• Không có kết quả nào được tìm thấy

HƯỚNG DẪN GIẢI

Trong tài liệu MŨ VÀ LOGARIT (Trang 78-88)

ỨNG DỤNG MŨ VÀ LOGARIT VÀO BÀI TOÁN THỰC TẾ

2. HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1

Bác Bình tham gia chương trình bảo hiểm An sinh xã hội của công ty bảo hiểm với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm bác Bình đóng vào công ty 20 triệu đồng với lãi suất hàng năm hông đổi 6%/ năm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm bác Bình thu về tổng tất cả số tiền lớn hơn 400 triệu đồng?

A. 14 năm. B. 12 năm. C. 11 năm D. 13năm.

Lời giải Gọi số tiền mỗi năm bác Bình đóng vào công ty là A. Đặt q 1 6% 1,06   .

Gọi Sn là số tiền cả gốc và lãi sau năm thứ n, ta có:

1

2

2 1 1 1

S A A.6% Aq

S (S A) (S A).6% (S A)q Aq Aq

  

        .

<.

     

n n 1 n

n n 1 n 1 n 1

q 1

S S A S A .6% S A .q Aq Aq Aq Aq.

q 1

           

 . Để thu về tổng số tiền lớn hơn 400 triệu thì

   

n n

n q

400 q 1 400 q 1

q 1

S 400 Aq. 400 q 1 n log 1

q 1 Aq Aq

   

           .

Thay q 1,06;A 20  suy ra n 12,99 . Vậy sau ít nhất 13 năm bác Bình thu về tổng tất cả số tiền lớn hơn 400 triệu đồng.

Chọn ý D.

Câu 2

Một người gửi 100 triệu đồng vào tài khoẳn tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,6%/

tháng, cứ sau mỗi tháng người đó rút ra 500 nghìn đồng. Hỏi sau đúng 36 lần rút tiền, số tiền còn lại trong tài khoản của người đó gần nhất với phương án nào dưới đây? (biết rằng lãi suất hông thay đổi và tiền lãi mỗi tháng tính theo số tiền có thực tế trong tài khoản của tháng đó).

A. 108 triệu đồng. B. 102 triệu đồng.

C. 104 triệu đồng. D. 106 triệu đồng.

Lời giải Sau lần rút thứ nhất, số tiền còn lại là:

8 5

10 .1,006 5.10 (đồng).

Sau lần rút thứ 2, số tiền còn lại là:

TẠ P CHÍ VÀ TƯ LI ỆU TOÁ N H Ọ C

8 5 5

10 .1,006 5.10 .1,006 5.10

   

  10 . 1,0068

 

25.10 . 1,006 16

(đồng).

Sau lần rút thứ 3, số tiền còn lại là:

 

2

   

3

 

8 5 5 8 5 2

10 . 1,006 5.10 1,006 1 .1,006 5.10 10 . 1,006 5.10 1,006 1,006 1

        

 

(đồng).

...

Một cách tổng quát, sau lần rút tiền thứ n, số tiền còn lại là:

 

n 1

 

n 2

8 n 5

10 .1,006 5.10 . 1,006  1,006  ... 1,006 1 

8 n 5 1,006n 1 10 .1,006 5.10 .

1,006 1

  

 (đồng).

Vậy sau đúng 36 lần rút tiền thì số tiền còn lại là:

 

36

 

36

8 5 1,006 1 6

10 . 1,006 5.10 . 104.10 0,006

   (đồng).

Chọn ý B.

Câu 3

Chị Lan có 400 triệu đồng mang đi gửi tiết iệm ở hai loại ì hạn hác nhau đều theo hình thức lãi ép. Chị gửi 200 triệu đồng theo ì hạn quý (3 tháng) với lãi suất 2,1% một quý, 200 triệu đồng còn lại chị gửi theo ì hạn tháng với lãi suất 0,73%

một tháng. Sau hi gửi được đúng 1 năm, chị rút ra một nửa số tiền ở loại ì hạn theo quý và gửi vào loại ì hạn theo tháng. Hỏi sau đúng 2 năm ể từ hi gửi tiền lần đầu, chị Lan thu được tất cả bao nhiêu tiền lãi (làm tròn đến hàng nghìn)?

