Nhóm: https://www.faceb o ok.com/groups/GeoGeb raPro/
TOÁN THCS VIỆT NAM
CHUYÊN ĐỀ KHỐI 9
ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN
T uy ển tập đề thi vào lớp 10 chuy ên
Vì a >0 nên a
a+ 1 <1 nên ta có:
P =
√x+p
x−2√
x+ 1 + 1
√x2−2x+ 1
=
√x+p (√
x−1)2+ 1 p(x−1)2
=
√x+|√
x−1|+ 1
|x−1|
=
√x+ 1−√ x+ 1 1−x
= 2
1−x. b) Theo giả thiết ta có x+y+z+√
xyz = 4⇒y+z = 4−x−√ xyz.
Do đó ta có:
x(4−y)(4−x) = x(16−4z−4y+yz)
= x[16−4(y+z) +yz] =x[16−4(4−x−√
xyz) +yz]
= x(4x+ 4√
xyz+yz) = x 2√ x+√
yz2
. Do đó p
x(4−y)(4−z) =
» x 2√
x+√ yz2
=√ x(2√
x+√
yz) = 2x+√ xyz.
Và khi đó p
x(4−y)(4−z) +p
y(4−x)(4−z) + p
z(4−x)(4−y) = 2x+√
xyz + 2y+
√xyz+ 2z+√
xyz = 2(x+y+z) + 3√
xyz = 8 +√ xyz.
4
! Nhận xét. 1) Bài toán ý (a) sử dụng hằng đẳng thức cơ bản và chú ý lập luận để chỉ ra được điều kiện x <1.2) Bài toán ý (b), để ý thấy tính cyclic của x, y, z và khéo léo sử dụng giả thiết.
Một bài toán tương tự: Cho các số dươngx, y, z thỏa mãn x+y+z+√
2xyz = 2.Chứng minh p
x(2−y)(2−z) +p
y(2−x)(2−z) +p
z(2−x)(2−y) =√ 8 +√
xyz.
Câu 2.
a) Giải phương trình 2(x+ 1)
… x+ 3
x =x2+ 7.
b) Giải hệ phương trình
3x2+xy−4x+ 2y= 2 x(x+ 1) +y(y+ 1) = 4.
Lời giải.
Nhóm: https://www.faceb o ok.com/groups/GeoGeb raPro/
1) Điều kiện x >0. Đặt
… x+ 3
x =t, t > 0. Suy ra t2 =x+3
x = x2+ 3
x ⇒x2+ 3 =t2x⇒ x2+ 7 =t2x+ 4. Khi đó phương trình trở thành:
2(x+ 1)t=t2x+ 4⇔t2x−2(x+ 1)t+ 4 = 0
⇔xt(t−2)−2(t−2) = 0
⇔(t−2)(xt−2) = 0
⇔
t= 2 t= 2
x.
• Nếu t = 2 thì x+ 3
x = 4 ⇔ x2−4x+ 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3. Thử lại thỏa mãn phương trình đã cho.
• Nếu t = 2
x ⇔ x2+ 3 x = 4
x ⇔ x3+ 3x−4 = 0⇔ (x2+x+ 4)(x−1) = 0 ⇔x = 1. Thử lại thỏa mãn phương trình đã cho.
Vậy phương trình có hai nghiệm x= 1 hoặc x= 3.
2)
Xét hai phương trình
3x2+xy−4x+ 2y= 2 (0.17)
x(x+ 1) +y(y+ 1) = 4 (0.18)
Trừ vế với vế của phương trình (0.17) cho (0.18) trong hệ ta được 2x2+xy−5x−y2+y =−2⇔2x2+ (y−5)x−y2+y+ 2 = 0.
Xét phương trình
2x2+ (y−5)x−y2+y+ 2 = 0 (0.19) ta có∆x = (y−5)2−8(−y2+y+ 2) = 9(y−1)2. Khi đó phương trình (0.19) có nghiệm là:
x= 5−y+ 3(y−1)
4 = y+ 1
2 x= 5−y−3(y−1)
4 = 2−y.
• Nếu x= y+ 1
2 , thay vào phương trình (0.18) ta được x(x+ 1) + (2x−1)2x= 4⇔5x2−x−4 = 0 ⇔
x= 1 x= −4
5
⇒
y= 1 y= 1
10
. Thay vào thỏa mãn hệ phương trình.
T uy ển tập đề thi vào lớp 10 chuy ên
• Nếu x = 2−y hay y = 2−x thay vào phương trình (0.18) ta được x(x+ 1) + (2− x)(3 −x) = 4 ⇔ 2x2−4x+ 2 = 0 ⇔ (x−1)2 = 0 ⇔ x = 1 ⇒ y = 1. Thay vào hệ phương trình thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) là (1; 1), (−4 5 ; 1
10).
