31.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Câu 5.
a) Tính số đo các cung AC BE, .
ABC là tam giác đều ABC600.
1
ABC2sđAC sđAC1200 sđAB.
CF là trung tuyến trong ABC nên E là điểm chính giữa của cung nhỏ
AB. sđBE600.
b) Tính số đo các góc BFE, AGC.
900 BFE .
1
AGC 2 (sđAC- sđBE) = 300
Câu 6.
1 2(
IKM sđPM + sđQT) = 1
2(sđPM + sđPT) = 1
2sđTMIMT. Câu 7.
FEG là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung nên: 1 FEG 2 sđAE
AGC là góc có đỉnh bên trong đường tròn nên:
1
AGC 2 (sđAC + sđDE)
Mà ACADAGC12
sđAD sđ DE
12sđAE FEG AGC
Câu 8.
32.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
URS là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn nên: URS 12
sđTV sđ SU
VXT là góc có đỉnh bên trong đường tròn nên: V TX 12
sđTVsđSU
Do đó: URSVXT 12
sđTV s đSU
12
sđTV sđ SU
URS VXT sđTV (1)
,
VUT VST là hai góc nội tiếp cùng chắn cung VTnên VUT VST sđVT (2) Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Câu 9.
a) Gọi H là giao điểm của hai dây AD và EF.
AHE là góc có đỉnh bên trong đường tròn nên:
0 0
1 1 1
2 2 2
EF+ADE 180 90
sđFD sđAE sđFD sđA AHE
AH
E
D E
AHE
b) Xét DCI:
1 AF 1 BF
2 2
1 DF 2
sđ sđCD s DIC
DC
đ sđBD F
sđ
Câu 10.
a) Hai dây cung AD BC/ / BCDADCsđBDsđAChay BD = AC.
33.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
S
N M
C
B
A O
D E N
M
C B
A
O Do đó ABCD là hình thang cân.
sđ s
CDAB CD đABDBCACB b) EBC EDA (đồng vị)
ECB EAD (đồng vị)
Mà EAD EDA (hai góc ở đáy hình thang cân)
EBC ECB
EBC cân tại E hay EB EC
c) Vì ADB DAC (hai góc ở đáy hình thang cân)
ADB DAC 2ADB sđAB AOB
Câu 11. s
2 s CAE CE- BD
= đ đ (góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
s DE 2E
F F
= đ (góc nội tiếp)
=
BD CF (gt) sđCE-sđBD =sđCE-sđCF=sđEF Do đó: CAE=FDE AC DF
Câu 12. s s s
2 CN BM
A
-= đ đ đ
(góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
s s
s 2
CN BM
BSM
-= đ đ đ
(góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
Do đó: 2 2
s 2
A+BSM = đCN = CMD
Câu 13.
AM =MB (gt), AN =NC (gt)
s 2
s ADE AN + MB
= đ đ
34.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
E K M
D
C B
A O
N K
M I
P C
B
A (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
s 2
s AED NC + AM
= đ đ
(góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) Do đó: ADE=AED DADE cân tại A
AD AE
=
Câu 14.
AM =MB (gt)
AM MB
= (định lý liên hệ giữa cung và dây)
s 2
s KEC MB+ AC
= đ đ
(góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
s DC 2 c
K M
+ đ (góc nội tiếp)
Do đó: s
2
s s
K MB AC
E K M
C C
+ DC + +
= đ đ đ
0
360 0
2 18
s 0
s s
2
MA AC MC
= đ + đ + đ = =
Câu 15.
a) Ta có:
1
s (s s )
PBN = 2 PC + CN
đ đ đ
(góc nội tiếp chắn cung PN )
1
s (s s )
BCN =2 AP+ BN
đ đ đ
(góc có đỉnh ở bên trong đường tròn) Mà PC =AP và CN =BN (giả thiết)
35.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
M I N
B C
A
A1
B1 C1
Suy ra: PBN =BCN Do đó: DBNK cân tại N.
b) Dễ thấy ANM =BNM (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AM và BM ) nên NI là tia phân giác ANB.
Ta có: AI AN . .
AI BN IB AN IB =BN =
c) Theo chứng minh trên (câu a,b) DBNK cân có NI là đường phân giác Do đó IN cũng đồng thời là đường trung trực của cạnh BK.
IB IK
= hay DBIK cân IBK =IKB Hay ABP =IKB (1)
Mà APB=CBP (2) (góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AP và CP) Từ (1), (2) CBP =IKB. Do đó IK BC .
