• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả sớm

Trong tài liệu NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT (Trang 81-88)

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI HỖ TRỢ

3.3.1. Kết quả sớm

Đặc điểm kỹ thuật Số bệnh nhân (n = 24) Tỉ lệ % Chỉ khâu

- PDS 17 70,8

- Vicryl 4 16,7

- Chỉ line 3 12,5

Phẫu thuật kết hợp

- Mở thông hỗng tràng 1 4,1

- Miệng nối Braun 1 4,1

Nhận xét: Nối kiểu Whipple kinh điển (70,8%), Traverso-Longmire (29,2%), 70,8% miệng nối dạ dày hoặc tá tràng – hỗng tràng trước mạc treo đại tràng.

Bước 10: Đặt dẫn lưu và đóng bụng

Bảng 3.26. Dẫn lưu và đóng bụng

Đặc điểm kỹ thuật Số BN (n = 24) Tỉ lệ %

Vị trí dẫn lưu ổ bụng

- Trên và dưới miệng nối tụy ruột 22 91,7

- Trên và dưới miệng nối tụy ruột + Douglase 2 8,3 Khâu đóng cân cơ thành bụng

- Mũi rời 23 95,8

- Vắt 1 4,2

Nhận xét: Dẫn lưu dưới gan cạnh miệng nối mật ruột và tụy ruột (100%).

3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI HỖ TRỢ

Nhận xét: Thời gian mổ trung bình 290,8 phút, thì phẫu tích nội soi là 160,3 phút, đường rạch da trung bình 7,2 cm.

Bảng 3.28. Dịch truyền, kháng sinh sử dụng sau phẫu thuật

Thành phần Số BN

(n = 24)

Trung bình

Độ lệch

Tối thiểu

Tối đa

Truyền máu (ml) 12 820,8 276,7 500 1300

Truyền huyết tương (ml) 5 560 54,7 500 600

Kháng sinh* (ngày) 24 18 13,3 7 50

Albumin (ngày) 10 6,7 6,9 1 21

Đạm (ngày) 22 14,6 12,2 3 48

Lipid (ngày) 18 10,3 6,8 2 25

Túi ba ngăn (ngày) 22 10,9 8,8 2 35

Sandostatin (ngày) 24 8,8 3,8 0 15

Giảm đau (ngày) 24 6,0 5 2 27

Nhận xét: 12 bệnh nhân truyền máu (50%), 5 bệnh nhân truyền huyết tương (20,8%). Dinh dưỡng tĩnh mạch được sử dụng cả túi ba ngăn (91,7%), albumin (41,7%), đạm (91,7%). *Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng 1, từ 2 đến 3, từ 4 đến 6 kháng sinh lần lượt là 12,5%, 70,8%, 16,7%.

Bảng 3.29. Xét nghiệm huyết học sau mổ

Chỉ số xét nghiệm Số bệnh nhân (n = 25) Tỷ lệ %

Hồng cầu thấp < 3,5 T/l 7 29,2

Bạch cầu cao > 10 G/L 18 75

Tiểu cầu thấp < 150 G/L 1 4,2

Tỷ lệ prothrombin thấp < 70% 3 12,5

Nhận xét: 75% trường hợp có tăng bạch cầu sau mổ, 29,2% số bệnh nhân có hồng cầu thấp.

Bảng 3.30. Xét nghiệm sinh hóa

Chỉ số Số bệnh nhân (n = 24) Tỷ lệ %

Sinh hóa máu

Glucose cao > 7,0 mmol/l 17 70,8

Creatinin cao > 110 µmol/L 1 4,2

Bilirubin TP cao > 22 µmol/L 16 66,7

SGOT cao > 37 U/L 17 70,8

SGPT cao > 41 U/L 23 95,8

Albumin thấp < 35 g/L 22 91,7

Amylase máu > 300 U/L 4 16,7

Sinh hóa dịch ổ bụng

Amylase (U/L) > 300 U/L 6 25

Nhận xét: Phần lớn các trường hợp có tăng men SGPT (95,8%), albumin máu giảm (91,7%), bilirubin ngày đầu còn cao (66,7%), 25% các trường hợp có tăng nồng độ amylase dịch trên 3 lần ngưỡng tối đa trong máu.

Bảng 3.31. Các chỉ số theo dõi sau phẫu thuật

Thời gian Số BN

(n = 24)

Trung bình

Độ lệch

Sớm nhất

Muộn nhất

Dẫn lưu bụng (ngày) 24 7,4 3,5 4 18

Sonde dạ dày (ngày) 24 5,9 1,6 4 13

Ăn đường miệng (ngày) 24 5,6 1,6 4 12

Ngày nằm viện (ngày) 24 19,5 13,7 9 64

Dẫn lưu tụy (ngày) 5 30,4 0,9 30 32

Dẫn lưu mật (ngày) 7 25,3 7,0 13 32

Sonde hỗng tràng (ngày) 2 30,5 0,7 30 31

Nhận xét: Ngày nằm viện trung bình là 19,5 ngày (dao động 9 – 64) ngày, thời gian ăn lại đường miệng sau mổ 5,6 ± 1,6 (dao động từ 4 – 12) ngày. Dẫn lưu tụy, dẫn lưu mật hay mở thông hỗng tràng thường rút sau mổ 3 – 4 tuần.