4
! Nhận xét. 1) Bài toán (1) là dạng giải phương trình cơ bản.2) Bài toán (2), bằng cách đưa về phương trình bậc hai đổi với ẩn x ta tìm được mối liên hệ giữa x và y. Ta cũng có thể đưa về phương trình bậc hai đối với ẩn y : y2−(x+ 1)y−2x2+ 5x−2 = 0.
Câu 3.
a) Đặt N = a1 +a2 +a3 +· · · +a2017 +a2018, M = a51 +a52 +· · · +a52017 +a52018, với a1; a2; a3;. . . a2017, a2018 là các số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu N chia hết cho 30 thì M cũng chia hết cho 30.
b) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên n và k để n8+ 42k+1 là số nguyên tố.
Lời giải.
a) Ta có
M −N = (a51−a1) + (a52−a2) +· · ·+ (a52018−a2018).
Xét a5k−ak =ak(a2k−1)(a2k+ 1) =ak(ak + 1)(ak−1)(a2k+ 1), ∀k= 1, . . .2018.
Ta có (ak −1)ak(ak+ 1) ... 6.
Nếu ak ... 5 thì a5k−ak =ak(a2k−1)(a2k+ 1) ... 5;
Nếu ak chia 5 dư 1 hoặc dư 4 thì a2k−1 ... 5;
Nếu ak chia 5 dư 2 hoặc dư 3 thì a2k+ 1 ... 5.
Do đó a5k−ak =ak(a2k−1)(a2k+ 1) ... 5.
Vì ƯCLN(5; 6) = 1 nên ta có a5k−ak ... 30.
Do đó M −N ... 30.
Vì thế nếu N chia hết cho 30thì M cũng chia hết cho 30.
Nhóm: https://www.faceb o ok.com/groups/GeoGeb raPro/
b) Ta có
n8+ 42k+1 = (n4)2+ 42k+1
= (n4)2+ 22k+12
= (n4)2+ 2n422k+1+ 22k+12
−22k+2n4
= n4+ 22k+12
− n22k+12
= n4+ 22k+1−n2.2k+1
n4+ 22k+1+n2.2k+1
Don, k là các số tự nhiên nênn4+22k+1−n22k+1 ≤n4+22k+1+n22k+1,do đó đển8+42k+1 là số nguyên tố thì n4+ 22k+1−n22k+1= 1.
Ta có n4+ 22k+1−n2.2k+1=n4−2n22k+ (2k)2+ 22k+1−22k = n2−2k2
+ 22k ≥1, do đó n4+ 22k+1−n2.2k+1= 1 xảy ra khi n= 1 và k = 0.
Vậy với n= 1, k = 0 thì n8+ 42k+1 là số nguyên tố.
4
! Nhận xét. 1) Trong ý (1) ở trên có thể trình bày cách 2 như sau:a5−a=a(a2−a)(a2+ 1) = a(a2−1)(a2−4 + 5) = (a−2)(a−1)a(a+ 1)(a+ 2) + 5a(a2−1)...5.
Bài toán trên là trường hợp đặc biệt của định lí nhỏ Fermat, thường được diễn đạt dưới hai dạng:
• Dạng 1: Nếu p là số nguyên tố và a là một số nguyên thì ap−a chia hết cho p.
• Dạng 2: Nếu a là một số nguyên không chia hết cho số nguyên tố pthì ap−1−1 chia hết cho p.
2) Trong ý (2) ở trên có thể thay giả thiếtn8+42k+1bởi giả thiếtn4+42k+1, n16+42k+1, . . . Câu 4. Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính BC. Gọi A là điểm di động trên nửa đường tròn (A khác B, C).Kẻ AD⊥BC (D thuộc BC) sao cho đường tròn đường kính AD cắt AB, AC và nửa đường tròn (O) lần lượt tại E, F, G (G khác A). Đường thẳng AG cắt BC tại H.
a) Tính AD
3
BE×CF theo R và chứng minh H, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng F G×CH +GH×CF =CG×HF.
T uy ển tập đề thi vào lớp 10 chuy ên
c) Trên BC lấy M cố định (M khác B, C).GọiN, P lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác M AB và M AC.Xác định vị trí của Ađể diện tích tam giác M N P nhỏ nhất.
Lời giải.
B O C
A
D E
F G
H M
P
N
K L
a) Ta cóBE×BA=BD2, CF×CA=CD2, BD×CD =AD2.Suy raBE×CF×BA×CA= BD2×CD2 = (BD×CD)2 =AD4 ⇒BE×CF = AD4
AD×BC = AD3
BC ⇒ AD3
BE×CF =BC = 2R.
