• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHỦ ĐỀ 3: MẠCH CHỈ CHỨA R

78 - Làm tương tự như trên.

Bài 1:Tìm số điện trở loại R=4Ω ít nhất và cách mắc để mắc mạch có điện trở tương đương R=6Ω Bài 2:Có một số điện trở loại R=12Ω.Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để mắc mạch có điện trở tương đương R=7,5Ω.

Bài 3:Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại 5Ω để mắc thành mạch có R=8 Ω.Vẽ sơ đồ cách mắc.

Dạng 6/ Dùng phương trình nghiệm nguyên dương xác định số điện trở Dựa vào cách ghép , lập phương trình ( hoặc hệ phương trình):

- Nếu các điện trở ghép nối tiếp: xR1 + yR2 + zR3 = a và

x + y + z = N , với x,y,z là số điện trở loại R1,R2,R3 và N là tổng số điện trở - Khử bớt ẩn số để đưa về phương trình 2 ẩn, tìm nghiệm nguyên dương

Bài 1:Có hai loại điện trở 5 Ω và 7Ω.Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95 Ω với số điện trở ít nhất.

Bài 2:Có 50 điện trở loại 8 Ω,3 Ω,1 Ω.Hỏi mỗi loại cần mấy chiếc thì khi ghép lại có R=100 Ω Bài 3: Có 24 điện trở loại 5 Ω,1 Ω,0,5 Ω.Hỏi mỗi loại cần mấy chiếc thì khi ghép lại có R=30 Ω Bài 4:Có hai loại điện trở 2 Ω và 3Ω.Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 15 Ω .

79

U k2

R2

R3

k1 R1

A

b. Số chỉ của các ampe kế A1 và A2. c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = 1,4; R2 = 6;

R3 = 2; R4 = 8; R5 = 6; R6 = 2; U = 9V. Vôn kế V có điện trở rất lớn, ampe kế A có điện trở rất nhỏ.

Tìm số chỉ vôn kế và ampe kế A.

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 60V; R1 = 10; R2 = R5 = 20;

R3 = R4 = 40; V là vôn kế lí tưởng. Bỏ qua điện trở các dây nối.

a. Tìm số chỉ của vôn kế.

b. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện định mức là Iđ = 0,4A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn sáng bình thường. Hãy tìm điện trở của bóng đèn.

Bài 8: Trong một thí nghiệm với sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U =1V; điện trở R = 1 các ampe kế A1 và A2 là các ampe kế lí tưởng (có điện trở bằng 0), và các dòng điện qua chúng có thể thay đổi khi ta thay đổi giá trị biến trở r. Khi điều chỉnh giá trị của biến trở r để ampe kế A2 chỉ 1A thì ampe kế A1 chỉ 3,5A. Nếu đổi vị trí giữa R1 và R2 và chỉnh lại biến trở r để cho A2 chỉ 1A thì A1 chỉ 7/3A. .Tính R1 và R2. Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ: trong đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 7, R2 = 6; AB là một dây dẫn điện chiều dài l = 1,5m, tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất  = 4.10-7.m, điện trở các dây nối và ampe kế A không đáng kể.

a. Tính điện trở R của dây AB.

b. Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài AC = ½ CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế.

c. Xác định vị trí C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cường độ 1/3A

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U. Khi mở cả hai khóa k1 và k2 thì cường độ dòng điện qua ampe kế là Io. Khi đóng k1 mở k2 cường độ dòng điện qua ampe kế là I1. Khi đóng k2, mở k1 cường độ dòng điện qua ampe kế là I2. Khi đóng cả hai khóa k1 và k2 thì cường độ dòng điện qua ampe kế là I.

a. Lập biểu thức tính I theo Io, I1 và I2.

b. Cho Io = 1A; I1 = 5A: I2 = 3A; R3 = 7, hãy tính I, R1, R2 và U. Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở RMN = R. Ban đầu con chạy C tại trung điểm MN. Phải thay đổi vị trí con chạy C như thế nào để số chỉ vôn kế V không thay đổi khi tăng hiệu điện thế vào UAB lên gấp đôi. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn.

Bài 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Cho biết: R1 = 8;

R2 = R3 = 12; R4 là một biến trở. Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một hiệu điện thế UAB = 66V.

