• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tạm dịch: Một vài người có ý kiến rằng những nước đang phát triển nên được cho phép trở thành những nước chủ nhà của những sự kiện thể thao tầm cỡ quốc tế như Olympics và World Cup.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 20. C Giải thích: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. (Khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao theo độ sáng.)

A. record (v.): ghi chép B. shine (v.): tỏa sáng

C. categorize (v.): phân loại D. diversify (v.): đa dạng hóa

Vậy classify có nghĩa tương đồng với phương án C.

Question 21. D Giải thích: Before the advent of the railways, communications were slow and difficult. (Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.)

A. import (n.): sự nhập khẩu B. disappearance (n.): sự biến mất

C. introduction (n.): sự giới thiệu D. arrival (n.): sự xuất hiện

Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 22. B Giải thích: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. (Trừ khi hai chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chi trả séc.)

A. genuine (adj.): chính hiệu B. different (adj.): khác nhau

C. fake (adj.): giả D. similar (adj.): tương tự

Vậy identical có nghĩa tương phản với phương án B.

Question 23. D Giải thích: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again. (Cô ấy cảm thấy không vui một chút vì cô ấy phải làm bài thi một lần nữa.)

A. sad (adj.): buồn bã B. embarrassed (adj.): bối rối

C. confident (adj.): tự tin D. happy (adj.): hạnh phúc

Vậy down in the dumps có nghĩa tương phản với phương án D.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Question 24. B Giải thích: Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.

A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì không? B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.

C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi. D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.

Dịch nghĩa:

- A: “Bạn có muốn tôi gửi gói quà này cho bạn không?” - B: “Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.”

Question 25. C Giải thích: Lời đáp cần đưa ra phản hồi lịch sự với lời khen từ Roger.

A. Ôi, thật đáng tiếc! B. Tôi e là như vậy!

C. Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?

Dịch nghĩa: - Roger: “Ôi! Bạn trông thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó!” - Tina: “Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Question 26. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. artist (n.): nghệ sĩ B. guitarist (n.): người chơi ghi-ta

C. stylist (n.): nhà tạo mốt D. scientist (n.): nhà khoa học

Question 27. B Giải thích: By comparison: khi so sánh Question 28. C Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.

A. connected (v.): kết nối B. scratched (v.): cào, gãi

C. located (v.): nằm ở D. pointed (v.): chỉ

Question 29. D Giải thích: one of + N (pl.): một trong những…

Question 30. B Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho sự vật “The statue” trước đó, các phương án khác không có chức năng này.

Dịch nghĩa toàn bài:

Christ the Redeemer là một bức tượng nghệ thuật Chúa Jesus Christ ở Rio de Janeiro, Brazil, được tạo ra bởi nhà điêu khắc người Pháp gốc Ba Lan Paul Landowski và được xây dựng bởi kỹ sư người Brazil Heitor da Silva Costa, hợp

tác với kỹ sư người Pháp Albert Caquot. Khuôn mặt được tạo ra bởi nghệ sĩ Rumani Gheorghe Leonida. Bức tượng cao 30 mét, không bao gồm bệ 8 mét và cánh tay của nó rộng 28 mét. Để so sánh, nó cao khoảng hai phần ba chiều cao của tượng Nữ thần Tự do từ chân đế đến ngọn đuốc.

Bức tượng nặng 635 tấn và nằm trên đỉnh núi Corcovado dài 700 mét trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca nhìn ra thành phố Rio. Là biểu tượng của Kitô giáo trên toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành một biểu tượng văn hóa của cả Rio de Janeiro và Brazil, và được liệt kê là một trong Bảy kỳ quan thế giới mới. Bức tượng được xây dựng từ năm 1922 đến 1931 được làm bằng bê tông cốt thép và đá xte-atit.

Question 31. C Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Chức năng của văn hóa là gì?

B. Làm thế nào để mọi người sử dụng văn hóa riêng?

C. Tại sao sự đa dạng về văn hóa là một điều tốt?

D. Làm thế nào chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau?

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về mặt tích cực của sự đa dạng văn hóa nên phương án C phù hợp.