Câu 16.
a) Gọi I là giao điểm của AA1 và B C1 1 ta có:
1 1 1 1
s 1(s s s )
AIB =2 AB + A B+ BC
đ đ đ đ
1 1 1
ABB A AB ACC
= + +
(góc nội tiếp và cung bị chắn)
0
1( ) 90
2 ABC CAB BCA
= + + =
Vậy AA1 ^B C1 1.
Chứng minh tương tự ta cũng có: BB1 ^AC CC1 1; 1 ^A B1 1
b) Gọi giao điểm của đoạn thẳng AA1 và BC là M, của BB1 và AC là N ta có:
1
1(s s )
s AMBđ = 2 đAB+ đAC
1 1
ACB AC C
= + (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
36.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
E M N
C D
I
B A
O
Mà s 1(s s 1 ) 1 1
ANB=2 AB+ B C =ACB+AC C
đ đ đ
Do AMB =ANB =900 nên AC C1 1 hay CC1 là tia phân giác của góc AC B1 1 1 Chứng minh tương tự ta có:
BB1 là tia phân giác của góc AC B1 1 1 và AA1 là tia phân giác của góc B AC1 1 1. Câu 17.
a) s 1(s s )
MEC =2 AD+ BM
đ đ đ
(góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
1
s (s s )
DMC =2 BD+ BM
đ đ đ
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) Mà DA=DB (giả thiết)
Suy ra: MEC =EMC DMEC cân tại C CM =CE
b) Ta có: CM =CN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm) Theo chứng minh trên CM =CE CE =CN .
Do đó DECN cân CEN =CNE (1)
Mà CEN=BAN+ANE (2) (góc ngoài của tam giác) Lại có: CEN =BAN+BNE (3)
Mà BAN=CNB (hệ quả góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây cung) Từ 1), (2) và (3) ta có:
ANE =BNE hay NE là tia phân giác của góc ANB EA NA
EB NB
= (tính chất đường phân giác DANB)
. .
EA NB NA EB
=
37.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
D
C B
A
O
x
F E G
D
C B
A O
c) Ta có: M N, thuộc đường tròn đường kính OC (OMC=ONC =900 theo tính chất của tiếp tuyến) Mặt khác do I là trung điểm của dây AB
Nên IOB=900 hay OIC =900.
Vậy điểm I thuộc đường tròn đường kính OC
Vậy năm điểm M C N O I, , , , cùng thuộc một đường tròn đường kính OC . Câu 18.
Vẽ đường tròn ( )O đường kính DB
Vì DAB DCB , tù nên A C, nằm trong đường tròn ( )O BD là đường kính nên là dây cung lớn nhất của ( )O AC nhỏ hơn dây cung chứa nó
Do đó: AC <BD. Câu 19.
Gọi F là giao điểm của AD và đường tròn ( )O (F khác A),
Ax là tia đối của tia AC Vẽ đường kính AG của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có: ABG=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
sđGC +sđFC +sđAE +sđBF
0
s ACG 180
= đ = (1)
BAF=FAC (AD là đường phân giác) sđBF =sđFC (2) ,
AD AE là hai tia phân giác của hai góc kề bù BAC và Bax nên DAE=900.
38.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
E D
B C
A
O DDAE vuông có AD=AE (gt) nên là tam giác vuông cân
450
ADE =
0
s s
s s s 90
2
AB+ CF AB CF
+ =
đ đ
đ đ đ (3)
Từ (1), (2) và (3) có: GC =AB GC =AE DCAG vuông tại C nên:
2 2 2
AC +GC =AG (Áp dụng đinh lí Py-ta-go) Do đó: AB2 +AC2 =(2 )R 2
Vậy AB2 +AC2 =4R2 Câu 20.
s s
s 2
AB CD
AEC
-= đ đ đ
(góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
s s s
s 2 2
AD AC CD
ACD = đ = đ - đ đ
Mà AB=AC (gt) Do đó: AEC =ACD
Xét DACD và DAEC có: CAD chung; ACD =AEC
Do đó DACD∽DAEC AD AC . 2
AD AE AC AC AE
= =
Mà 2 2
2
AB=AC =BC = R (DABC vuông cân tại A).
Nên AD AE. =2R2
Vận dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương, Ta có: 2AD+AE ³2 2AD AE.
2AD+AE ³4R