A. 79760000đồng. B. 74813000đồng. C. 65393000đồng. D. 70656000đồng.

Lời giải

Gọi T1 là số tiền gửi theo quý và T2 là số tiền gửi theo tháng trong năm thứ nhất.

T3 là số tiền gửi theo quý và T4 là số tiền gửi theo tháng trong năm thứ hai.

Trong 1 năm đầu ta có:

 

4

T1 200. 1 0,021 (triệu đồng)

 

12

T2 200. 1 0,0073 (triệu đồng) Trong năm thứ 2 ta có:

 

4

3 1

T T 1 0,021

 2  (triệu đồng)

 

12

4 2 1

T T T 1 0,0073 2

 

    (triệu đồng) Sau 2 năm tổng số tiền thu được là: T T T 34 474813000 (đồng).

 

TOÁN H ỌC PH Ổ T HÔN G

Chọn ý B.

Câu 4

Để chuẩn bị cho việc mua nhà, chị An thực hiện việc tiết kiệm bằng cách mỗi tháng gửi đều đặn vào ngân hàng 10 triệu đồng/tháng. Biết rằng trong thời gian chị An gửi tiền thì ngân hàng áp dụng mức lãi suất 0,65% tháng và chị An không rút lãi lần nào. Hỏi chị An phải gửi tối thiểu bao nhiêu tháng để có được số tiền 500 triệu đồng bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi?

A. 41 tháng. B. 42 tháng. C. 43 tháng. D. 44 tháng.

Lời giải

Chị An hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau là A đồng, kì hạn 1 tháng với lãi suất r% một tháng.

Cuối tháng thứ 1, chị An có số tiền là: P1  A A.r A 1 r

Đầu tháng thứ 2, chị An có số tiền là:

     

P A A 1 r1     A A A 1 r A 1  1 r  Cuối tháng thứ 2, chị An có số tiền là:

      

2

2 1 1

P P P .r A A 1 r    A A 1 r .r A 1 r       1 r  Đầu tháng thứ 3, chị An có số tiền là:

   

2

   

2

P2 A A 1 r   1 r  A A 1    1 r 1 r  Cuối tháng thứ 3, chị An có số tiền là:

   

2

   

2

  

3

 

2

3 2 2

P P P .r A 1     1 r 1 r A 1    1 r 1 r .r A 1 r    1 r  1 r  <

Cuối tháng thứ n, chị An có số tiền là:

         

n

n n 1 n 2 2

n

S

P A 1 r 1 r 1 r .... 1 r 1 r

 

 

          

 

 

   

n

n

1 r 1 P A 1 r

r

 

  

trong đó A 10 (triệu đồng), r 0,65% và n là số tháng gửi.

Theo giả thiết

       

n

n n

1 r 1 500r

P 500 A 1 r 500 1 r 1

r A 1 r

 

       

   

1 r 1 0.0065

500r 500.0,0065

n log 1 log 1 43,19

A 1 r 10 1 0,0065

   

          . ì n nguyên dương nên n 44 .

Vậy phải gửi tối thiểu 44 tháng thì chị An mới có được số tiền 500 triệu đồng.

Chọn ý D.

TẠ P CHÍ VÀ TƯ LI ỆU TOÁ N H Ọ C

Câu 5

Vợ chồng anh A dự định lương của vợ dùng chi trả sinh hoạt phí, lương của anh A được gửi tiết kiệm hàng tháng. Biết đầu tháng này anh mới được tăng lương nhận mức lương 6 triệu đồng/tháng và cứ sau 2 năm lương của anh được tăng lên 10% so với 2 năm trước đó. Giả sử rằng dự định của vợ chồng anh được thực hiện từ đầu tháng này và lãi suất ngân hàng ổn định ở 0,5 % một tháng. Tính số tiền vợ chồng anh A tiết kiệm được sau 50 tháng.

