- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
- HS yêu quý quê hương mình.
* GDTNMTBĐ: Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang: 62, 63.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: (5 phút )
- Cho HS kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết.
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Phát triển bài: (29 phút )
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại sự khác biệt giữa làng quê và đô thị theo bảng sau:
Phong cảnh, nhà cửa Làng quê Đô thị Phong cảnh, nhà cửa
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Đường sá, hoạt động giao thông.
Cây cối Bước 2:
- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
* Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: Chia nhóm
- GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.
Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Nghềnghiệpởlàng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt
- - Buôn bán
-Bước 3:
- Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biết thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.
* Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công,… Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy.
* Hoạt động 3: Vẽ tranh
- GV nêu chủ đề: hãy vẽ về quê em
- Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.
3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )
- Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị?
- Để góp phần giữ gìn cho làng quê mình ngày càng thêm tươi đẹp các em cần phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS kể
- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe
- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng
- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.
- HS chú ý nghe.
- HS vẽ tranh cá nhân.
- HS nêu nhận xét
- HS suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 16 I.MỤC TIấU:
- CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về nơi em đang sống.
- Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.
- Giỏo dục ý thức học tốt.
II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ -HS: Vở,VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định: (1’)
B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu.
2. Luyện tập.
Bài 1:Điền từ ngữ thớch hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau :
? Bài tập yờu cầu gỡ ? -Yờu cầu hs làm bài.
-Gv nhận xột.
Bài 2 : Viết đoạn văn ( 5-6 cõu) kể những điều em thớch ở nụng thụn (hoạc thành thị) -Cho HS đọc yờu cầu .
?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.
-Gv nhận xột, chữa bài.
C .Củng cố -Dặn dò:(5’) -Nhắc lại toàn bài.
-Nhận xột tiết học.
-Dặn dũ về nhà. -Hs hỏt
-Đọc yờu cầu
-Hs thảo luận nhúm – trỡnh bày kết quả -Nhúm khỏc nhận xột.
- Hs đọc yờu cầu -Hs làm bài.
-Hs đọc đoạn văn
-Lớp nhận xét .
Ngày soạn: T3/19/12/2017
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 12 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 16 I/ MỤC TIÊU
-Củng cố lại các bảng nhân , bảng chia.
- Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng - Giáo dục HS tự giác làm bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - STH ,bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
- Gọi HS lên làm bài 1,2 giờ trước.
- Nhận xét
2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) d. Thực hành: ( 29 phút )
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện của mình - Chữa bài
- gv nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Xác định y/c của bài sau đó cho HS tự làm bài - Y/c HS lên bảng làm
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện của mình - Chữa bài
Bài 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S -Hs nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài
Kq: a, Đ, S, S, Đ b, Đ, S, S, Đ Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài HS.
Bài 5: Đố vui -Hs nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài KQ: D: 15
3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 1,2,3 VBT - HS làm bài theo YC của GV
- HS đọc y/c của bài
- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con a. 15 + 9 x 3 = 15 + 27
= 42 b. 67 – 4 x 4 = 67 - 16 = 51
- HS đọc y/c của bài
- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng con a. 28 + 16 : 4 = 28 + 4
= 32 b. 70 – 18 : 3 = 70 - 6 = 64
- HS đọc y/c của bài
- 2hs làm bảng lớp, dưới lớp làm vở
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:
Cả hai bao có số ki lô gam gạo là:
45 + 35= 80 ( kg)
Chia được số túi gạo là : 80 : 5 =16 (kg)
Đáp số: 16 kg - HS đọc y/c của bài
- 1hs làm bảng lớp, dưới lớp làm vở
THỂ DỤC
BÀI 32: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