R3 R4

R5 U + -

V

A

R2 R1

r R1

R R2

A1 U

+ -

A2 V

P

Q

M N

U R1

R2 R3

R4 R5

-

R

+

V A

B

U R

N M C

A E

M F N

R1 R3

R2 R4

R1 R2

A

B A

U

C D

1. Mắc vào hai điểm E và F của mạch một ampe kế cĩ điện trở nhỏ khơng đáng kể và điều chỉnh biến trở R4 = 28. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều của dịng điện qua ampe kế.

2. Thay ampe kế bằng một vơn kế cĩ điện trở rất lớn.

a. Tìm số chỉ của vơn kế. Cho biết cực dương của vơn kế mắc vào điểm nào?

b. Điều chỉnh biến trở cho đến khi vơn kế chỉ 0. Tìm hệ thức giữa các điện trở R1, R2, R3 và R4 khi đĩ và tính R4.

3. Thay vơn kế bằng một điện kế cĩ điện trở R5 = 12 và điều chỉnh biến trở R4 = 24. Tìm dịng điện qua các đện trở, số chỉ của điện kế và điện trở tương đương của mạch AB. Cực dương của điện kế mắc vào điểm nào?

Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết:

UAB = U = 132V; R1= 42, R2 = 84; R3 = 50; R4 = 40;

R5 = 40, R6 = 60; R7 = 4; Rv = .

a. Tìm số chỉ của vơn kế.

b. Thay vơn kế bằng ampe kế (RA= 0). Tìm hiệu điện thế trên các điện trở và số chỉ của ampe kế.

Bài 14: Cho mạch điện như hình 9. R4 = R2.

Nếu nối A ,B với nguồn U = 120V thì I3 = 2A, UCD= 30V.

Nếu nối C,D với U= 120V thì UAB= 20V. Tìm : R1, R2 , R3.

Bài 15: Cho mạch điện như hình 10. Biết R1= 15, R2=R3 = R4 = 10 . Dòng điện qua CB là 3A. Tìm UAB.

Bài 16: Cho mạch điện như hình11.

a. Tính UMN theo UAB , R1, R2 , R3, R4.

b. Cho R1= 2 , R2 = R3 = 3, R4 = 7, UAB= 15V. Mắc một Vôn kế có điện trở rất lớn vào M,N. Tính số chỉ của Vônkế, cho biết cực dương của Vôn kế mắc vào điểm nào?

c. CMR: UMN = 0 1 3

2 4

R R

R R

  ; Khi này nối hai đầu M, N bằng Ampe kế có

điện trở rất nhỏ thì Ampe kế chỉ bao nhiêu? Cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở thay đỏi như thế nào?

Bài 1: Cho mạch điện như hình 12. R1 = 8, R2 = 2, R3 = 4, UAB = 9V, RA =0.

a. Cho R4 = 4. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua Ampe kế.

b. Tính lại câu a, khi R4 = 1.

c. Biết dòng điện qua Ampe kế có chiều từ N đến M, cường độ IA= 0,9A .

Tính R4

Bài 2: Cho mạch điện như hình 13. R2 = 2R1 = 6, R3 = 9, UAB = 75V.

a. Cho R4 = 2. Tính cường độ dòng điện qua CD.

b. Tính R4 khi cường độ dòng điện qua CD bằng 0.

c. Tính R4 khi cường độ dòng điện qua CD bằng 2A.

Bài 3: Cho mạch điện như hình 14. Biết R2= 4 , R1 =8 , R3 = 6, UAB= 12V.

Vôn kế có điện trở rất lớn. Điện trở khoá K không đáng kể.

a. Khi K mở vôn kế chỉ bao nhiêu?

R7

R6 R5

R2

R3

R1

R4

V

b. Cho R4 = 4. Khi K đóng , vôn kế chỉ bao nhiêu?

c. K đóng vôn kế chỉ 2V. Tính R4. (ĐS: 8V; 0,8V;6 ; 1,2)

Bài 4: Cho mạch điện như hình 15. Biết R1= 5, R2 = 25, R3 = 20, UAB= 12V, RV

  . Khi hai điện trở r nối tiếp Vôn kế chỉ U1 , khi chúng mắc song song Vôn kế chỉ U2 = 3U1.

2. a. Tính r.

b. Tìm số chỉ của Vôn kế khi nhánh DB chỉ có một điện trở r.

c. Vôn kế đang chỉ U1 (hai r nôùi tiếp). Để Vôn kế chỉ 0:

- Ta chuyển một điện trở, đó là điện trở nào và chuyển đi đâu?

- Hoặc đổi chỗ hai điện trở . Đó là các điện trở nào ? (ĐS: 20, 4V)

_______________________________________________________________________________________

____