A. 341.570.000. B. 336.674.000. C. 384.968.000. D. 379.782.000.

Lời giải

Số tiền vợ chồng anh A tiết kiệm được sau 2 năm (24 tháng) là:

24 1

6.(1 0, 5%).[(1 0, 5%) 1]

T 0, 5%

  

 (triệu đồng)

Số tiền trên được hưởng lãi suất 26 tháng tiếp theo nên thành T .(1 0, 5%)126 Số tiền có được nhờ tiết kiệm tiền lương của anh A trong 24 tháng tiếp theo là

24 2

6.(1 10%).(1 0,5%).[(1 0,5%) 1]

T 0,5%

   

Số tiền trên được hưởng lãi suất 2 tháng tiếp theo nên thành T .(1 0, 5%)22 Số tiền có được nhờ tiết kiệm tiền lương của anh A trong 2 tháng (thứ 49+50) là

2 2

3

6.(1 10%) .(1 0, 5%).[(1 0, 5%) 1]

T 0, 5%

   

Vậy tổng số tiền vợ chồng anh A tiết kiệm được sau 50 tháng là

26 2

1 2 3

T .(1 0, 5%) T .(1 0, 5%) T 33667400đồng Chọn ý B.

Câu 6

Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi suất 0,5% / tháng (lãi tính theo từng tháng và cộng dồn vào gốc). Kể từ lúc gửi sau mỗi tháng vào ngày ngân hàng tính lãi người đó rút 10 triệu đồng để chi tiêu (nếu tháng cuối cùng hông đủ 10 triệu thì rút hết). Hỏi trong bao lâu kể từ ngày gửi người đó rút hết tiền trong tài khoản? (giả sử lãi suất hông thay đổi trong quá trình người đó gửi).

A. 136 tháng. B. 137 tháng. C. 138 tháng. D. 139 tháng.

Lời giải

Số tiền người đó gửi ban đầu là a 1000 triệu đồng, lãi suất hàng tháng m 0,005 ; số tiền người đó rút ra hàng tháng là r 10 triệu đồng.

Sau tháng thứ nhất (người đó chưa rút 10 triệu) người đó thu được số tiền là

 

T1 a 1 m .

TOÁN H ỌC PH Ổ T HÔN G

Đầu tháng thứ hai người đó có số tiền là a 1 m

r

Cuối tháng thứ hai(người đó chưa rút 10 triệu) người đó có số tiền là

 

     

2

 

T2  a 1 m r 1 m a 1 m r 1 m . Đầu tháng thứ ba người đó có số tiền là a 1 m

2r 1 m

r. Cuối tháng thứ ba (người đó chưa rút 10 triệu) người đó có số tiền là

 

3

 

2

 

T3 a 1 m r 1 m r 1 m .

Cứ như thế số tiền người đó có cuối tháng thứ nlà (người đó chưa rút 10 triệu)

 

n

 

n 1

 

n 2

   

n

  

n

n

1 m 1 m

T a 1 m r 1 m r 1 m ... r 1 m a 1 m r.

m

  

 

           

. Người đó rút hết tiền trong tài khoàn khi

 

n

  

n

n n

1 m 1 m

T r 0 T 10 a 1 m r. 10

m

  

       

thay số ta được

n 1,005n 1,005 n

1000.1,005 10. 10 1,005 2 n 138,975 0,005

       .

Vậy sau 139 tháng thì người đó rút hết tiền.

Chọn ý D.

Câu 7

Anh An mới đi làm, hưởng lương 8 triệu đồng một tháng và sẻ được nhận lương vào cuối tháng làm việc. An kí hợp đồng với ngân hàng trích tự động 1

10 tiền lương của mình mỗi tháng để gửi vào tài khoản tiết kiệm, lãi suất 0, 45% /tháng theo thể thức lãi kép. Kể từ tháng thứ 7, anh An được tăng lương lên mức 8 triệu 500 nghìn đồng mỗi tháng. Sau một năm đi làm, tài hoản tiết kiệm của anh An có bao nhiêu tiền ( Đơn vị: triệu đồng, kết quả lấy đến 3 chữ số sau dấu phẩy)

A. 10,148 triệu (đ) B. 10,144 triệu (đ) C. 10,190 triệu (đ) D. 10,326triệu (đ) Lời giải

Sau 1 năm với lãi suất r thì:

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 1: 0.8. 1 r

11

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 2: 0.8. 1 r

10

<

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 6: 0.8. 1 r

6

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 7: 0.85. 1 r

5

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 8: 0.85. 1 r

4

TẠ P CHÍ VÀ TƯ LI ỆU TOÁ N H Ọ C

<

Khoản lương tiết kiệm được của tháng 12: 0.85. 1 r

0

Vậy tổng tiền tiết kiệm được từ khoản lương sau 1 năm là

 

11

 

6

 

5

 

0

T 0.8 1 r     ... 1 r 0.85 1 r    ... 1 r 

  

6 1 r

6 1

1 r

6 1

0,8. 1 r 0,85

r r

   

  

6 6

6 1,0045 1 1,0045 1

0,8.1,0045 . 0,85. 10,144 0,0045 0,0045

 

   (triệu đồng).