Question 32. B Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. cấp độ B. người ta C. người khác D. cách sống

Giải thích: “…, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate against others whose “ways of being” are different than their own”

Question 33. D Dịch nghĩa câu hỏi:Điều gì được đề cập trong đoạn 1 là lý do chính cho sự phân biệt đối xử?

A. đánh giá mọi thứ B. đắm chìm trong một nền văn hóa

C. tiếp xúc với một nền văn hóa khác D. đưa ra phán xét

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate against others whose “ways of being”

are different than their own”

Question 34. A Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “dispel” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.

A. loại bỏ B. chứa

đựng C. nhận ra D. thảo luận Giải thích: “dispel” có nghĩa là “loại bỏ”, gần nghĩa với phương án A.

Question 35. A Dịch nghĩa câu hỏi:Trước khi chúng ta có thể học hỏi từ những người từ các nền văn hóa khác, chúng ta cần phải ______.

A. hiểu nhau B. tạo điều kiện hợp tác

C. có quan điểm khác nhau D. hình thành thành kiến cá nhân

Giải thích: Thông tin có ở câu: “We can learn from one another, but first we must have a level of understanding about each other in order to facilitate collaboration and cooperation.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Question 36. C Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Đám đông người dân và tỷ trọng của phụ nữ và nam giới B. Đàn ông và phụ nữ trong in tức hình ảnh của nơi đưa tin

C. Đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn hai lần so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook

D. Phân tích hình ảnh tin tức trên Facebook

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về việc đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook nên phương án C phù hợp.

Question 37. A Dịch nghĩa câu hỏi:Có bao nhiêu trong số 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng chỉ có phụ nữ?

A. 25% B. 33% C. 75% D. 46%

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Across the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces, more than half of them exclusively showed men, while less than a quarter showed exclusively women.”

Question 38. B Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “exclusively” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. hoàn hảo B. duy nhất C. trung thực D. tự nhiên

Giải thích: “exclusively” có nghĩa là “chỉ riêng”, gần nghĩa với phương án

B.

Question 39. A Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “striking” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. ấn tượng B. vô tư C. sáng tạo D. không hoạt động

Giải thích: “striking” có nghĩa là “ấn tượng”, gần nghĩa với phương án A.

Question 40. C Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Phụ nữ chiếm 67% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong hình ảnh bài đăng tin tức.

B. Hơn một nửa trong số 22.342 bài đăng có ảnh cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

C. Hiện tại 25% trong Thượng viện Hoa Kỳ là nữ.

D. Khuôn mặt phụ nữ chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Coverage of the U.S. Senate – currently 25% female – might do the same.”

Question 41. D Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. phân tích B. nội dung

C. hình ảnh D. những câu chuyện tin tức

Giải thích: “In addition, the analysis did not address whether the content of the news storiesthat accompanied the images was more focused on men or women.”

Question 42. B Dịch nghĩa câu hỏi:Điều gì có thể là lý do tại sao đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức?

A. Phụ nữ trắng hơn nam giới.

B. Đàn ông mặt có khuôn mặt to hơn phụ nữ.

C. Phụ nữ không thích chụp ảnh.

D. Đàn ông đã không trang điểm.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,with the average male face being 10%

larger than the average female face across all photos with people.”

Dịch nghĩa toàn bài:

Có một số cách để đo tần suất đàn ông và phụ nữ xuất hiện trong ảnh tin tức. Một cách là suy nghĩ về tất cả các bức ảnh cùng nhau khi tạo thành một đám đông lớn và ước tính tỷ trọng phụ nữ so với nam giới. Phụ nữ chiếm 33% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong các hình ảnh đăng tin tức, trong khi đàn ông chiếm 67% còn lại.

