• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ NỘI DUNG TRANG TIN TRÊN WORDPRESS

4.2. Quản trị website WordPress

4.2.8 Hướng dẫn mục Cài đặt

- Cài đặt -> Tổng quan

Hình 4.2.28: Cài đặt tổng quan Trong khu vực này chúng ta có các thiết lập sau:

+ Tiêu đề trang (Site Title): Tên của website, tên này sẽ hiển thị mặc định trên tiêu đề website.

+ Khẩu hiệu (Tagline): Mô tả – slogan của website.

+ Địa chỉ WordPress (URL) [WordPress Address (URL)]: Địa chỉ của website WordPress hiện tại của chúng ta. Địa chỉ này sẽ tác động đến đường dẫn của Post và Page trên website.

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 77

+ Địa chỉ trang Web (URL) [Site Address (URL)]: Địa chỉ của website trang chủ của chúng ta, nếu chúng ta cài website WordPress làm trang chủ thì nên để giống với WordPress Address.

+ Địa chỉ E-mail (E-mail Address): Địa chỉ email của người quản trị website, các thông báo quan trọng về website sẽ gửi về đây.

+ Thành viên (Membership): Nếu đánh dấu vào mục Anyone can register, khách có thể tự đăng ký tài khoản người dùng trên website của chúng ta tại địa chỉ http://domain/wp-login.php?action=register.

+ Vai trò của thành viên mới (New User Default Role): Nhóm người dùng mà những người dùng mới đăng ký sẽ được đưa vào mặc định sau khi họ đăng ký xong.

+ Múi giờ (Timezone): Múi giờ mà chúng ta muốn sử dụng trên website, Việt Nam là GMT + 7.

+ Định dạng ngày (Date Format): Định dạng ngày tháng năm chúng ta muốn hiển thị trên website.

+ Tuần bắt đầu vào (Week Start On): Ngày mà chúng ta muốn nó là ngày đầu tiên của tuần.

+ Ngôn ngữ của trang (Site Language): Ngôn ngữ mà chúng ta muốn dùng trên website.

- Cài đặt -> Viết

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 78

Hình 4.2.29: Cài đặt Viết Ý nghĩa của các thiết lập:

+ Định dạng(Formatting):

 Biến đổi các biểu tượng chuyển đổi…(Convert emotions…): Tự động chuyển đổi các ký hiệu biểu cảm sang dạng hình ảnh được hỗ trợ sẵn bởi WordPress.

 WordPress tự động sửa chữa XHTML không hợp lệ(WordPress should correct…): Nếu chúng ta đánh dấu vào phần này thì các nội dung trong post của chúng ta đều phải được tuân thủ theo cấu trúc cú pháp XHTML hợp lệ.

+ Chuyên mục mặc định (Default Posnt Category): Category mặc định của một bài Post nếu chúng ta quên chọn category khi đăng.

+ Định dạng bài viết mặc định (Default Post Format): Loại định dạng post mặc định khi đăng nếu chúng ta quên chọn.

+ Đăng trang web này (Press This): Tính năng copy nội dung của một địa chỉ nào đó và tự đăng lên website WordPress.

+ Đăng bài qua thư điện tử (Post via e-mail): Tính năng đăng bài thông qua e-mail, mình sẽ có hướng dẫn cụ thể phần này ở một bài riêng.

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 79

+ Dịch vụ cập nhật (Update Service): Các dịch vụ ping mà chúng ta muốn WordPress tự động gửi tín hiệu ping khi có bài mới.

- Cài đặt -> Đọc

Hình 4.2.30: Cài đặt đọc Ý nghĩa của các thiết lập:

+ Hiển thị nhiều nhất (Blog pages show at most): Số lượng post hiển thị ra trang blog. Hiện tại chúng ta cứ hiểu trang blog nghĩa là một trang hiển thị danh sách các post mới nhất trên website.

+ Dòng thông tin cho bài viết mới (Syndication feeds show the most recent):

Số lượng post mới được hiển thị tại trang RSS Feed của website (http://domain/feed).

+ Bài trong dòng thông tin,hiện (For each article in a feed, show):

+ Đầy đủ (Full text): hiển thị nội dung trên RSS Feed với toàn nội dung.

+ Tóm tắt (Summary): hiển thị nội dung trên RSS Feed với bản rút gọn.

+ Tương tác với công cụ tìm kiếm (Search Engine Visibility): Nếu chúng ta đánh dấu vào phần này, nghĩa là các bot của các cỗ máy tìm kiếm (Google chẳng hạn) không thể đánh chỉ mục nội dung của chúng ta, từ đó website của chúng ta không hiển thị trên kết quả tìm kiếm tại Google.

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 80

- Cài đặt -> Thảo luận

Để truy cập vào khu vực này chúng ta làm theo hướng dẫn sau: Cài đặt ->

Thảo luận

Hình 4.2.31: Trang khu vực Cài đặt -> thảo luận Ý nghĩa của các thiết lập:

+ Tùy chọn mặc định cho bài viết/trang: Các thiết lập trong đây sẽ chỉ đến việc bật tính năng liên quan tới bình luận ở dạng mặc định. Các thiết lập này có thể được sửa lại ở từng bài post/page riêng lẻ.

+ Các tùy chọn khác về phản hồi: Các thiết lập khác liên quan tới việc gửi bình luận.

+ E-mail me whenever: Thiết lập nhận e-mail thông báo về bình luận.

+ Trước khi phản hồi được đăng: Áp dụng trước khi bình luận được hiển thị lên.

+ Xét duyệt phản hồi: Tự động đưa bình luận vào trạng thái chờ duyệt nếu bình luận đó chứa từ khóa, liên kết, email hoặc địa chỉ IP có trong danh sách này. Mỗi quy tắc chặn đều phải được đặt ở một dòng riêng.

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 81

+ Danh sách đen các phản hồi: Các từ cấm bình luận. Mỗi từ cấm sẽ được khai báo bằng một dòng. Nếu bình luận nào đó chứa từ cấm thì sẽ bị đánh dấu là Spam.

+ Ảnh đại diện: Tùy chọn hiển thị ảnh avatar của người gửi bình luận.

- Cài đặt -> Phương tiện

Hình 4.2.32: Trang khu vực tùy chỉnh Media Các thiết lập có ý nghĩa như sau:

+ Kích thước ảnh (Image sizes): Các thiết lập trong này sẽ xác định kích thước ảnh mặc định của WordPress được sinh ra sau khi upload một tấm ảnh lên thư viện, bao gồm 3 loại sau:

Cỡ thu nhỏ (Thumbnail size): Kích thước ảnh loại nhỏ.

Cỡ trung bình (Medium size): Kích thước ảnh loại trung bình.

Cỡ lớn (Large size): Kích thước ảnh loại lớn.

+ Khi tải tệp tin lên (Uploading Files): Thiết lập liên quan tới việc upload tệp tin.

Sắp xếp các tệp tin theo thư mục dựa trên năm,tháng (Organize my uploads into month – and year – based folder): Tự động đưa các tệp tin được upload lên vào thư mục với cấu trúc ngày tháng so với thời gian upload.

- Cài đặt -> Đường dẫn tĩnh

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 82

Hình 4.2.33: Trang khu vực Cài đặt -> Đường dẫn tĩnh Các thiết lập trong khu vực này có ý nghĩa như sau:

+ Cài đặt thông dụng (Common Settings): Các thiết lập thông dụng.

Mặc định (Default): Cấu trúc đường dẫn mặc định (đường dẫn động).

Ngày và tiêu đề (Day and name): Cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị đầy đủ ngày tháng đăng post và tên post.

Tháng và tiêu đề (Month and name): Cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị tháng, năm và tên post.

Dạng số (Numeric): Cấu trúc đường dẫn hiển thị ID của post thay vì tên.

Tên bài (Post name): Chỉ hiển thị tên post trên đường dẫn

Tùy biến (Custom Structure): Tùy chỉnh cấu trúc đường dẫn tùy ý, xem thêm phần cuối bài viết.

+ Tùy chọn thêm (Optional): Các thiết lập tùy chọn không bắt buộc.

Cơ sở cho chuyên mục (Category base): Tên đường dẫn mẹ của các đường dẫn tới trang category.

Cơ sở của thẻ (Tag base): Tên đường dẫn mẹ của đường dẫn tới các trang tag.

Trịnh Doãn Khiển – CT1601 83

KẾT LUẬN

Đề tài “Tìm hiểu kỹ thuật làm giao diện người dùng cho hệ quản trị nội dung WordPress và ứng dụng” là một đề tài đang được quan tâm nhiều trong thời gian này do Hệ quản trị nội dung WordPress đang phát triển rất mạnh mẽ. Trong quá trình khảo sát và tìm hiểu để phân tích đề tài này dưới sự chỉ dẫn của giảng viên Th.S Đỗ Văn Chiểu, em đã hiểu được phần nào và thấy được các công việc cần phải làm để thiết kế giao diện cho website sử dụng hệ quản trị nội dung WordPress. Tuy gặp phải nhiều khó khăn nhưng em đã cố gắng để hoàn thành đề tài các tiêu chí sau:

- Hiểu được cấu trúc theme trong WordPress

- Tạo được một website với giao diện riêng theo ý muốn - Đưa website lên Internet và quản trị.

Giao diện được xây dựng đảm bảo đủ tiêu chuẩn của một Theme trong WordPress với những Template cần thiết và cơ bản. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình khảo sát tìm hiểu thiết kế giao diện, nhưng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong quý thầy cô cũng như những ai quan tâm đến đề tài này chỉ dẫn và góp ý kiến cho em, để em hoàn thiện giao diện một cách đầy đủ.