Tứ giác HGEB nội tiếp nên HEB’ =HGB’ =’ACB =’AEF ⇒HEB’ =’AEF mà A, E, B thẳng hàng nên H, E, F thẳng hàng.
b)
Nhóm: https://www.faceb o ok.com/groups/GeoGeb raPro/
O B
C
A D
E
Định lý Ptolemy: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O, R). Khi đó ta có AD× CB+AB×CD =AC×BD.
Chứng minh định lí: Lấy E trên AC sao cho ADB’=EDC.’ Khi đó ∆ADB v∆CDE (g.g)
Suy ra AD
CD = AB
CE = DB
DE ⇒AB×DC =BD×EC (1).
Ta cũng có ∆ADE v∆BDC (g.g) Suy ra AD
BD = AE
BC = DE
DC ⇒AD×BC =BD×AE (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB×DC+AD×BC = BD×EC +BD×AE =BD(EC+AE) = BD×AC. Tứ giác GF CH nội tiếp.
Áp dụng định lý Ptôlêmê với tứ giác nội tiếpGF CHta cóGF×HC+GH×F C =GC×HF.
c) Ta cóAN M’ +AP M’ = 2’ABC+ 2’ACB = 2(’ABC+’ACB) = 180◦⇒N M P’ =N AP’ = 90◦. Đặt R1 =N A, R2 =P A, khi đó S∆M N P = 1
2R1R2. Ta cũng có BM
sinBAM’
= 2R1, CM sinCAM’
= 2R2 ⇒R1R2 = 1
4BM·CM· 1
sinBAM’ ·sinCM A’ . Ta có sinBAM’ ·sinCAM’ ≤ 1
2
Äsin2BAM’ + sin2CAM’ä
= 1 2
Äsin2BAM’ + cos2BAM’ä
= 1
2 (do hai gócCAM và BAM phụ nhau).
Dấu ” = ” xảy ra khi sinBAM’ = sinCAM’ ⇔ BAM’ =CAM’ hay AM là phân giác của góc BAC. GọiA0 là điểm chính giữa cung BC không chứa A, khi đó A là giao điểm của đường thẳng A0M và đường tròn (O).
Câu 5. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn ab+bc+ca = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P = 2a
√1 +a2 + b
√1 +b2 + c
√1 +c2 −a2−28b2−28c2.
Lời giải.
T uy ển tập đề thi vào lớp 10 chuy ên
Theo giả thiết ab+bc+ca= 1 và áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có:
√ 2a
1 +a2 = 2a
√
ab+bc+ca+a2 = 2a
p(a+b)(a+c) =a. 2
p(a+b)(a+c) ≤a.
1
a+b + 1 a+c
√ b
1 +b2 = b
√ab+bc+ca+b2 = b
p(b+a)(b+c) =b. 1
p(b+c)(b+a) ≤b.
ï 1
4(b+c) + 1 b+a
ò
√ c
1 +c2 = c
√ab+bc+ca+c2 = c
p(c+b)(c+a) =c. 1
p(c+b)(c+a) ≤c.
ï 1
4(b+c) + 1 c+a
ò
Cộng vế với vế của ba bất đẳng thức trên ta có:
√ 2a
1 +a2 + b
√1 +b2 + c
√1 +c2 ≤ a
a+b + a
a+c+ b
4(b+c) + b
b+a + c
4(b+c) + c
c+a = 9 4. Áp dụng AM - GM ta có
a2
2 +49b2
2 ≥7ab;
a2
2 +49c2
2 ≥7ac;
7
2(b2+c2)≥7bc.
Suy ra a2+ 28b2+ 28c2≥7(ab+bc+ca) = 7⇒ −(a2+ 28b2+ 28c2)≤ −7.
Từ đó ta có P ≤9 4−7
= −19 4 . Và Pmax= −19
4 ⇔a= 7
√15, b=c= 1
√15.
4
! Nhận xét. + Bài toán sử dụng giả thiết ab+bc+ca = 1 để đưa các mẫu của các phân thức về tích, sau đó áp dụng bất đẳng thức AM - GM đưa về tổng các phân thức.+ Sau khi đánh giá được giá trị lớn nhất của tổng ba phân thức đầu với dấu bằng xảy ra khi các điều kiện sau thỏa mãn:
1
a+b = 1 a+c 1
4(b+c) = 1 b+a 1
4(b+c) = 1 c+a
⇔
b=c
a= 7b = 7c.
Với điều kiện này ta dự đoán điểm rơi cho bất đẳng thức AM - GM để xử lý cho biểu thức a2+ 28b2+ 28c2 còn lại.