• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kỹ thu t chọn mẫu nghiên c u

Trong tài liệu CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (Trang 57-61)

2.3. Phương pháp nghiên cứu 1. Thiết ế nghiên c u

2.3.3. Kỹ thu t chọn mẫu nghiên c u

2.3.3.1. Chọn đối tượng phỏng vấn và khám sức khỏe Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu nhiều giai đoạn:

- Giai đoạn 1 chọn địa phương tham gia nghi n cứu: dựa tr n 7 vùng kinh tế - xã hội của cả nước, từ danh sách các tỉnh của từng vùng lãnh thổ chúng tôi chọn mẫu chủ đích lấy mỗi vùng 1 tỉnh/thành phố vào nghi n cứu.

Như vậy từ 7 vùng lãnh thổ, chúng tôi đã chọn được 7 tỉnh/thành phố vào nghi n cứu, đó là tỉnh Lạng Sơn, TP Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, tỉnh Đắk Lắk, TP Cần Thơ.

- Giai đoạn 2 chọn đối tượng nghi n cứu: từ các tỉnh/thành phố đã được chọn, chúng tôi lập danh sách tất cả các CBCS là cảnh sát giao thông từ tỉnh xuống các huyện. Từ tr n danh sách đã được chọn chúng tôi chọn ngẫu nhi n lấy đủ số lượng CBCS cần nghi n cứu (phỏng vấn và khám sức khỏe), do số lượng cán bộ chiến sỹ cảnh sát giao thông ở từng tỉnh khác nhau tùy theo dân cư và địa lý, chúng tôi phân số đối tượng nghi n cứu cho các tỉnh đã được lựa chọn theo kỹ thuật chọn mẫu tỷ lệ với quần thể nghi n cứu (PPS), có nghĩa là tỉnh nào có số lượng CBCS cảnh sát giao thông nhiều thì tỉnh đó sẽ có số lượng đối tượng tham gia nghi n cứu nhiều (kết quả số đối tượng tiến hành nghi n cứu trình bày trong Bảng 2.2).

Bảng 2.2: Phân bố số đối tượng nghiên cứu theo 7 tỉnh đã chọn

TT Tỉnh, thành phố Số lượng Tỷ lệ (%)

1 Tỉnh Lạng Sơn 48 3,0

2 TP Hà Nội 526 33,0

3 TP Hải Phòng 178 11,1

4 TP Đà Nẵng 126 7,9

5 Tỉnh Đắk Lắk 103 6,5

6 TP Hồ Chí Minh 550 34,5

7 TP Cần Thơ 65 4,0

Cộng 1.596 100,0

2.3.3.2. Khảo sát môi trường làm việc của CSGTĐB

Kỹ thuật chọn mẫu chủ đích, chúng tôi chọn ra 7 tỉnh/thành phố có mật độ tập trung dân cư từ thấp đến cao và phương tiện giao thông đi lại từ ít đến nhiều, đó là TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lạng Sơn, Đắk Lắk và Cần Thơ. Ở mỗi thành phố đã chọn, chúng tôi chọn chủ đích ra 3 nút giao thông có mật độ xe cộ đi lại từ mức độ cao (≥ 300 phương tiện theo tín hiệu đèn giao thông), mức độ trung bình (100 - 150 phương tiện theo tín hiệu đèn giao thông) và mức độ thấp (≤ 50 phương tiện theo tín hiệu đèn giao thông) để tiến hành khảo sát môi trường (khí hậu, yếu tố lý học, hóa học, vật lý...).

Tại mỗi nút giao thông chúng tôi tiến hành đo vào 3 thời điểm, sáng (7 giờ đến 9 giờ), trưa (11 giờ đến 13 giờ) và buổi chiều (16 giờ đến 18 giờ). Tại mỗi thời điểm, chúng tôi tiến hành lấy 2 mẫu ở giữa ngã tư (nơi chiến sĩ cảnh sát giao thông đứng điều khiển phương tiện giao thông).

2.3.3.3. Biến số nghiên cứu

1) Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu - Tuổi.

- Giới.

- Thâm ni n công tác điều hành giao thông đường bộ.

2) Môi trường làm việc và sức khỏe, bệnh tật của cảnh sát giao thông đường bộ a) Yếu tố môi trường làm việc

- Yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ không khí, độ tẩm, tốc độ gió…).

- Yếu tố lý học (ồn, bức xạ cực tím, bụi trọng lực, bụi hô hấp, bụi hạt…).

- Yếu tố hóa học (khí CO, CO2, NO2, SO2, xăng, bụi (hơi) chì, benzen…).

