Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3. Kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
3.3.2. Kết quả xa
3.3.2.2. Sống thêm 3 năm toàn bộ theo một số yếu tố liên quan
Sống thêm theo hình dạng u
Bảng 3.34. Sống thêm theo hình dạng u Hình dạng u Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung bình (tháng)
Khoảng tin cậy 95%
Thể sùi loét 56 90,4 48,8 ± 1,2 46,4 - 51,2
Thể khác 49 93,2 49,2 ± 1,2 46,9 - 51,6
p=0,754 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm của nhóm bệnh nhân u thể sùi loét (90,4%) thấp hơn so với nhóm bệnh nhân u có hình thái khác (93,2%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Biểu đồ 3.3: Sống thêm theo hình dạng u
Sống thêm theo kích thức u (so với chu vi trực tràng) Bảng 3.35. Sống thêm theo kích thước u Kích thức u (so với
chu vi trực tràng)
Bệnh nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung bình (tháng)
Khoảng tin cậy 95%
< 3/4 chu vi 89 92,8 49,6 ± 0,8 48,1 - 51,1
≥ 3/4 chu vi 16 87,1 4,2 ± 3,2 37,9 - 50,4
p=0,105 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân u chiếm < 3/4 chu vi (92,8%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân u chiếm ≥ 3/4 chu vi (87,1%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Biểu đồ 3.4: Sống thêm theo kích thước u
Sống thêm theo mức độ xâm lấn u
Bảng 3.36. Sống thêm theo mức độ xâm lấn u Xâm lấn u Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung bình (tháng)
Khoảng tin cậy 95%
Chưa qua thanh mạc 58 96,4 50,4 ± 0,6 49,1 - 51,6
Qua thanh mạc 47 85,2 47,2 ± 1,8 43,7 - 50,7
p=0,066 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân u chưa xâm lấn qua thanh mạc (96,4%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân u đ xâm lấn qua thanh mạc (85,2%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Biểu đồ 3.5: Sống thêm theo mức độ xâm lấn u
Sống thêm theo kích thước hạch
Bảng 3.37. Sống thêm theo kích thước hạch Kích thước hạch Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung
bình (tháng) CI 95%
< 10 mm 74 96,7 50,4 ± 0,6 49,2 - 51,6
≥ 10 mm 31 78,4 45,3 ± 2,6 40,2 - 50,4
p=0,008 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân có kích thước hạch
<10 mm (96,7%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân có kích thước hạch ≥10 mm (78,4%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Biểu đồ 3.6: Sống thêm theo kích thước hạch
Sống thêm theo tình trạng hạch vùng
Bảng 3.38. Sống thêm theo tình trạng hạch vùng Tình trạng hạch Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung
bình (tháng) CI 95%
Có di căn hạch 28 71,6 43,8 ± 3,2 37,5 - 50,1 Không di căn hạch 77 97,1 50,5 ± 0,5 49,4 - 51,5
p=0,001 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân có di căn hạch (71,6%) thấp hơn so với nhóm bệnh nhân không di căn hạch (97,1%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001.
Biểu đồ 3.7: Sống thêm theo tình trạng hạch vùng
Sống thêm theo phân loại hạch vùng (N) của AJCC 2010
Bảng 3.39. Sống thêm theo phân loại hạch vùng (N) của AJCC 2010 Phân loại hạch Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung bình (tháng)
Khoảng tin cậy 95%
pN0 77 97,1 50,5 ± 0,5 49,4 - 51,5
pN1 25 71,9 44,7 ± 3,3 38,4 - 51,1
pN2 3 50,0 25,0 ± 7,8 9,8 - 40,2
p=0,001 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của các nhóm bệnh nhân có phân loại hạch vùng pN0, pN1, pN2 giảm dần lần lượt tương ứng là 97,1%; 71,9% và 50,0%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01.
Biểu đồ 3.8: Sống thêm theo phân loại hạch vùng
Sống thêm theo loại mô học
Bảng 3.40. Sống thêm theo loại mô học Loại mô học Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung
bình (tháng) CI 95%
UT biểu mô tuyển 98 93,7 49,3 ± 0,8 47,7 - 50,9 UT biểu mô tuyến nhày 7 50,0 36,0 ± 2,1 31,8 - 40,2
p=0,142 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến (93,7%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến nhày (50,0%). Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Biểu đồ 3.9: Sống thêm theo loại mô học
Sống thêm theo CEA trước mổ
Bảng 3.41. Sống thêm theo CEA trước mổ CEA trước mổ Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung
bình (tháng) CI 95%
< 5 ng/ml 55 95,8 50,4 ± 0,6 49,2 - 51,6
≥ 5 ng/ml 50 87,0 47,4 ± 1,7 44,0 - 50,8
p=0,083 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân nồng độ CEA trước mổ <5 ng/ml (95,8%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân nồng độ CEA trước mổ ≥5 ng/ml (87,0%). Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Biểu đồ 3.10: Sống thêm theo CEA trước mổ
Sống thêm theo giai đoạn bệnh
Bảng 3.42. Sống thêm theo giai đoạn bệnh Giai đoạn bệnh Bệnh
nhân
Tỷ lệ sống 3 năm (%)
Sống trung
bình (tháng) CI 95%
Giai đoạn I-II 77 97,1 50,5 ± 0,5 49,4 - 51,5 Giai đoạn III 28 71,6 43,8 ± 3,2 37,5 - 50,1
p=0,001 Nhận xét:
Tỷ lệ sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân giai đoạn I-II (97,1%) cao hơn so với nhóm bệnh nhân giai đoạn III (71,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001.
Biểu đồ 3.11: Sống thêm theo giai đoạn bệnh
Phân tích hồi quy đa biến giữa sống thêm với một số yếu tố liên quan
Bảng 3.43. Phân tích hồi quy đa biến giữa sống thêm với một số yếu tố liên quan
Các yếu tố OR CI 95% p
Kích thước u < 3/4 chu vi
≥ 3/4 chu vi 21,3 1,19-381,4 0,037 Mức độ xâm lấn u Chưa qua thanh mạc
Qua thanh mạc 5,87 0,47-72,2 0,168 Loại mô học K biểu mô tuyến
K biểu mô tuyến nhày 2,54 0,00-5,54 0,943 CEA trước mổ < 5ng/ml
≥ 5 ng/ml 3,05 0,31-29,9 0,337
Nhận xét:
- Sống thêm 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân có u chiếm < 3/4 chu vi cao gấp 21,3 lần so với nhóm bệnh nhân có u chiếm ≥ 3/4 chu vi. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
- Sống 3 năm toàn bộ của nhóm bệnh nhân: u chưa xâm lấn qua thanh mạc, ung thư biểu mô tuyến, nồng độ CEA < 5ng/ml lần lượt cao gấp 5,87;
2,54; 3,05 lần so với nhóm bệnh nhân u xâm lấn qua thanh mạc, ung thư biểu mô tuyến nhày, nồng độ CEA≥ 5 ng/ml. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Chương 4