Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1
Vì tam giác ABC đều nênBACB A 60 Theo tính chất góc ngoàiBDM A E 60
Áp dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác BDM ta được
1DM BM CM
Tam giác MCE cóMCE120 và là góc lớn nhất của tam giác MCE nên
2MCME
Từ (1) và (2) suy raMDME . Bài 2.
Ta có ABD = ACE (c.g.c) nênBADCAE
1Trên tia đối của tia DA lấy điểm F sao choDADF. Vì AED = FBD (c.g.c) nên DAEF; AEBF .
Vì AEC ABCACB nên trong tam giác AEC ta cóAEAC Từ đó suy raBF AB (vì AEBF AB; AC)
Trong tam giác ABF cóBF AB nên BADF MàDAEF nên BADDAE
2Từ (1) và (2) suy ra BADEACDAE . Bài 3.
Trong ABC, vì ABCACB nên AC AB. Trên cạnh AC lấy điểm M sao choAM AB .
Gọi N và F lần lượt là hình chiếu của M trên AB và CE.
Ta có ABD = AMN (cạnh huyền - góc nhọn) nênMNBD. Mặt khác vì ∆MNE = ∆EFM (cạnh huyền- góc nhọn) nên MN = EF.
Do vậy MN BDEF .
Vì FCM vuông tại F nên CM CF hay ACAM CEEF. Từ đó suy raACABCEBD.
Bài 4.
Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BP và CP. Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, ta được:
; ;
2 2
BP CP
HEIF KF IE HEI IFK Từ đó HEI = IFK (c.g.c), suy ra EIH FKI
1Vì ABAC nênABC ACB
Kết hợp vớiPBAPCA suy ra PBCPCB , mà PBCCIF và PCBBIE (hai góc đồng vị) nênCIF BIE
2TừCIF ICF BIE suy ra FCFI . Mà
2
FC FK PC nên IF FK
Từ đó KIF IKF hay KIF EIH
3Từ (1), (2) và (3) suy raKIFCIFBIEEIH hay HIBKIC Bài 5.
Xét tam giác ABC. Vì AC AB nên ABC ACB hay DBM ECM Với hai tam giác BDM và CEM cóCEBD CM; BM
Vì DBM ECM nên theo kết quả ở ví dụ 4 ta cóMDME . Bài 6.
Xét hai tam giác AMB và AMC cóMBMC ; MA chung, mà AB AC nên theo kết quả ở ví dụ 4, ta có
AMB AMC hay OMBOMC
Bây giờ ta xét hai tam giác OMB và OMC cóMBMC, OM chung,OMBOMC . Theo kết quả ở ví dụ 4 ta đượcOBOC
Bài 7.
Trước hết ta sẽ chứng minh D là trung điểm của EF. Thật vậy, Kẻ EH và FK vuông góc với đường thẳng BC (H, K BC).
Ta có BEH = CFK (cạnh huyền- góc nhọn) nên EH FK Xét hai tam giác EHD và FKD có
90 ; ;
EHDFKD EH FK DEH DFK (hai góc so le trong) Suy ra: DEH = DFK (g.c.g)DEDF
Cuối cùng với hai tam giác BED và FCD ta thấyDEDF BE; CF mà BEDCFD (góc BED là góc ngoài của tam giác AFE) nên BDCD (theo kết quả ở ví dụ 4).
Bài 8.
Thấy rằng, với một điểm M bất kỳ thuộc miền trong của tam giác ABC cân tại A (điểm M có thể nằm trên các cạnh của tam giác, M không trùng với B hoặc C) ta luôn có AM AB (Bạn đọc tự chứng minh).
Quay lại bài toán.
Xét BAM và CAM cóABAC, AM chung.
