Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I. MỤC TIÊU
II. Củng cố, dặn dò:
? Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em cần làm gì để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.
-HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời -HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS quan sát.
-HS làm bài
-HS trình bày nêu rõ lý do vì sao đó là hành động sai.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe, tham gia trò chơi.
-HS nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
---Tiết 3: Tiếng anh nước ngoài
GV TRUNG TÂM DẠY
---Tiết 4: Tin học
GV BỘ MÔN DẠY
---Ngày soạn: 25/9/2018
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 Tiết 1:Toán
Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu riêng 1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập củng cố về : cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán "Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ đoạn thẳng chính xác và trình bày bài giải khoa học.
3. Thái độ
- Thích học môn toán.
2. Mục tiêu riêng( hs Mạnh)
- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng học toán 5 - Bảng nhóm
- Bảng phụ ghi lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập - GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs hoạt động(30’) a, Hướng dẫn học sinh cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
* Bài toán 1:
- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
- 2 hs chữa bài 2 (VBT/17) - 3 hs chữa bài 3 (VBT/18) - Lớp nhận xét
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+ Tổng của 2 số là 121; tỉ số
Nghe
Nhắc lại yêu cầu
?Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc loại toán gì?
- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
? Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?
* Bài toán 2:
- GV đính đề bài toán lên bảng. Yêu cầu hs đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
?Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc loại toán gì?
- Gọi hs nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài giải.
là 65 .
+ Tìm hai số đó.
+ Loại toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau, sau đó 1 số hs đọc bài giải của bạn - nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần) Số bé là :
121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là
121 – 55 = 66 Đ
áp số: Số bé: 55 Số lớn: 66 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm tống số phần bằng nhau.
Sau đó tìm số bé và số lớn.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.
+ Hiệu của 2 số là 192; tỉ số là 53.
+ Tìm hai số đó.
+ Loại toán tìm 2 số khi biết hiệu và hiệu của 2 số đó.
- 2 hs nêu lại - hs nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng phụ.
- 2 hs đọc bài giải - HS nhận
Nhắc lại yêu cầu
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
? Giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?
c, Luyện tập thực hành
* Bài tập 1a: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs đọc kết quả bài của mình - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
* Bài tập 1 b: làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs đọc kết quả bài của mình - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
2 số cần tìm là 44; 99
xét, chữa bài.
- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần) Số bé là :
192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là
288 + 192 = 480 Đ
áp số: Số bé: 288 Số lớn: 480 - 2 hs trả lời, hs nhận xét: Ta tìm hiệu số phần bằng nhau.
Sau đó tìm số bé và số lớn.
- 1 hs đọc trước lớp.
Cả lớp làm bài vào vở ô ly -1 hs làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:7 + 9 = 16 ( phần) Số bé là :
80 : 16 x 7 = 35 Số lớn là
80 – 35 = 45 Đ
áp số: Số bé: 35 Số lớn: 45 - 1 hs đọc trước lớp.
Cả lớp làm bài vào vở ô ly -1 hs làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc bài giải - HS nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nhận xét đúng/sai và chữa bài.
Bài giải
Nhắc lại yêu cầu
Bài tập 2: làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp
- Gọi hs báo cáo kết quả.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài.
Mắm loại I: 18 lít; Mắm loại II;6 lít.
* Bài tập 3: làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc đề bài toán
- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm + GV chia nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm
+ GV nêu yêu cầu thảo luận làm bài.
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 ( phần) Số bé là :
55 : 5 x 4 = 44 Số lớn là
44 + 55 = 99 Đ
áp số: Số bé: 44 Số lớn: 99
- 1 hs đọc
- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở, Gv phát bảng nhóm cho 1 cặp hs trao đổi làm bài vào bảng nhóm.
Đại diện 2 cặp đọc bài giải -hs nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Theo đầu bài có hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần)
Số lít nước mắn loại I là : 12 : 2 x 3 = 18 (lit) Số lít nước mắn loại II là
18 -12 = 6 (lít) Đ
áp số: Mắm loại I: 18 lít;
Mắm loại II;6 lít
- 1hs đọc trước lớp.
- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm, trao đổi làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - hs khác nhận xét bổ sung
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa đó là:
120 :2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần) Chiều dài vườn hoa là:
Nghe
Theo dõi
3, Củng cố dặn dò (4’)
? Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?
- GV tổng kết tiết học - Dặn dò HS
60 : 12 x 7 = 35 (m) Chiều rộng vườn hoa là:
60 – 35 = 25 (m) Diện tích vườn hoa đó là:
35 x 25 = 875( m2) Diện tích lối đi là:
875 : 25 x1 = 35 (m2) Đáp số : a, chiều dài:35m
Chiều rộng: 25m
b, S lối đi:
35 m2
- 2 hs nêu lại
Ta tìm tống (hiệu) số phần bằng nhau. Sau đó tìm số bé và số lớn.
Nghe
---Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH