 1 1

. . 8

. .

r p a p b p c IAIB IC

B C C A AB (4). Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

C1 A

B C

I

A1 B1

2 2

2 4 ;

p a p b c p a p b

2 2

2 4

p b p c a p b p c

2 2

2 4

p c p a b

p c p a . Nhân ba bất đẳng thức theo vế

ta thu được

8

p a p b p c abc (5). Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có IAIB IC. . 8r3 (6). Từ (4),(5),(6) suy ra

1 1 1 1 1 1

. . 8 . .

AB BC CA AB BC C A (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. Từ (1),(2) và (3) suy ra

2 a b c

PA PB PC d d d . Điều này mâu thuẫn với bất đẳng thức Erdos – Mordell. Từ đây ta có đpcm.

Ví dụ 7. Giả sử Hlà trực tâm của tam giác nhọnABC. Gọi D E F, , lần lượt là trung điểm của BC CA AB, , ; R là bán kính đường tròn ngoại tiếp

tam giác ABC. Chứng minh bất đẳng thức 3

HD HE HF 2R Hướng dẫn giải:

Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, là tâm đường tròn Euler của tam giác ABC. Ta có các kết quả sau:

+) là trung điểm của OH. +) Bán kính đường tròn Euler của tam giác ABC bằng nửa bán kính đường tròn ngoại tiếp tam

w O

F E

B D

A

H

C

giác đó.(Xem them phần đường thẳng Ơle, đường tròn Ơ le).

Sử dụng hai kết quả trên ta có: HD OD 2 D R; 2

HE OE E R;HF OF 2 F R. Cộng theo vế ba bất đẳng

thức ta được: HD HE HF 3R OD OE OF (1)

Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm O nằm trong tam giác

ABC ta có: 3

2 2

OA OB OC R

OD OE OF (2). Từ (1) và (2)

suy ra 3

HD HE HF 2R (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.

Ví dụ 8. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn O bán kính R. Các đường cao AA BB CC1, 1, 1 đồng quy tại H. Kẻ OO1 vuông góc với

, 2

BC OO vuông góc với AC OO, 3 vuông góc với AB. Chứng minh rằng:

1 1 1 1 2 3

3 2 HA HB HC OO OO OO R.

Hướng dẫn giải:

Nhận xét rằng HA 2OO HB1; 2OO HC2; 2OO3 Xem thêm phần đường tròn

Ơ le- Đường thẳng Ơ le

(Áp dụng đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm Htrong tam giác ABC, ta có:

1 1 1 2 1 2 3

HA HB HC

HA HB HC OO OO OO .

O1 OC31 O2

B1

C H

A

B

O

A1

Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm O trong tam giác ABC

ta có: 1 2 3 3

2 2

OA OB OC R

OO OO OO (đpcm)

Ví dụ 9. Cho tam giác ABCM là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi R R Ra, ,b c theo thứ tự là khoảng cách từ điểm M đến các đỉnh

, ,

A B C . Còn d d da, ,b c lần lượt là khoảng cách từ điểm M đến các cạnh , ,

BC CA AB. Chứng minh bất đẳng thức 2 a c c a a b

a b c

a b c

d d d d d d d d d

R R R . Giải:

Gọi A B C1, ,1 1 theo thứ tự là chân các đường vuông góc

kẻ từ M lên các cạnh BC CA AB, , . Ta có BC1 1 MA.sinA Ra.sin ;A

1 1 .sin b.sin

C A MB B R B

1 1 .sin c.sin

AB MC C R C. Kẻ MA2 vuông góc với BC1 1; MB2 vuông góc với C A1 1; MC2 vuông góc với AB1 1. Khi đó

1 1

2 1 1 2 1 1

. .

.sin .sin b c

a

MB MC d d MA MB MB A MB MAC

MA R (1)

1 1

2 1 1 2 1 1

.sin .sin . a c

b

MA MC d d MB MC MC B MC MBA

MB R (2)

1 1

2 1 1 2 1 1

. .

.sin .sin b a

c

MB MA d d MC MA MAC MA MCB

MC R (3)

A1 O B

A

H

C B1

C1 A2

C2 B2