VìBM CM nên BAM CAM . Áp dụng kết quả ở ví dụ 4 một lần nữa với ABO và ACO ta được OBOC
Để chứng minh BOACOA ta sẽ dựng hai tam giác có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và có các góc xen giữa là BOA và COA như sau:
Trên cạnh OC lấy điểm N sao cho OBON. Rõ ràng N nằm ở miền trong tam giác cân ABC nên ANAB. Hai tam giác AOB và AON có OBON, OA chung, AB AN nên BOACOA. Bài 9. Do AB AC nên BDCE (Tam giác vuông cân có cạnh góc
vuông lớn hơn thì cạnh huyền lớn hơn). Ta có EAB = CAD (c.g.c) nên BE CD . Hai tam giác DCB và EBC cóBECD , BC chung. Vì
BDCE nên DCBEBC hay DCM EBM .
Xét hai tam giác DCM và BEM cóBECD MB; MC DCM, EBM nênMDME.
Nhận xét: Trong bài toán trên, ta vẽ ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông cân tại A. Nếu vẽ ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều thì sao? Chúng ta có bài toán tương tự như sau: Cho tam giác ABC có ABAC A, 120 . Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác
đều ABD và ACE. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minhMDME.
Bài 10.
Gọi M là trung điểm của AC.
Ta có ABBC, theo kết quả của ví dụ 1 áp dụng vào tam giác ABC, đường trung tuyến BM ta đượcABM CBM
1Cũng từABBC nên BAM BCM
2Từ (1) và (2) suy ra ABM BAM CBM BCM hay AMDCMD . Hai tam giác AMD và CMD cóMAMC; cạnh chung MD; AMDCMD nên theo kết quả ở ví dụ 4, ta đượcADCD.
Bài 11.
Vì ABAC nên ta có ABCACB hay EBCDCB
Trên tia đối của tia DB lấy điểm F sao cho DF DB ; trên tia đối của tia EC lấy điểm G sao choEGEC . Ta có EGB = ECB (c.g.c) và DFC = DBC (c.g.c) nên GBBCCF.
Mặt khácGBC2EBC2DCBFCB.
Áp dụng kết quả ở ví dụ 4 với hai tam giác GBC và FCB ta suy ra BFCG. Từ đó BDCE.
Nhận xét: Từ kết quả của bài toán ta có: Trong một tam giác đường cao ứng với cạnh lớn hơn thì nhỏ hơn.
Bài 12.
Trên cạnh AB lấy điểm E sao choAEAC.Ta có AME = AMC (c.g.c) nên MEMC.
Ta cóABAC ABAEBEMB ME (Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào EMB).
Từ đóABACMB MC . Bài 13.
a) Giả sử tia BM cắt cạnh AC tại D.
Ta cóMCMD CD từ đóMB MC MB MD CD BD CD . Lại có BD ABAD . Từ đó
MB MC BD CD ABAD CD ABAC b) Theo kết quả phần a ta có:
1 2 3 MB MC AB AC MC MA BC BA MA MB CA CB
Cộng (1), (2) và (3) ta được2
MA MB MC
2 ABBCCA
. Từ đó ta có
*MA MB MCABBCCA
Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức tam giác vào các tam giác MAB, MAC, MBC ta được
; ;
MA MB AB MBMCBC MCMACA
Do vậy 2
1
** 2
MA MB MC AB BC CA hay MA MB MC AB BC CA
Từ (*) và (**) suy raMA MB MC lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi ABC.
Bài 14.
Giả sử ABC có các đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm G. Theo ví dụ 1, ta có
2 2 2 AB AC AM
BA BC BN
CA CB CP
Cộng các bất đẳng thức trên ta được
1AM BNCP ABBCCA
Mặt khác, theo bài tập 13 ta có 1
GA GB GC 2 ABACBC
hay 2
1
.3 AM BNCP 2 ABACBC
Từ đó 3
2AMBNCP 4 ABACBC
Từ (1) và (2) suy ra tổng độ dài ba đường trung tuyến của một tam giác lớn hơn 3
4 chu vi và nhỏ hơn chu vi của tam giác đó.
Bài 15.
Gọi M là trung điểm của AC, phân giác góc A cắt cạnh BC tại D.
Ta có ABD = AMD (c.g.c) nên ABDAMD. Lại cóABD 90 nên AMD 90 .