Chọn ý B.

Câu 8

Một người nhận hợp đồng dài hạn làm việc cho một công ty với lương năm đầu là 72 triệu đồng, cứ sau 3 năm thì tăng lương 10%. Nếu tính theo hợp đồng thì sau đúng 21 năm, người đó nhận được tổng số tiền của công ty là

A. 216 1,1

7 1

(triệu đồng). B. 7200 1,1

7 1

(triệu đồng).

C. 720 1,1

7 1

(triệu đồng). D. 2160 1,1

7 1

(triệu đồng).

Lời giải

Số tiền lương sau 3 năm đầu tiên người đó nhận được là 72.3 216 (triệu đồng).

Kể từ năm thứ 4 đến năm thứ 6, mỗi năm người đó nhận được số tiền lương là

 

72. 1 10% 72.1,1 (triệu đồng).

Số tiền lương sau 6 3.2

 

năm người đó nhận được là

 

216 3.72.1,1 216. 1 1,1   (triệu đồng).

Kể từ năm thứ 7 đến năm thứ 9, mỗi năm người đó nhận được số tiền lương là

 

2

72.1,1. 1 10% 72.1,1 (triệu đồng).

Số tiền lương sau 9 3.3

 

năm người đó nhận được là

 

2 2

216. 1 1,1 3.72.1,1 216.(1 1,1 1,1 )  (triệu đồng).

Tương tự như vậy, số tiền lương sau 21 3.7

 

năm người đó nhận được là

2 6

216.(1 1,1 1,1   ... 1,1 ) (triệu đồng).

Mặt khác ta thấy 1; 1,1; 1,12; <; 1,16là một cấp số nhân gồm 7 số hạng với u1 1, q 1,1.

Tổng 7 số hạng của cấp số nhân trên là

7

  

6 7

7

1. 1,1 1

S 1 1,1 ... 1,1 10. 1,1 1 1,1 1

       

 .

TOÁN H ỌC PH Ổ T HÔN G

7

 

7

216.10. 1,1 1 2160 1,1 1 (triệu đồng).

Chọn ý D.

Câu 9

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 0,6% một tháng theo thỏa thuận:

Sau đúng một tháng kể từ ngày vay thì ông bắt đầu trả nợ và đều đặn cứ mỗi tháng ông A sẽ trả cho ngân hàng 9 triệu đồng cho đến khi hết nợ (biết rằng tháng cuối cùng có thể trả dưới 9 triệu đồng). Hỏi sau bao nhiêu tháng thì ông A trả hết nợ cho ngân hàng?

A. 22 tháng. B. 23 tháng. C. 24 tháng. D. 25 tháng Lời giải

Số tiền ông A còn nợ sau n tháng:

 

n

 

n

n

1 r 1 T X 1 r T

r

 

   . (Trong đó X : số tiền

ông A vay ngân hàng, r : lãi suất, T : số tiền ông A hoàn nợ mỗi kì).

Để trả hết nợ thì n là số nguyên dương nhỏ nhất để Tn 0 Áp dụng bài toán ta được: Ông A trả nợ hết ngân hàng khi:

n

n 1 0,6 1

0,6 100

200. 1 9. 0

100 0,6

100

   

 

      

 

  200. 1,006

 

n 1500. 1,006

 

n 1

 

n

1500 1300. 1,006

  15

1,006

n

13 n log1,00615 23,92

  13 .

Từ đó suy ra sau 24 tháng thì ông A trả hết nợ.

Chọn ý C.