Bảng 3.32. Biến chứng và tử vong

Biến chứng Số bệnh nhân (n = 24) Tỉ lệ %

Tổng số biến chứng chung* 12 50

Số bệnh nhân có biến chứng 8 33,3

Số bệnh nhân nhiều hơn 1 biến chứng 3 12,6

Rò tụy:

Rò tụy nhẹ (BL) 2 8,3

Độ B 2 8,3

Độ C** 2 8,3

Rò mật 1 4,2

Chậm lưu thông dạ dày 2 8,3

Chảy máu ổ bụng 1 4,2

Xuất huyết miệng nối dạ dày – ruột 1 4,2

Chảy máu miệng nối tụy – ruột 1 4,2

Tử vong 2 8,3

Nhận xét: 50% trường hợp có biến chứng chung sau mổ (*4 trường hợp chỉ định mổ lại), 25% rò tụy (**2 ca rò độ C và tử vong).

Biểu đồ 3.2. Phân độ biến chứng theo Clavien – Dindo

Nhận xét: Tổng số 8 (33,3%) bệnh nhân có biến chứng theo phân loại của Clavien –Dindo, biến chứng độ V là 25% do rò tụy nặng sau mổ.

Bảng 3.33. Yếu tố cận lâm sàng trước mổ liên quan biến chứng chung Yếu tố Có biến chứng Không biến chứng X2 p

Bilirubin TP 0,126 >0,05

≤ 22 mmoll/l 2 (25%) 3 (18,7%)

> 22 mmol/l 6 (75%) 13 (81,3%)

Protein máu 1,714 0,249

≤ 60 g/l 2 (25%) 1 (6,3%)

> 60 g/l 6 (75%) 15 (93,7%)

Albumin 7,200 0,021

≤ 35 g/l 6 (75%) 3 (18,7%)

>35 g/l 2 (25%) 13 (81,3%)

Glucose máu 1,613 0,352

≤ 7 mmol/l 7 (87,5%) 10 (62,5%)

> 7 mmol 1 (12,5%) 6 (37,5%)

Nhận xét: Albumin thấp liên quan đến biến chứng chung sau mổ (p < 0,05).

Bảng 3.34. Đặc điểm kỹ thuật mổ ảnh hưởng biến chứng chung Yếu tố Có biến chứng Không biến chứng X2 p

Nối tụy ruột 0,086 >0,05

Một lớp 3 (37,5%) 7 (43,8%)

Hai lớp 5 (62,5%) 9 (56,2%)

Stent ống tụy 0,750 0,667

Có 3 (37,5%) 9 (56,2%)

Không 5 (62,5%) 7 (43,8%)

Dẫn lưu mật 2,143 0,204

Có 5 (62,5%) 5 (31,2%)

Không 3 (37,5%) 11 (68,8%)

Phẫu thuật 0,403 0,428

Cắt hang vị 5 (62,5%) 12 (75%) Bảo tồn môn vị 3 (37,5%) 4 (25%)

Nhận xét: kỹ thuật mổ không liên quan đến biến chứng chung (p > 0,05).

Bảng 3.35. Yếu tố liên quan biến chứng rò tụy

Yếu tố Có rò tụy Không rò tụy X2 p

Nhu mô tụy 0,348 > 0,05

Mềm 6 (100%) 17 (94,4%)

Chắc 0 (0%) 1 (5,6%)

Ống tụy 1,481 0,351

Giãn 1 (16,7%) 8 (44,4%)

Không giãn 5 (83,3%) 10 (55,6%)

Nối tụy – ruột 0,229 > 0,05

Một lớp 2 (33,3%) 8 (44,4%)

Hai lớp 4 (66,7%) 10 (55,6%)

Kỹ thuật khâu nối 1,481 0,351

Blumgart 1 (16,7%) 8 (44,4%)

Khác 5 (83,3%) 10 (55,6%)

Stent miệng nối tụy – ruột

0,889 0,320

Có 2 (33,3%) 10 (55,6%)

Không 4 (66,7%) 8 (44,4%)

Truyền máu trong mổ 0,127 > 0,05

Có 1 (16,7%) 2 (11,1%)

Không 5 (83,3%) 16 (88,9%)

Truyền máu sau mổ 3,556 0,077

Có 5 (83,3%) 7 (38,9%)

Không 1 (16,7%) 11 (61,1%)

Nhận xét: kỹ thuật làm miệng nối tụy – ruột, truyền máu trong và sau mổ liên quan không có ý nghĩa với biến chứng rò tụy (p > 0,05).

Bảng 3.36. Giải phẫu bệnh sau mổ

Giải phẫu bệnh Số BN (n = 30) Tỉ lệ %

- Ung thư biểu mô tuyến bóng Vater* 23 76,7 - Ung thư biểu mô tuyến ống mật chủ** 4 13,3

- Ung thư biểu mô tuyến ống tụy 2 6,7

- U thần kinh nội tiết – thể carcinoid 1 3,3 Mức độ biệt hóa

- Kém biệt hóa 3 10

- Biệt hóa vừa 26 86,7

- Rất biệt hóa 1 3,3

Nhận xét: ung thư biểu mô tuyến bóng Vater nhiều nhất (72%), biệt hóa vừa (86,7%). (*5 ca UTBMT Vater, **1 ca UTBMT ống mật chủ chuyển mổ mở).

Bảng 3.37. Tổng số hạch nạo vét và hạch di căn

Số bệnh nhân (n = 24)

Đặc điểm Trung bình Ít nhất Nhiều nhất

Tổng số hạch nạo vét 14,8 ± 3,2 7 20

Số hạch di căn 0,3 ± 0,5 0 2

Nhận xét: số hạch nạo vét trung bình 14,8 hạch.

Biểu đồ 3.3: Tình trạng bệnh nhân trước khi ra viện

Nhận xét: 79,2% số bệnh nhân có kết quả tốt và khá, 8,3% bệnh nhân kết quả xấu là các trường hợp tử vong và nặng xin về.

Trong tài liệu NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT (Trang 81-88)