Từ đó AMDCMD
Hai tam giác AMD và CMD có MD là cạnh chung;
;
MAMC AMDCMD nên ADDC. Xét trong ADC có ADDC nên
BAC2
C DAC hay C . Bài 16.
Vì ABC vuông tại C và CBH vuông tại H nên ABCBBH . Tồn tại điểm D thuộc đoạn thẳng AH sao cho BCBD . Gọi E là hình chiếu của D trên AC.
Mặt khác vì CBD cân tại B nênBCDBDC. Lại có BCDECD 90 ;BDCHCD 90 .Từ đó
ECDHCD
Vì CED = CHD (cạnh huyền-góc nhọn) nên
;
CECH DEDH .
Ta có AB CH BDDA CH AEBC CE CA CB .
Nhận xét: Từ kết quả của bài toán ta có: Trong một tam giác vuông, tổng hai cạnh góc vuông nhỏ hơn tổng của cạnh huyền và đường cao ứng với cạnh huyền ấy.
Bài 17.
Ta có AB // CE (vì cùng vuông góc với BC) nên ABDE (hai góc so le trong).
Mặt khác do AD là phân giác của góc BAC nên suy raECAD Từ đó CAE cân tại C.
Ta có CECAAB nên CE2 AB2
1 .Gọi F là hình chiếu của D trên AC.
Ta có ABD = AFD (cạnh huyền - góc nhọn) nên DBDF. Ta có CDDFDB nên CD2 BD2
2 .Từ (1) và (2) suy ra CE2CD2 AB2DB2 DE2 DA hay DE2 DA. Vì CEAB CD; DB DE; DA nên chu vi ECD lớn hơn chu vi ABD.
Bài 18.
Vì AB ACnên có điểm P trên cạnh AB sao cho AP AC. Gọi D là giao điểm của CN và PM. Vì ANAM ACAP nên P nằm giữa N và B.
Từ đóBMN PMN
Dễ dàng chứng minh được ∆DMN cân tại D nên PMN CNM; từ đó BMN CNM hay OMN ONM .
Trong OMN có OMN ONM nên ONOM
1 .Ta có APM = CAN (c.g.c) nên PMCN. Vì APC cân tại A nên APC 90
Từ đó APM 90 hay BPM 90 .
Trong PBM có BPM 90 là góc lớn nhất nênBM PM CN
2Từ (1) và (2) suy raBMOM CNON hay OBOC. Bài 19.
Ta xét hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: ABC có A60.
Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của B và C lên phân giác góc A của
ABC.
Các tam giác vuông ABD và AEC lần lượt có các góc nhọn
30 ; 30
BAD CAE nên 1 ; 1
2 2
BD AB CE AC. Từ đó ABAC2
BD CE
2BC.Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ABC đều.
+ Trường hợp 2: ABC có A60.
Trên cạnh BC lấy điểm B' sao cho CAB' 60 . Theo kết quả ở trường hợp 1 ta có AB'AC2 'B C
1Trong ABB' ta có ABAB'BB'2 BB' 2
Từ (1) và (2) suy raABAC2BC . Trường hợp này không xảy ra dấu “=”.
Tóm lại, ta luôn cóABAC2BC . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ABC đều.
Bài 20.
Qua H kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB lần lượt tại D và E.
Ta có ADH = HEA (g.c.g) nên AEDH AD; EH . Xét AHD có AH ADDH, suy ra AH ADAE
1Lại có EH/ /AC mà ACBH nên EH BH.
Từ đó EBH vuông tại H, suy ra BH BE
2 . Chứng minh tương tự ta được CH CD
3Từ (1), (2) và (3) suy ra AHBHCH ABAC
4Chứng minh tương tự ta được:
5 6 AH BH CH AB BC AH BH CH AC BC
Từ (4), (5) và (6) suy ra 2
HAHBHC 3 ABACBC .
BÀI TOÁN 4. SỬ DỤNG ĐỊNH LÍ THALES (TA-LÉT) VÀ TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ĐỂ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