Câu 10

Chị Minh muốn mua một chiếc điện thoại trị giá 20 triệu đồng, nhưng vì chưa đủ tiền nên chị chọn mua bằng hình thức trả góp hàng tháng (số tiền trả góp mỗi tháng như nhau) với lãi suất 30% / năm và trả trước 5 triệu đồng. Hỏi mỗi tháng chị phải trả số tiền gần nhất với số tiền nào dưới đây để sau đúng 1 năm ể từ ngày mua điện thoại, chị sẽ trả hết nợ, biết kì trả nợ đầu tiên sau ngày mua điện thoại đúng một tháng và chỉ tính lãi hàng tháng trên số dư nợ thực tế của tháng đó.

A. 1,42 triệu. B. 4,7 triệu. C. 1,46 triệu. D. 1,57 triệu.

Lời giải

Số tiền chị Minh còn nợ lại sau khi trả 5 triệu là 15 triệu đồng lãi suất 2,5% / tháng.

Gọi A triệu là số tiền hàng tháng chị Minh trả cửa hàng điện thoại.

Sau 1 tháng số tiền còn nợ lại lại là: 15(1 0,025) A  .

TẠ P CHÍ VÀ TƯ LI ỆU TOÁ N H Ọ C

Sau 2 tháng số tiền còn nợ lại là: 15(1 0,025) 2 A 1 0,025

A.

Sau 3 tháng số tiền còn nợ lại là: 15(1 0,025) 3A(1 0,025) 2A(1 0,025) A  .

<

Sau 12 tháng số tiền còn nợ lại là:

12 11

15(1 0,025) A (1 0,025)    ... (1 0,025) 1 0

12 (1 0,025)12 1

15(1 0,025) A 0

0,025

   

    

 

12 12

15.0,025.(1 0,025) A (1 0,025) 1

  

 

A 1, 462306905

  .

Chọn ý C.

Câu 11

Ông Bình vay vốn ngân hàng với số tiền 100000000 đồng. Ông dự định sau đúng 5 năm thì trả hết nợ theo hình thức: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau. Hỏi, theo cách đó, số tiền a mà ông sẽ phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu? Biết lãi suất hàng tháng là 1,2% và hông thay đổi trong thời gian ông hoàn nợ.

A.

 

 

5 59 60

12.10 1,012 a 1,012 1

 (đồng). B.

 

 

5 60 60

12.10 1,012 a 1,012 1

 (đồng).

C.

 

 

6 60 60

12.10 1,012 a 1,012 1

 (đồng). D.

 

 

6 59 60

12.10 1,012 a 1,012 1

 (đồng).

Lời giải

Gọi m, r, T , an lần lượt là số tiền vay ngân hàng, lãi suất hàng tháng, tổng số tiền vay còn lại sau n tháng, số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ n thì còn lại: Tn m r 1

 

n a

r 1

n 1 .

r  

       Chứng minh:

Gọi m, r, T , an lần lượt là số tiền vay ngân hàng, lãi suất hàng tháng, tổng số tiền vay còn lại sau n tháng, số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

 Sau khi hết tháng thứ nhất

n 1

thì còn lại: T1 m r 1

 

a.

 Sau khi hết tháng thứ hai

n 2

thì còn lại: T2 m r 1

 

a r 1

 

a

 

2

   

2

   

2 a

 

2

m r 1 a r 1 a m r 1 a r 2 m r 1 r 1 1 .

r 

               

TOÁN H ỌC PH Ổ T HÔN G

 Sau khi hết tháng thứ ba

n 3

thì còn:

 

2

 

2

 

3

T m r 1 a r 1 1 r 1 a r

  

         m r 1

 

3 a

r 1

3 1 .

r  

      

<

 Sau khi hết tháng thứ n thì còn lại: n

 

n

 

n

T m r 1 a r 1 1 .

r  

      

Áp dụng công thức trên, ta có:

 

 

 

 

60

n 5 5 60

n n 60 60

12.10 1, 2 1

m r 1 r 100 12.10 1,012

T 0 a

r 1 1 1, 2 1 1 1,012 1

100

  

 

  

    

      

(đồng).

Chọn ý B.