- Yếu tố vi sinh vật, nấm mốc.

b) Yếu tố căng thẳng, cảm xúc

- Trạng thái căng thẳng cảm xúc.

- Trạng thái về nhân cách lo âu.

- Trạng thái lo âu theo Zung.

c) Sức khỏe bệnh tật - Chiều cao.

- Cân nặng.

- Chỉ số khối cơ thể.

- Phân loại sức khỏe (sức khỏe loại I, II, III, IV và V).

- Ốm đau trong vòng 1 tháng.

- Mắc bệnh mạn tính.

- Tai nạn thương tích trong vòng 1 năm qua.

- Rối loạn cơ xương khớp.

- Rối loạn lipid máu.

- Rối loạn nội tiết và chuyển hóa (đái tháo đường type 2).

3) Mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường làm việc và bệnh tật của cảnh sát giao thông đường bộ

a) Biến phụ thuộc

- Mắc bệnh tim mạch.

- Mắc bệnh hô hấp.

- Mắc bệnh mắt.

- Mắc bệnh tai mũi họng.

b) Biến độc lập - Tuổi.

- Giới.

- Thời gian điều hành giao thông đường bộ - Chỉ số khối cơ thể.

- Trạng thái căng thẳng cảm xúc hiện tại.

- Trạng thái về nhân cách lo âu (spiellberger).

- Trạng thái lo âu theo Zung.

- Tiếp xúc với tiếng ồn cộng dồn.

- Bụi hô hấp cộng dồn.

- Khí CO2 cộng dồn.

- Khí CO cộng dồn.

- Khí NO2 cộng dồn.

- Khí SO2 cộng dồn.

- Hơi chì cộng dồn.

2.3.3.4. Chỉ số nghiên cứu

1) Yếu tố môi trường làm việc và thực trạng sức khỏe bệnh tật của cảnh sát giao thông đường bộ

- Tỷ lệ cán bộ chiến sĩ cảnh sát giao thông đường bộ phân theo, tuổi, giới, thời gian điều hành giao thông đường bộ.

- Tỷ lệ mẫu khảo sát khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió) vượt giới hạn cho phép.

- Tỷ lệ mẫu khảo sát có cường độ tiếng ồn vượt giới hạn cho phép.

- Tỷ lệ mẫu khảo sát có cường độ bức xạ cực tím vượt giới hạn cho phép.

- Tỷ lệ mẫu khảo sát có nồng độ bụi toàn phần và bụi hô hấp vượt giới hạn cho phép.

- Tỷ lệ mẫu khảo sát hơi khí độc (CO2, CO, NO2, SO2, chì, hơi xăng, benzen...) vượt giới hạn cho phép.

- Tỷ lệ đối tượng cho chỉ số trạng thái lo âu ở các mức độ thấp, vừa, cao.

- Tỷ lệ đối tượng cho chỉ số nhân cách lo âu ở các mức độ thấp, vừa, cao và xu hướng bệnh lý.

- Tỷ lệ đối tượng ở trạng thái lo âu theo Zung ở các mức độ lo âu.

- Tỷ lệ đối tượng sức khỏe loại I, II, III, IV và V.

- Tỷ lệ đối tượng ở tình trạng béo phì độ I, độ II, độ III.

- Tỷ lệ đối tượng bị ốm đau trong vòng 1 tháng qua.

- Tỷ lệ đối tượng bị mắc các bệnh mạn tính.

- Tỷ lệ đối tượng mắc bệnh tiểu đường, bệnh tăng huyết áp, tim mạch, hô hấp, ti u hóa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt...

- Tỷ lệ đối tượng bị tai nạn, thương tích trong vòng 1 năm qua.

- Tỷ lệ các đối tượng bị rối loạn cơ xương khớp (cổ, vai, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, lưng, thắt lưng...).

- Tỷ lệ đối tượng có bị rối loạn lipid máu tr n xét nghiệm...

2) Một số yếu tố liên quan giữa môi trường làm việc và bệnh tật của cảnh sát giao thông đường bộ

- Tỷ lệ đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

- Tỷ lệ đối tượng có nguy cơ mắc bệnh hô hấp.

- Tỷ lệ đối tượng có nguy cơ mắc bệnh mắt.

- Tỷ lệ đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tai mũi họng.

Li n quan với các yếu tố như căng thẳng thần kinh tâm lý, yếu tố ô nhiễm môi trường (bụi toàn phần, bụi hô hấp, khí CO2, CO, NO2, SO2, hơi chì).

Trong tài liệu CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (Trang 57-61)