• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHÂN LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI (tiết 2)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn kể được câu chuyện hay, hấp dẫn người nghe, ta cần lưu ý những đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau.

- Lớp nhận xét.

- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể chuyện.

- Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan ...

- Đề 1: văn viết thư Đề 3: văn miêu tả

- Hs nêu yêu cầu của từng bài.

- 3, 4 hs phát biểu.

- 2 hs ngồi cạnh kể chuyện cho nhau nghe. *HSHN thảo luận cặp, kể chuyện theo cặp cùng bạn.

- 3, 4 hs thi kể.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Khoa học

NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ…

+ Ô nhiễm môi trường đất.

+ Nước thải các nhà máy, xí nghiệp chưa được sử lí đổ trực tiếp ra ngoài môi trường...

2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích.

3.Thái độ: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nguồn nước sạch tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

*HSHN: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:

+ Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ…

+ Ô nhiễm môi trường đất.

+ Nước thải các nhà máy, xí nghiệp chưa được sử lí đổ trực tiếp ra ngoài môi trường...

* GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn môi trường nước gia đình, địa phương, trường học sạch sẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM, máy tính bảng, ƯDCNTT.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

1.KTBC(5’)

- Thế nào là nước sạch ?

- Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét

2.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. (10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:

- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?

- Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, *HSHN thảo luận nhóm cuàng bạn để trả lời câu hỏi.về nội dung tranh.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

+ Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn.

Nước thải chảy ra sông làm ô

- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.

- Gv đưa ra một số hình ảnh về ô nhiếm môi trường trên màn hình, cho Hs quan sát.

* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

*GDBVMT: Không nên vứt chất thải, xác động vật chết bừa bãi. Biết giữ gìn vệ sinh môi trường chung...

c. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế (10’) - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?

- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?

PHTM( Trả lời câu hỏi trắc nghiệm)

Tại sao nguồn nước ở địa phương em bị ô nhiễm?

nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.

+ Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.

+ Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.

- HS lắng nghe, quan sát trên màn hình.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- HS suy nghĩ, tự do phát biểu,

*HSHN làm bài dưới trọ giúp của GV:

+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.

+ Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.

- HS phát biểu.

- HS mở máy tính bảng - Làm bài, nộp bài

A. Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng, dùng nhiều phân hóa học.

B. Khói, bụi, khí thải của nhà máy, xe cộ.

C. Vỡ ống nước, vỡ ống dẫn dầu.

- GV nhận bài, nhận xét, đánh giá.

d. Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm(10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi

- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu.

Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.

- Sử dụng hình ảnh minh họa( ƯDCNTT)

*GDBVMT: Biết giữ gìn vệ sinh môi trường nước của gia đình mình, trường học, nơi mình sống...

3. Củng cố- dặn dò (4’) - Trò chơi

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- HS tiến hành thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS, HSHN quan sát nhắc lại nội dung.

- Lắng nghe.

- Hs chơi trò chơi, nhận xét

_____________________________________________

Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết cách thêu móc xích

2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu móc xích.

- Với học sinh khéo tay:

+ Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm

3. Thái độ: - Yêu thích nữ công.

*HSHN: - HS biết cách thêu móc xích

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên:

- Tranh quy trình thêu móc xích.

-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len(hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.

Học sinh:

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.

+ Len, chỉ thêu khác màu vải.

+ Kim khâu len và kim thêu.

+ Phấn vạch, thước, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

Tài liệu liên quan