Một cách khác để xem dữ liệu là kiểm tra sự pha trộn của những người xuất hiện trong mỗi hình ảnh. Trên 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng, hơn một nửa trong số đó chỉ dành riêng cho nam giới, trong khi chưa đến một phần tư cho thấy phụ nữ. Những hình ảnh còn lại cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

Tất cả 17 nơi phân phối tin tức trong nghiên cứu cho thấy nhiều đàn ông hơn phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên Facebook trong thời gian nghiên cứu. Tỷ lệ của các cá nhân được xác định là phụ nữ theo mô hình dao động từ 25% đến 46%, theo từng nơi phân phối.

Mặc dù những phát hiện này rất đáng chú ý, nhưng không có điểm chuẩn hoàn hảo hay tỷ lệ đúng sự thật về mức độ thường xuyên của đàn ông và phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên phương tiện truyền thông xã hội. Vâng, dân số Hoa Kỳ được chia gần một nửa nam so với nữ. Nhưng, ví dụ, tất cả các phạm vi bao phủ đại diện của các đội bóng đá chuyên nghiệp sẽ trả lại kết quả áp đảo bởi các khuôn mặt nam. Mức độ bao phủ của Thượng viện Hoa Kỳ - hiện là nữ 25% - có thể cũng giống như vậy. Ngoài ra, phân tích không đề cập đến việc nội dung của những câu chuyện tin tức đi kèm với hình ảnh được tập trung nhiều hơn vào đàn ông hay phụ nữ.

Phân tích cũng tiết lộ những cách khác mà đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức trên Facebook. Trong những bức ảnh cho thấy hai người trở lên, đàn ông có xu hướng đông hơn phụ nữ. Và khuôn mặt đàn ông chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị, với khuôn mặt nam trung bình lớn hơn 10% so với khuôn mặt nữ trung bình trên tất cả các bức ảnh với mọi người.

Question 43: C

Kiến thức: về sự phù hợp trạng ngữ chỉ thời gian với động từ Đáp án C : went – go

Question 44: Đáp án D her → his

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sau to be giữa danh từ là một tính từ

Question 45: A exhausting – exhaustive

Kiến thức về từ dễ nhầm Exhausting (adj) gây kiệt sức Exhaustive ( adj): chi tiết cụ thể

Dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu chi tiết về ảnh hưởng của điện thoại thông minh đến cách cư sử của học sinh và cách thể hiện học tập của họ

Question 46: C

Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành Giải thích:

Cấu trúc: This is the first/ second/ third... time + S + have/ has + (ever) + Vp2 Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz.

Question 47: Đáp án B

Dịch câu đề: “Làm ơn hãy để cho con tôi đi!” cô gái cầu xin kẻ bắt cóc.

A. Không dịch vì sai ngữ pháp chỗ “to go” vì let + O + V bare.inf

B. Cô gái cầu xin kẻ bắt cóc thả con của cô ấy ra. → đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.

Ta có cấu trúc plead with sb to V- cầu xin ai đó làm gì

C. Cô gái trang nghiêm ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. → sai nghĩa so với câu gốc.

D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ thiếu giới từ with trước the kidnapper (theo cấu trúc được đề cập ý B)

→ Chọn đáp án B

Question 48: B

Kiến thức về modal verb Cần làm bài tập về nhà hàng ngày.

A.Bạn cần làm bài tập về nhà hàng ngày.

B. Bạn phải làm bài tập về nhà hàng ngày.

C. Bạn không nên làm bài tập về nhà hàng ngày.

D. Bạn có thể làm bài tập về nhà hàng ngày.

Question 49: B

Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.

Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.

S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2. Dịch các phương án.

A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.

C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc) → loại C

D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.

Question 50: B Kiến thức câu đảo ngữ

Not until + Clause of time/ N( time) TDT + S + V + St

John didn Nhận hiểu câu chuyện kể về điều gì cho đến khi anh ta thấy fi lm dựa trên nó.

A. Anh ấy không hiểu câu chuyện nói về cái gì.

B. Mãi đến khi Jonh nhìn thấy bộ phim dựa trên nó, anh ta mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

C. Cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó, John mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

D. John đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc truyện.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO