• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hai axit đều như nhau D. Không xác định được vì không cho lượng sắt

Trong tài liệu Kiến thức Hóa học 12 (Trang 158-161)

BÀI TẬP LÀM THÊM

Câu 99. Dãy nào gồm các chất chỉ thể hiện tính oxi hóa ?

C. Hai axit đều như nhau D. Không xác định được vì không cho lượng sắt

Câu 149. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO (đktc) duy nhất. Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2

(đktc). Giá trị của m đề bài cho là

A. 4,15 B. 4,50 C. 6,95 D. 8,30

Câu 150. Cho 1 gam bột sắt đun nóng trong oxi một thời gian được 1,24g hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Khối lượng sắt dư là (gam):

[Type text]

A. 0,24 B. 0,76 C. 0,52 D. 0,44

Câu 151. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Tính

% khối lượng sắt đã bị oxi hoá , giả thiết sản phẩm oxi hoá chỉ là oxít sắt từ.

A. 48,8% B. 60,0% C. 81,4% D. 99,9%

Câu 152. Thổi khí CO dư qua 1,6 g Fe2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng Fe thi được là:

A. 0,56gam B. 1,12gam C. 4,80gam D. 11,2gam

Câu 153. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gam

Câu 154. Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24lit khí CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là:

A. 18gam B. 17gam C. 16gam D. 15gam

Câu 155. Khử hòan toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3:2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là

A. 50% và 50% B. 75% và 25% C. 75,5% và 24,5% D. 25% và 75%

Câu 156. Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2

(đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

Câu 157. Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng, khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng , chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202 gam. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là

A. 200,8 gam B. 216,8 gam C. 209,8 gam D. 103,4 gam

Câu 158. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 231 gam. B. 232 gam. C. 233 gam. D. 234 gam.

Câu 159. Đốt cháy 1 mol Fe trong Oxi được 1 mol sắt oxit. Công thức phân tử của oxit này là:

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 và Fe2O3

Câu 160. Cho 1 g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì oxit đó là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được.

Câu 161. Nếu khử một loại oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao trong quá trình luyện gang, thu được 0,84gam Fe và 0,448lit khí CO2 (đkc). Công thức hóa học của oxit sắt là :

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4 và Fe2O3

[Type text]

Câu 162. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng :

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe2O3

Câu 163. Khử hoàn toàn 0,1 mol FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thấy tạo ra 0,3 mol CO2 . Công thức FexOy

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được.

Câu 164. Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt có công thức FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau: FexOy +Al t C0 Fe + Al2O3. Vậy công thức của oxit sắt là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được.

Câu 165. Cho 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B.

Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Số mol Fe3O4 trong hỗn hợp A là

A. 0,09 mol B. 0,10 mol C. 0,11 mol D. 0,12 mol

Câu 166. Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 27,96gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa :

A. 0,08mol Fe3+ B. 0,09mol SO42- C. 12g Fe2(SO4)3 D. 0,09mol SO42- và 12g Fe2(SO4)3 Câu 167. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1gam Al. Đem hòa tan chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36lit H2 (đkc) thoát ra. Trị số của m là:

A. 16gam B. 14gam C. 24gam D. 8gam

Câu 168. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho:

hiệu suất của các phản ứng là 100%)

A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

Câu 169. Nung một mẫu thép có khối lượng 10gam trong O2 dư thu được 0,1568lit khí CO2 (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là:

A. 0,82% B. 0,84% C. 0,85% D. 0,86%

Câu 170. Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 1,8 M B. 1,75 M C. 2,2 M D. 2,5 M

Câu 171. Nhúng thanh sắt vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M. Đến khi phản ứng kết thúc thì thấy khối lượng thanh sắt

A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80 gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56 gam

Câu 172. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy ra đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là

A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.

Câu 173. Cho 11,2gam Fe tác dụng với 500ml dd AgNO3 1M đến phản ứng kết thúc thu ddA và chất rắn (B). Khối lượng chất rắn B là:

A. 1,6gam B. 27gam C. 3,2gam D. 54gam

Câu 174. Cho 3,08 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 11,88 g B. 16,20 g C. 18,20 g D. 17,96 g

Câu 175. Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,07 gam AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam?

A. 1,12 gam B. 4,32 gam C. 6,48 gam D. 7,84 gam

Câu 176. Ngâm 15gam hỗn hợp Fe và Cu và dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗI kim loạI trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 53,34% và 46,66% B. 46,66% và 53,33% C. 40% và 60% D. 60% và 40%

[Type text]

Trong tài liệu Kiến thức Hóa học 12 (Trang 158-161)