Câu 12

Năm 2019 em Thành đã trúng tuyển vào trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh, ì gia đình em hó hăn, để có tiền đi học trong 5 năm nên vào đầu tháng 9/2019 em đã làm thủ tục vay vốn sinh viên 24.000.000 đồng/1 năm (vay vốn liên tục trong 5 năm và thủ tục vay vốn hằng năm được thực hiện vào đầu tháng 9) với lãi suất là 0,6%/tháng. Sau đúng hết 5 năm em Thành ra trường và iếm được việc làm nên em trả cho ngân hàng mỗi tháng a đồng. Giá trị của a gần nhất với số nào trong các số dưới đây để trong 5 năm em Thành có thể trả hết nợ vay ngân hàng.

A. 3.500.000 đồng. B. 3.000.000 đồng. C. 2.770.000 đồng. D. 3.270.000 đồng.

Lời giải Đặt q 1 r% 1,006  

Gọi Pn là số tiền vay mà em Thành nợ ngân hàng sau n năm

1 n 5 

. Sau 1 năm em Thành nợ: P1 24.q12 (triệu đồng).

Sau 2 năm em Thành nợ: P2

P124 .q

12 24.q24 24q12 24q12

q121

(triệu

đồng) .

<

Sau 5 năm em Thành nợ: P5

P424 .q

12 24q12

q48q36q24 q121

(triệu đồng).

12 60

12

24q 1 q 1 q

 

 (triệu đồng).

Gọi Qn là số tiền mà em Thành còn nợ ngân hàng sau hi trả nợ được n tháng n 1 . Sau 1 tháng em Thành còn nợ là: Q1 P .q a5  (triệu đồng).

TẠ P CHÍ VÀ TƯ LI ỆU TOÁ N H Ọ C

Sau 2 tháng em Thành còn nợ là: Q2 Q .q a P .q1   5 2a.q a (triệu đồng).

...

Sau n tháng em Thành còn nợ là: Qn Q .q a P .qn 1   5 na.qn 1 a.qn 2  ... a (triệu đồng).

 

n n 1 n 2

P .q5 a. q q ... 1

     5 n 1 qn

P .q a.

1 q

  

 . Để em Thành sau 5 năm đi làm có thể trả được nợ thì Q600 hay

60 60 5

P .q a.1 q 1 q

 

 

60 60 72

12 60

12 12

24q . 1 q

1 q 1 q

24q . .q a. a 2,976

1 q 1 q 1 q

  

    

   (triệu đồng)

Chọn ý B.

Câu 13

Bạn Nam là sinh viên của một trường Đại học, muốn vay tiền ngân hàng với lãi suất ưu đãi trang trải kinh phí học tập hàng năm. Đầu mỗi năm học, bạn ấy vay ngân hàng số tiền 10 triệu đồng với lãi suất là 4% . Tính số tiền mà Nam nợ ngân hàng sau 4 năm, biết rằng trong 4 năm đó, ngân hàng hông thay đổi lãi suất ( kết quả làm tròn đến nghìn đồng).

A. 46794000 đồng. B. 44163000 đồng. C. 42465000 đồng. D. 41600000 đồng.

Lời giải Tổng số tiền Nam vay cả gốc lẫn lãi sau 4 năm:

6 4 6 3 6 2 6

6 2 3

6 4

A 10 (1 0,04) 10 (1 0,04) 10 (1 0,04) 10 (1 0,04) 10 (1 0,04) 1 (1 0,04) (1 0,04) (1 0,04)

1 (1 0,04)

10 (1 0,04) 44163256 1 (1 0,04)

       

 

         

     

  Chọn ý B.

Câu 14

Một người vay ngân hàng 200.000.000 đồng theo hình thức trả góp hàng tháng trong 48 tháng. Lãi suất ngân hàng cố định 0,8% / tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (l ần đầu tiên phải trả là 1 tháng sau khi vay) số tiền gốc là số tiền vay ban đầu chia cho 48 và số tiền lãi sinh ra từ số tiền gốc còn nợ ngân hàng. Tổng số tiền lãi người đó đã trả trong toàn bộ quá trình nợ là bao nhiêu?

A. 38.400.000 đồng. B.38.400.000 đồng. C.76.800.000 đồng. D.39.200.000 đồng.

Lời giải

Trong tài liệu MŨ VÀ LOGARIT (Trang 78-88)