Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa?
C. Củng cố, dặn dò (3’):
- Giáo dục cho HS lòng yêu thương con vật và cỏ cây hoa lá xung quanh ta.Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhận xét tiết học.
============================
Kể chuyện
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
* BVMT:
- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.
*KNS
- Xác định vị trí.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy phê phán.
3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Kiểm tra bài cũ(5')
- Linh nhắc lại tên bài giờ trước. - Chuyện bốn mùa
- 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
- Nhận xét đánh giá.
2) Bài mới(30')
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Ghi tên bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Hướng dẫn: Các em dựa vào các gợi ý trên bảng để kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS kể đoạn 1
- HS tập kể theo nhóm
- Đại diện nhóm thi kể chuyện( kể từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương 3) Củng cố(3')
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GDHS: Yêu quý và bảo vệ các loài hoa, loài chim.
4) Nhận xét – Dặn dò(2')
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Kể chuyện nối tiếp.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu và gợi ý
- Kể đoạn 1
- Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện.
- Kể chuyện
---Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
* Giảm bài 2/105; bài 2,3,5/106
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1) Ổn định lớp(3')
2) Kiểm tra bài cũ(5') - 1HS nhắc lại tên bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập:
Tính độ dài đường gấp khúc sau:
9cm 13cm - Nhận xét, đánh giá
3) Bài mới(28') a) Giới thiệu bài - Ghi tên bài b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
- Hát tập thể.
- Luyện tập
- Làm bài tập trên bảng lớp Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
9 + 13 = 22( cm) Đáp số: 22 cm - Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25
* Bài 3: Tính - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu:
a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
- HS làm bài tập vào bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai
b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0
d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50
* Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:
1 đôi đũa: 2 chiếc đũa
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài tập vào bảng con + bảng lớp
- Đọc bài toán
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày
7 đôi đũa: … chiếc đũa?
* Bài 5/a : Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu
- HS nêu cách làm
- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai.
3cm 3cm 3cm
Bài 5/b:HD tương tự/a
- Cho HS lên làm và chữa bài.
* Bài 1: Tính nhẩm(trg 105) - HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 204) Củng cố – Dặn dò(3')
- NX tiết học
- HS về nhà HTL các bảng nhân 2 , 3, 4 , 5.
Bài giải
Số chiếc đũa 7 đôi đũa là:
2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9 cm
-- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai
Về HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5
==================================================
Chính tả (nghe viết) SÂN CHIM I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, 3 a/ b
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a, 3a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ(5')
- 1 HS nhắc lại tên bài học giờ trước
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ mà HS viết sai nhiều: bờ rào, cúc trắng, sà xuống, sung sướng.
- Nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới(30')
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả nghe viết bài: Sân chim
- Ghi tên bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài sân chim tả gì?
* Hướng dẫn nhận xét
- Chim sơn ca và bông cúc trắng - Viết bảng lớp + nháp
- Đọc bài chính tả
- Chim nhiều không tả xiết
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tả xiết, thấp lắm, nhặt trứng, thuyền, trắng xóa, sát sông.
* Viết chính tả
- Lưu ý HS: chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô.
Cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.
- Đọc bài HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm chữa bài
- Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi
- Thu 4 vở của HS nhận xét, sửa sai.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em chọn âm ch/ tr để điền vào các chỗ trống.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai
a) đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
* Bài 3a: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em tìm tiếng bắt đầu bằng âm tr/ ch rồi đặt câu với từ vừa tìm được.
- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương Trường -> Em đến trường 4) Củng cố – Dặn dò(3')
- sân, trắng, trứng, sát sông, trên.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày