• Không có kết quả nào được tìm thấy

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập(15p)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghe – nói(5p)

- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm hỏi – đáp về hoạt động trong tranh.

+ Tranh vẽ những ai?

+ Mọi người trong tranh đang làm gì?

+ Trong câu trả lời của các con có tiếng/từ nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia

- Các nhóm lên trình bày - HS – GV nhận xét.

2. Đọc(20p) a. Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ: tre ngà, chia quà, tỉa lá, đi xe

- Tìm trong các từ vừa đọc, tiếng nào có chứa: ch, tr, x, y, ua, ưa, ia.

- HS – GV nhận xét.

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 +HS trả lời: bà, bố, mẹ, anh và em + Tranh vẽ bà đang chia quà, bố đang dạy em bé tập đi xe, mẹ đang tỉa lá.

+ HS trả lời

- HS nhận xét, lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- HS tìm.

- HS nhận xét, lắng nghe.

b. Đọc câu

- Yêu cầu HS quan sát 3 tranh.

- Đọc các câu dưới tranh.

- GV hướng dẫn HS nhận biết các chữ được viết hoa và giải thích lí do các chữ đó viết hoa.

- Thảo luận theo cặp tìm tiếng chứa ua hoặc ưa, ia trong 3 câu.

- HS – Gv nhận xét.

3. Viết(10p)

- GV đưa bảng mẫu:

+ Trên bảng cô có từ gì?

+ Hãy nhận xét độ cao các con chữ?

+ Nhận xét khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng?

- GV viết mẫu: ca múa, sửa xe, tỉa lá và hướng dẫn cách viết.

- HS viết bảng con, nhận xét.

- GV nhận xét

- HS quan sát - HS đọc cá nhân - HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm tiếng - HS nhận xét, lắng nghe.

- HS quan sát

+ HS trả lời: ca múa, sửa xe, tỉa lá + HS trả lời

+ HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Nghe – nói(30p)

* HS nghe – kể câu chuyện Kiến con đi học

- HS quan sát 4 bức tranh và đoán nội dung bức tranh.

- GV nhận xét

- HS quan sát tranh 1:

+ Tranh 1 có nhân vật gì?

- GV nhận xét

- HS quan sát tranh 2 : + Tranh 2 có nhân vật nào?

- GV nhận xét

- HS quan sát tranh 3:

+ Tranh 3 xuất hiện thêm nhân vật nào?

- GV nhận xét, giới thiệu tên bác voi Bùng

- HS quan sát tranh 4:

+ Nói tên nhân vật trong bức tranh - HS – GV nhận xét

- GV giới thiệu tên câu chuyện: Kiến con đi học

- GV kể chuyện HS nghe + Bạn kiến con đi đâu?

- HS: Chuyện kể về gia đình nhà Kiến Chuyện kể về chú Kiến đi học - HS lắng nghe.

- HS quan sát

+ HS trả lời: Chú kiến con - HS lắng nghe.

- HS quan sát

+ HS trả lời: kiến mẹ và kiến con - HS lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS trả lời: Bác voi - HS lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS: Kiến mẹ, kiến con và bác voi - HS nhận xét – lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

+ Bạn kiến con đi học

+ Bạn kiến đến trường với tâm trạng như thế nào?

+ Kiến mẹ đã chuẩn bị cho kiến con những gì khi đến trường?

+ Về nhà tâm trạng của kiến con như thế nào?

+ Kiến mẹ nói với kiến con như thế nào?

+ Tại sao bạn kiến con đi học về lại buồn?

- GV nhận xét

+ Tại sao kiến con khóc và đã kể chuyện gì cho kiến mẹ?

+ Vì sao thầy giáo không đọc được chữ của bạn kiến con?

+ Mẹ kiến con đã giải thích với kiến con điều gì?

+ Chiếc kính lúp dùng để làm gì?

- GV nhận xét

- HS thảo luận nhóm đôi để nói lại với nhau về câu chuyện. Mỗi bức tranh có 1 câu hỏi tương ứng.

- GV đọc câu hỏi:

+ Bức tranh 1: Kiến con đi đâu + Vì sao kiến con buồn

+ Kiến con kể với mẹ chuyện gì?

+ Kiến mẹ đã nói gì với kiến con?

- HS mở SGK T59.

- HS trả lời bức tranh 1

+ Vì sao con biết kiến con đang đi học?

- HS trả lời bức tranh 2 - HS trả lời bức tranh 3

+ Kiến con kể với mẹ chuyện gì?

- HS trả lời bức tranh 4.

- HS – GV nhận xét

- HS quan sát lại các bức tranh và kể lại câu chuyện

- HS – GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học

- Các con hãy tự kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình.

+ Bạn kiến vui, tung tăng đến lớp.

+ Cặp, sách vở, bút chì, thước kẻ.

+ Tâm trạng buồn

+ Hôm nay là ngày khai trường, sao con lại buồn thế?

- HS trả lời

+ Kiến con khóc vì thầy giáo không chấm điểm.

+ Vì chữ của kiến con bé quá.

+ Ngày mai thầy giáo mang kính lúp đến lớp sẽ đọc được chữ của con.

+ Là một loại kích lồi dùng để quan sát vật nhỏ. Giúp phóng to những vật đó lên để quan sát dễ hơn.

- HS lắng nghe.

- HS mở sách, thảo luận.

- Kiến con đi học.

+ Kiến con đeo ba lô.

+ Vì kiến con không muốn đi học.

+ Kiến con kể thầy giáo không chấm điểm vì chữ bé quá.

+ Ngày mai thầy giáo mang kính lúp đến lớp sẽ đọc được chữ của con.

- HS nhận xét – lắng nghe.

- 4 HS lên bảng kể chuyện, mỗi bạn lần lượt kể 1 bức tranh.

- HS nhận xét – lắng nghe.

---Buổi chiều:

TẬP VIẾT I. Mục tiêu

- Biết viết chữ: ch, tr, x, y, ia, ua ,ưa.

- Biết viết từ, từ ngữ: chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đã, ca múa, sửa xe, tỉa lá II. Đồ dùng

- GV: Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu chữ in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ch, tr, x, y, ia, ua, ưa, chợ, mía, cá trê, xe lu, y bạ, rùa đá, ca múa, sửa xe, tỉa lá.

- Tranh ảnh: chợ, cá trê, y bạ, rùa đá, xe lu, mía, ca múa, sửa xe, tỉa lá.

- HS: Tập viết 1, tập một, bút chì.